Giáo án Lịch sử 10 - Bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy

GV dùng ảnh và biểu đồ để giải thích giúp HS hiểu và nắm chắc hơn (ảnh về Người tối cổ, ảnh về các công cụ đá, biểu đồ thời gian của Người tối cổ).

Giải thích: từ 4tr -> 1tr năm vượn giống Người (Hominid) đã biết sử dụng hòn đá, cây gậy có sẵn chưa biết chế tác công cụ. Từ 1tr năm về sau Người (Homo) tức Người tối cổ biết chế tác đồ đá cũ sơ kì.

 

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 21373 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 10 - Bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16-8-2013 Phần I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THUỶ CỔ-TRUNG ĐẠI
Tiết: 01. Chương I: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ 
 Bài1: SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THUỶ
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU:
 Kiến thức: HS cần hiểu những mốc và bước tiến trên chặng đường dài, phấn đấu hàng triệu năm của
loài người nhằm cải thiện đời sống và cải biến bản thân con người .
Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá và tổng hợp về đặc điểm tiến hoá của loài người
Thái độ: Giáo dục lòng yêu lao động, vì lao động không những nâng cao đời sống con người
mà còn hoàn thiện bản thân con người.
II.CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Tham khảo SGK, SGV. 
- Ảnh, tranh ve õ(đá cũ, đá mới), biểu đồ.
- Phương án tổ chức: GV hướng dẫn học sinh học tập qua các hoạt động cá nhân, nhóm
2. Chuẩn bị của học sinhø: Đọc SGK tìm hiểu về nguồn gốc của loài người, tìm tranh ảnh.
III.HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC: 3 phút
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, thái độ học tập của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu khái quát chương trình lịch sử lớp 10.
3. Giảng bài mới: Chương trình lịch sử chúng ta đã học ở THCS được phân chia thành mấy thời kỳ? Tên các thời kì đó? Hình thái chế độ xã hội gắn liền với mỗi thời kì? Xã hội loài người và loài người xuất hiện như thế nào? Tìm hiểu bài học:
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của hoc sinhø.
Nội dung
 5’
10’
5’
10’
 7’
HĐ1: cá nhân. 
GV kể câu chuyện về nguồn gốc của dân tộc Việt Nam: Bà Âu Cơ với cái bọc trăm trứng và chuyện Thượng đế sáng tạo ra loài người. 
HỎI: Loài người từ đâu mà ra? Câu chuyện trên có ý nghĩa gì? 
GV nhận xét bổ sung và chốt ý.
HỎI: Vậy con người do đâu mà ra? Căn cứ vào cơ sở nào? Thời gian? Nguyên nhân quan trọng quyết định sự chuyển biến đó?
HĐ: nhóm
GV: Chặng đường chuyển biến từ vượn thành Người diễn ra rất dài, bước phát triển trung gian là Người tối cổ (Người thượng cổ).
- Chia lớp thành 2 nhóm, nhiệm vụ từng nhóm:
Nhóm1: Thời gian tìm được dấu tích người Tối cổ? Địa điểm? Tiến hoá trong cấu tạo cơ thể?
Nhóm2: Đời sống vật chất và quan hệ xã hội của Người tối cổ?
GV dùng ảnh và biểu đồ để giải thích giúp HS hiểu và nắm chắc hơn (ảnh về Người tối cổ, ảnh về các công cụ đá, biểu đồ thời gian của Người tối cổ).
Giải thích: từ 4tr -> 1tr năm vượn giống Người (Hominid) đã biết sử dụng hòn đá, cây gậy có sẵn chưa biết chế tác công cụ. Từ 1tr năm về sau Người (Homo) tức Người tối cổ biết chế tác đồ đá cũ sơ kì.
HĐ2: nhóm.
Chia lớp thành 3 nhóm, nêu câu hỏi cho từng nhóm:
Nhóm1: Thời đại Người tinh khôn bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào? Bước hoàn thiện về hình dáng và cấu tạo cơ thể được biểu hiện như thế nào?
Nhóm2: Sự sáng tạo của Người tinh khôn trong việc chế tạo công cụ LĐ bằng đá?
GV nhận xét, chốt ý.
Nhóm3: Những tiến bộ khác trong cuộc sống LĐ và VC?
GV nhận xét, chốt ý.
HĐ 3: Cả lớp và cá nhân.
GV cuộc CM đá mới đã có cư trú nhà cửa, đã sống ổn định và lâu dài. Từ 4 vạn năm đến 1 vạn năm trước đây bắt đầu thời đá mới.
HỎI: Đá mới là công cụ đá có điểm khác như thế nào so với công cụ đá cũ?
GV: nhận xét và chốt ý
HỎI: Sang thời đá mới vật chất của con người có biến đổi như thế nào?
GV kết luận: như thế từng buớc, từng bước con người không ngừng sáng tạo, kiếm được thức ăn nhiều hơn, sống tốt hơn. Cuộc sống bớt dần sự lệ thuộc vào thiên nhiên. Cuộc sống con người tiến bộ với tốc độ nhanh hơn và ổn định.
HĐ1:
HS trả lời: 
Câu chuyện truyền thuyết đã phản ánh xa xưa con người muốn lý giải về nguồn gốc của mình. Song chưa đủ cơ sở KH.
 Ngày nay, KH phát triển đặc biệt là khảo cổ học đã tìm được bằng chứng nói lên sự phát triển lâu dài của sinh giới, từ động vật bậc thấp lên động vật bậc cao, đỉnh cao của quá trình này là sự chuyển biến từ vượn thành người
HS đọc SGK thảo luận thống nhất ý kiến , đại diện trình bày:
Nhóm1 trình bày:
- Thời gian, di cốt tìm thấy
- Người tối cổ hoàn toàn đi bằng hai chân, đôi tay được tự do cầm nắm kiếm thức ăn, cơ thể có nhiều biến đổi: trán, họp sọ…
Nhóm 2 trình bày:
Đời sống VC có nhiều thay đổi:
- Biết chế tạo công cụ: đá hay cuội lớn ghè 1 mặt cho sắc vừa cầm tay: rìu đá (đá cũ-Sơ kì).
- Tìm ra lửa-> cải thiện căn bản cuộc sống: từ ăn sống-> ăn chín
- Cùng nhau LĐ tìm kiếm thức ăn: hái lượm, săn bắt.
- Quan hệ hợp quần xã hội, có người đứng đầu, có phân công LĐ, sống quây quần theo quan hệ ruột thịt 5 -7 GĐ, sống trong hang động, mái đá, lều dựng bằng cành cây -> Hợp quần đầu tiên: Bầy người nguyên thuỷ.
HĐ2:
HS đọc SGK, thảo luận đại diện trình bày:
 Nhóm1 trình bày:
- Thời gian xuất hiện.
- Cấu tạo cơ thể: xương cốt nhỏ, bàn tay khéo léo, ngón tay linh hoạt, họp sọ và thể tích não phát triển, trán cao, mặt phẳng, hình dáng gọn và linh hoạt, lớp lông mỏng không còn -> xuất hiện màu da khác nhau (vàng, đen, trắng).
Nhóm2 trình bày:
 Biết ghè 2 cạnh sắc hơn, khoan lỗ hay nấc để tra cán -> công cụ đa dạng hơn, phù hợp từng công việc => Đồ đá mới.
Nhóm3 trình bày:
Chế tạo ra nhiều công cụ LĐ khác: Xương cá, cành cây làm lao, chế cung tên, đan lưới đánh cá, làn đồ gốm… => Đời sống vật chất nâng lên. Thức ăn tăng lên đáng kể. Con người rời hang động, cư trú nhà cữa.
HS đọc SGK trả lời, học sinh khác bổ sung: Đá mới là công cụ đá được ghè sắc, maì nhẵn, tra cán dùng tốt hơn. Không những vậy người ta còn sử dụng cung tên thuần thục .
HS trả lời: Sang thời đá mới cuộc sống con người đã có những thay đổi lớn:
- Từ chỗ hái lượm, săn bắn -> trồng trọt chăn nuôi (trồng luá, bầu, bí… săn thú nhỏ giữ lại nuôi: chó, cừu, lợn, bò..)
- Biết làm sạch những tấm da thú để che thân cho ấm.
- Biết làm đồ trang sức bằng vỏ ốc và hạt xương: vòng tay, vòng cổ chân…
- Biết đến âm nhạc: làm sáo xương , đàn đá … 
1
1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thuỷ:
- Loài người do một loài vượn giống Người chuyển biến thành, nhờ quá trình lao động và trải qua một chặng đường quá độ dài (6 triệu năm trước đây) 
- Bắt đầu khoảng 4 tr năm trước đây tìm thấy dấu vết Người tối cổ (Người thượng cổ) ở một số nơi: Đông phi, Inđônêxia, Trung Quốc, Việt Nam.
- Đời sống vật chất của người nguyên thuỷ:
 + Chế tạo công cụ đá(đá cũ).
 + Làm ra lửa.
 + Tìm kiếm thức ăn, săn bắt, hái lượm.
- Quan hệ xã hội của Người tối cổ được gọi là bầy người nguyên thuỷ.
2. Người tinh khôn và óc sáng tạo:
- Khoảng 4 vạn năm trước đây Người tinh khôn xuất hiện. hình dáng và cấu tạo cơ thể hoàn thiện như người ngày nay.
- Óc sáng tạo: là sự sáng tạo của Người tinh khôn trong công việc cải tiến công cụ đồ đá và biết chế tác thêm nhiều công cụ mới.
 + Công cụ đá: Đá cu® đá mới (ghè, mài nhẵn - đục lỗ tra cán).
 + Công cụ mới: Lao, cung tên.
3. Cuộc cách mạng thời đá mới:
- 1 vạn năm trước đây thơi kì đá mới bắt đầu.
- Cuộc sống con người đã có những thay đổi lớn:
 + Biết trồng trọt, chăn nuôi. 
 + Làm sạch tấm da thú để che thân.
 + Làm đồ trang sức.
 + Làm nhạc cụ.
=> Cuộc sống no đủ hơn, đẹp hơn và vui hơn, bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
4’
HĐ3Cả lớp:Củng cố kiến thức: 
 - Nguồn gốc loài người, nguyên nhân quyết định đến quá trình tiến hoá?
 - Thế nào là Người tối cổ? Cuộc sống VC-XH của Người tối cổ?
- Những tiến bộ kĩ thuật khi Người tinh khôn xuất hiện?
HS nghe và ghi nhớ kiến thức đã học
4.Củng cố kiến thức: 
Dặn dò: 1 phút 
· Học bài câu hỏi 1, 2 SGK - Tr8. Đọc trước bài 2.
· Bài tập về nhà: Lập bảng so sánh.
Nội dung
Thời ki đá cũ
Thời đã mới
Thời gian
Chủ nhân
Kĩ thuật chế tác công cụ đá
Đời sống lao động
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 

File đính kèm:

  • doc1-10.DOC
Giáo án liên quan