Giáo án Kỹ năng sống - Chủ đề 1 : Tự nhận thức về bản thân tôi là ai ( tiết 2)

GV quan sát hướng, dẫn các em làm.

- Gọi một số HS nên nêu bài mình đã làm

+ Môn học yêu thích của tôi là gì?

+ Hoạt động mà tôi yêu thích là gì?

+ Màu sắc tôi yêu thích là màu nào?

+ Loài vật tôi yêu quý là loài vật nào?

+ Mơ ước của tôi là?

 

doc2 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 20008 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Kỹ năng sống - Chủ đề 1 : Tự nhận thức về bản thân tôi là ai ( tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỹ năng sống
Chủ đề 1 : Tự nhận thức về bản thân 
 Tôi là ai ? ( Tiết 2)
I. Mục tiêu
 - HS nêu được những nhu cầu và sở thích hằng ngày của bản thân.
 - Rèn cho HS thói quen tốt trong học tập và sinh hoạt cá nhân.
 - Bài tập cần làm: Bài 3, 4
II. Đồ dùng dạy học
 - Vở bài tập KNS
 - Phiếu bài tập cho hoạt động 2
III. Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
- Nêu những sở thích của mình?
- Hằng ngày em có những thói quen gì? Đó là thói quen tốt hay xấu?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học.
b) Hướng dẫn HS hoạt động
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Bài tập 1: Tôi là ai?
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Em hiểu thế nào là nhu cầu ?
- Thế nào là sở thích?
- GV giảng: Nhu cầu chính là những thứ mà chúng ta cần. Còn sở thích là những ý thích của mỗi con người.
- GV hướng dẫn HS làm bài 
- GV quan sát hướng, dẫn các em làm.
- Gọi một số HS nên nêu bài mình đã làm
+ Môn học yêu thích của tôi là gì?
+ Hoạt động mà tôi yêu thích là gì?
+ Màu sắc tôi yêu thích là màu nào?
+ Loài vật tôi yêu quý là loài vật nào?
+ Mơ ước của tôi là?
- GV nhận xét, đánh giá 
 Kết luận: Mỗi người đều có nhu cầu và sở thích riêng , không ai giống ai. Nhưng các nhu cầu và sở thích đó cần phải phù hợp với điều kiện năng lực và hoàn cảnh của mỗi người.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Bài tập 2: Điểm mạnh, điểm yếu của tôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 4 trong VBT- trang 8.
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
- Em hiểu thế nào là năng động?
- Giảng: Năng động là những việc làm mà mà mình tự chủ tự lo tự tính.
- GV phân tích giúp HS hiểu đầu bài.
- Cho HS làm trên phiếu bài tập 
- Yêu cầu một số HS phân tích điểm mạnh và những điểm cần cố gắng của bản thân
- Cho HS khác nhận xét điểm mạnh và những điểm cần cố gắng của bản thân
Từ đó GV giáo dục HS: cần nắm vững điểm mạnh và những điểm cần cố gắng của bản thân
- Kết luận: Cuộc sống đời thường, ai cũng có những điểm mạnh và những điểm cần cố gắng. Trong đó có những điểm mạnh và cũng có thể có những điểm cần cố gắng của bản thân. Mỗi người đếu có những điểm mạnh riêng. Chúng ta cần biết phát huy những điểm mạnh đó trong cuộc sống. Vì vậy chúng ta cần vứt bỏ những điểm xấu để cho cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn. 
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về nhà 
- Một số HS trả lời
- 2 HS đọc 
- Hoàn thành bản thông tin về bản thân em theo mẫu dưới đây.
- HS nêu 
- Lắng nghe
- HS làm trong vở bài tập 
- HS dựa vào tranh nêu những nhu cầu và sở thích của bản thân mình trước lớp.
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu: Em hãy tự suy ngẫm về những điểm mạnh và những điểm cần cố gắng của bản thân .
- HS nêu theo ý hiểu
- HS làm trên phiếu bài tập
- HS nêu.
HS khác nhận xét
Điểm mạnh: VD: Năng động, nồng nhiệt, nam tính, nhạy bén, chu đáo, kiên trì, mạnh mẽ, ...
Điểm cần cố gắng: VD: tình cảm, cẩn thận chăm chỉ, 

File đính kèm:

  • doctoi la ai.doc