Giáo án Kỹ năng sống Khối 6 - Tuần 4: Kỹ năng làm việc nhóm - Lưu Thị Tân
Trò chơi: Đấu trí
* Chuẩn bị trò chơi:
- GV chia lớp thành 4 đội chơi.
- Phân mỗi đội chơi được nhận 13 quân bài cùng chất: Rô/cơ/bích/tép.
- GV để 4 bàn phía trên bục giảng, mỗi bàn xếp quân bài của 1 đội theo nguyên tắc:
+ GV tự tay xếp úp quân bài và bí mật không cho HS nào biết vị trí của các con bài.
+ Xếp một hình dáng giống nhau, nhưng vị trí các con bài của các đội thì xếp ngẫu nhiên khác nhau.
Ví dụ xếp như hình vẽ:
- Mỗi đội cử một người giám sát chéo nhóm kia. Người giám sát sẽ đứng cạnh bàn của đội bạn để không cho ai phạm luật.
* Tiến hành
- Mỗi đội đứng thành 1 hàng dọc, cách bàn của đội mình ít nhất 2 mét.
- Nhiệm vụ của cả đội là phải lật được cây bài theo thứ tự từ A, 2, 3, . Q, K.
GIÁO ÁN KHỐI 6 – TUẦN 4 KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM I. Mục tiêu bài giảng. Học xong bài này, học sinh có khả năng: - Về kiến thức: HS hiểu làm việc nhóm là cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ chung dựa trên sự đoàn kết, tự nguyện - Về kỹ năng: Thực hành làm việc nhóm thông qua hoàn thành nhiệm vụ chung. - Về thái độ: Học sinh có thái độ yêu thương, tôn trọng người khác. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. Giấy A4, giấy A1, bảng, bút màu. Clip: https://www.youtube.com/watch?v=Ju_MbJ9v5ZY Một số tình huống mẫu dành cho xử lý tình huống Bộ bài tú lơ khơ Giáo án. Bảng, phấn. Máy chiếu/máy tính III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp: (2 phút) - Giáo viên kiểm tra sỹ số, ổn định tổ chức. 2. Nội dung bài học mới: Nội dung hoạt động Hoạt động của GV và HS Kết quả cần đạt HĐ1: Định hướng bài mới - Thời gian: 5 phút. - Phương pháp: Hỏi đáp. - GV hỏi: Con đã thực hiện việc cảm thông – chia sẻ với những người xung quanh như thế nào? GV gọi 2 – 3 hs trả lời. -Thử tài dự đoán: GV bật slide, yêu cầu HS quan sát tranh và dự đoán chủ đề bài học. https://www.youtube.com/watch?v=Ju_MbJ9v5ZY GV gọi 2 – 3 hs trả lời. GV chốt và nêu mục tiêu bài học. HS ôn lại kiến thức và chuẩn bị tâm thế vào bài học mới. HĐ2: Trò chơi - Thời gian: 20 phút. - Nội dung trọng tâm: Tìm hiểu về làm việc nhóm. - Phương pháp và KTDH: Tổ chức trò chơi. - Hình thức tổ chức: Cả lớp - Chuẩn bị: Luật chơi, bộ tú lơ khơ. Trò chơi: Đấu trí * Chuẩn bị trò chơi: - GV chia lớp thành 4 đội chơi. - Phân mỗi đội chơi được nhận 13 quân bài cùng chất: Rô/cơ/bích/tép. - GV để 4 bàn phía trên bục giảng, mỗi bàn xếp quân bài của 1 đội theo nguyên tắc: + GV tự tay xếp úp quân bài và bí mật không cho HS nào biết vị trí của các con bài. + Xếp một hình dáng giống nhau, nhưng vị trí các con bài của các đội thì xếp ngẫu nhiên khác nhau. Ví dụ xếp như hình vẽ: - Mỗi đội cử một người giám sát chéo nhóm kia. Người giám sát sẽ đứng cạnh bàn của đội bạn để không cho ai phạm luật. * Tiến hành - Mỗi đội đứng thành 1 hàng dọc, cách bàn của đội mình ít nhất 2 mét. - Nhiệm vụ của cả đội là phải lật được cây bài theo thứ tự từ A, 2, 3, .... Q, K. - Khi có tín hiệu “bắt đầu” của GV thì lần lượt từng người ở các đội lên mở cây bài theo hình thức tiếp sức. Cây đầu tiên bắt buộc phải tìm được cây A. Các cây tiếp theo thì phải đúng thứ tự lớn dần. - Nếu người chơi lật đúng cây cần tìm thì ngửa lên và để lên trên bàn. - Nếu người chơi lật sai cây cần tìm thì phải nhanh chóng úp lại cây đó vào đúng vị trí ban đầu và nhanh chóng xuống dưới cuối hàng để người tiếp theo lên mở. - Đội nào lật đủ 13 cây trước thì đội đó dành thắng cuộc. Lần lượt là đội thứ 2, 3, 4. * Kết thúc trò chơi, GV phỏng vấn các nhóm: Hãy chia sẻ chiến thuật của nhóm em? - Các nhóm trả lời, GV ghi vắn tắt một số nội dung lên bảng. Dựa trên các thông tin đó, GV chốt: Làm việc nhóm là cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ chung dựa trên sự đoàn kết, tự nguyện. HS hiểu làm việc nhóm là cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ chung dựa trên sự đoàn kết, tự nguyện HĐ3: Thực hiện nhiệm vụ chung. - Thời gian: 20 phút - Nội dung trọng tâm: Thực hành làm việc nhóm. - Phương pháp và KTDH: Làm việc nhóm. - Hình thức tổ chức: Cả lớp - Chuẩn bị: Giấy A1, bút màu. - GV phát giấy A1, bút màu cho các nhóm, yêu cầu các em: Vẽ chung một bức tranh theo chủ đề tự chọn. Yêu cầu: Phân công mỗi người một nhiệm vụ; Tất cả mọi người cùng làm việc chung; Thời gian vẽ tranh 30 phút, sau đó cử đại diện lên thuyết trình. - Sau khi các nhóm hoàn thành tranh, GV hỏi HS rút ra bài học gì sau hoạt động này? --> GV chốt: Muốn làm việc nhóm hiệu quả, thì mỗi thành viên phải được phân công trách nhiệm cụ thể, tự giác hoàn thành trách nhiệm của mình và hỗ trợ lẫn nhau. Thực hành làm việc nhóm thông qua hoàn thành nhiệm vụ chung. 4. Tổng kết buổi học (2 phút) - Giáo viên giải đáp thắc của học sinh. - Tổng kết: Làm việc nhóm là tất cả mọi người cùng thực hiện nhiệm vụ chung, có sự phân công công việc cụ thể và hỗ trợ lẫn nhau. 5. Bài tập về nhà (2 phút) - Tìm hiểu trước về phòng tránh đuối nước và kỹ thuật bơi tự cứu. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. GIÁO VIÊN NCS. ThS. Nguyễn Văn Vệ
File đính kèm:
- giao_an_ky_nang_song_khoi_6_tuan_4_ky_nang_lam_viec_nhom_luu.doc