Giáo án Kĩ thuật Lớp 5 - Tuần 1 đến 18 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Dân Hòa

Hoạt động của giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ:

- Em hãy nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn?

- Em hãy kể tên những công việc em có thể giúp đỡ gia đình trước và sau bữa ăn?

2. Bài mới:

a- Giới thiệu bài

b- Giảng bài

Hoạt động1: Làm việc cả lớp.

Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.

Gv yêu cầu học sinh đọc nội dung 1 SGK.

- Em hãy nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu, bát đũa sau bữa ăn?

- Nếu như dụng cụ nấu, bát, đĩa không được rửa sạch sau bữa ăn sẽ như thế nào?

- Em hãy cho biết dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường được tiến hành ngay sau bữa ăn nhằm mục đích gì?

Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.

Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.

Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục 2 Sgk.

- Em hãy quan sát hình a,b,c và nêu trình tự rửa bát sau khi ăn?

- Theo em những dụng cụ dính mỡ, có mùi tanh nên rửa trước hay rửa sau?

- Vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong?

- Gia đình em thường rửa bát như thế nào?

Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.

Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung bài để làm bài qua phiếu học tập.

Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh.

- Cả lớp làm bài.

- Gv xét tuyên dương.

3. Củng cố và dặn dò:

Chuẩn bị: Cắt khâu thêu, tự chọn.

 

doc20 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Kĩ thuật Lớp 5 - Tuần 1 đến 18 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Dân Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tương tự.
Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Về học lại bài.
Học sinh nêu.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nêu.
- Vạch dấu đường thêu dấu nhân.
- Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu.
+ Bắt đầu thêu.
+ Thêu mũi thứ nhất.
+ Thêu mũi thứ 2.
+ Thêu các mũi tiếp theo.
+ Kết thúc đường thêu tức là, xuống kim, lật vải và nút chỉ cuối đường thêu.
- Học sinh thực hành thêu dấu nhân.
	 Ngày 24 / 9 / 2014
KĨ THUẬT: 
Tuần 5 MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I. Yêu cầu cần đạt:
 í Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản 1 số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình.
 í Biết giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
II. Đồ dùng dạy học: 
 í Giáo viên : Tranh, một số dụng cụ đun nấu trong gia đình. Phiếu học tập
 í Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (Ổn định tổ chức)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy trình thêu chữ X? Ta đánh giá sản phẩm thêu chữ X theo các yêu cầu nào?
3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Giảng bài
Hoạt động1: Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình.
Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh kể lại các dụng cụ trong gia đình.
- Em hãy kể lại các dụng cụ thường dùng để đun nấu ăn uống trong gia đình ?
Gv nhận xét và bổ sung thêm.
Hoạt động 2: làm việc theo nhóm.
Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản 1 số dụng cụ đun, nấu, ăn uống.
Cách tiến hành:
Gv yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4.
- Nêu đặc điểm cách sử dụng, bảo quản 1 số dụng cụ đun, nấu ăn uống trong gia đình.
- Quan sát hình 2 hãy kể tên, tác dụng của những dụng cụ nấu ăn trong gia đình?
- Kể tên 1 số dụng cụ thường dùng ở gia đình em?
- Từ quan sát hình 3 và thực tế em hãy kể tên những dụng cụ thường dùng để bày thức ăn và ăn uống trong gia đình?
- Khi sử dụng chúng ta phải làm gì?
- Dựa vào hình 4 em hãy kể tên và nêu tác dụng của 1 số dụng cụ để cắt thái thực phẩm?
Hoạt động 3: Trò chơi.
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức của bài.
Cách tiến hành: Gv chia lớp thành 2 đội A và B sau đó Gv cho đội A và đội B làm trong 2’, nếu đội nào gắn nhanh thì đội đó thắng.
- Gv nhận xét tuyên dương
4. Củng cố và dặn dò:
Về nhà học bài.Chuẩn bị: Chuẩn bị bài nấu ăn.
- 2 học sinh trả lời
- Học sinh nêu
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Thảo luận theo nhóm 4.
- Học sinh nêu.
Xoong, ấm nồi cơn điện 
Đĩa, tô, bát, thìa, ly chén 
Nhẹ nhàng tránh va chạm mạnh rửa sạch bằng nước rửa chén.
- Kéo, dao 
Khi cọ rửa tránh để ý tránh đứt tay
Đại diện cho nhóm lên trình bày
Lớp nhận xét bổ sung
- Cho học sinh đọc ghi nhớ. Ôn lại bài học.
	 Ngày 01 / 10 / 2014
KĨ THUẬT: 	 	
Tuần 6 CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I. Yêu cầu cần đạt:
í Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn. 
í Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản thông thường phù hợp với gia đình. Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Tranh, ảnh 1 số loại thực phẩm thông thường. Rau xanh, củ cải, dao thái, dao gọt, phiếu đánh giá.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (Ổn định tổ chức)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy kể tên và nêu tác dụng của một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình?
- Khi sử dụng các dụng cụ đó ta phải làm gì?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: làm việc cả lớp.
Mục tiêu: Học sinh xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh đọc Sgk.
- Nêu 1 số công việc cần thực hiện khi nấu ăn?
- Gv nói: trước khi nấu ăn ta cần phải chọn một số thực phẩm tươi, ngon sạch dùng để chế biến các món ăn đã dự định.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: H sinh biết tìm hiểu cách thực hiện 1 số công việc chuẩn bị nấu ăn.
Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh đọc mục I Sgk để tìm hiểu cách chọn thực phẩm.
- Em hãy nêu tên các chất dinh dưỡng cần cho con người.
- Dựa vào hình 1, kể tên loại thực phẩm thường được gia đình em chọn cho bữa ăn chính?
- Hãy nêu cách lựa chọn thực phẩm mà em biết?
-Nêu ví dụ về cách sơ chế 1 loại rau mà em biết?
- Theo em khi làm cá cần bỏ những phần nào?
- Hãy nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm?
Gv chốt ý: Muốn có bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ chất, đảm bảo vệ sinh, cần biết cách chọn thực phẩm tươi, ngon và sơ chế thực phẩm.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
Giáo viên cho học sinh làm bài tập vào phiếu trắc nghiệm.
- Gọi hs lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu.
- Gv nhận xét đánh giá.
4. Củng cố và dặn dò:
Về nhà giúp gia đình nấu ăn.Chuẩn bị: Nấu cơm.
- 2 học sinh trả lời.
- Học sinh nêu.Rau, củ, quả, thịt, trứng, tôm, cá  được gọi chung là thực phẩm.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
- Cá, rau, canh 
- Học sinh đại diện các nhóm nêu.
- Lớp nhận xét bổ sung.
Em đánh dấu X vào £ ở thực phẩm nên chọn cho bữa ăn gia đình.
- Rau tươi có nhiều lá sâu.
- Cá tươi (còn sống) X
- Tôm tươi X
- Thịt ươn 
Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Về nhà học bài.
 Ngày 08 / 10 / 2014
KĨ THUẬT:	 	
Tuần 7 NẤU CƠM 
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách nấu cơm. 
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh trong sách để minh họa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (Ổn định tổ chức)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn?
- Khi tham gia giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn, em đã làm những công việc gì và làm như thế nào?
3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Giảng bài
Hoạt động1: làm việc cả lớp.
Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu các cách nấu ăn ở gia đình.
Cách tiến hành: Gv cho học sinh trao đổi với nhau.
- Có mấy cách nấu cơm?
- Hai cách nấu cơm có những ưu, nhược điểm gì? 
Gv bổ sung thêm các ý cho học sinh nấu ăn.
Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh đọc mục I Sgk để tìm hiểu cách chọn thực phẩm.
- Em hãy nêu tên các chất dinh dưỡng cần cho con người.
- Dựa vào hình 1, em hãy kể tên loại thực phẩm thường được gia đình em chọn cho bữa ăn chính?
- Em hãy nêu cách lựa chọn thực phẩm mà em biết?
- Em hãy nêu ví dụ về cách sơ chế 1 loại rau mà em biết?
- Khi làm cá cần loại bỏ những phần nào?
- Em hãy nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm?
Gv chốt ý: Muốn có bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ chất, đảm bảo vệ sinh, cần biết cách chọn thực phẩm tươi, ngon và sơ chế thực phẩm.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
Giáo viên cho học sinh làm bài tập vào phiếu trắc nghiệm.
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu.
- Gv nhận xét đánh giá.
4. Củng cố và dặn dò:
Về nhà giúp gia đình nấu ăn.Chuẩn bị: bài sau
- 2 học sinh trả bài.
- Có 2 cách nấu cơm đó là: nấu cơm bằng xoong hoặc nồi trên bếp (củi, ga )
- Học sinh nêu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Cá, rau, canh 
- Thực phẩm phải sạch và an toàn. Phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình. Ăn ngon miệng.
- Ta loại bỏ rau úa ra và loại rau không ăn được.
- Bỏ những phần không ăn được và rửa sạch.
- Học sinh đại diện các nhóm nêu.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Em đánh dấu X vào £ ở thực phẩm nên chọn cho bữa ăn gia đình.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
 Ngày 15 / 10 / 2014 
KĨ THUẬT: 	
Tuần 8 NẤU CƠM (tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách nấu cơm. 
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh trong sách để minh họa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên những dụng cụ và nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun?
- Có mấy cách nấu cơm đó là những cách nào?
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Giảng bài
Hoạt động1: thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Học sinh biết tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
Cách tiến hành:
Gv cho học sinh đọc nội dung 2 Sgk
- Em hãy so sánh nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn vị để nấu cơm bằng bếp đun.
Gv bổ sung thêm.
- Ở nhà em thường cho nước vào nồi cơm điện để nấu theo cách nào?
- Em hãy so sánh nấu cơm bằng bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện?
- Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó?
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
Cách tiến hành: Gv cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm để học sinh làm và sau đó nhận xét.
1- Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng 
2- Trình bày cách nấu cơm bằng 
3- Nêu ưu, nhược điểm cách nấu cơm bằng 
- Cả lớp làm vào phiếu học tập.
3. Củng cố và dặn dò:
Về học bài chuẩn bị: Luộc rau.
- 2 học sinh trả lời
Đọc thầm
- Chuẩn bị gạo, nước sạch, rá, chậu để vo gạo.
Khác nhau: dụng cụ nấu cơm và nguồn cung cấp nhiệt khi khi nấu cơm.
- Gọi 2 em lên các thao tác.
- San đều gạo trong nồi.
- Lau khô đay nồi.
- Đậy nắm và cắm điện và khi cạn nước nấc nấu tự động chuyển sang nấc ủ, sau đó cơm chín.
Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
	 Ngày 18 / 10 / 2012
KĨ THUẬT:
Tuần 9 : LUỘC RAU
I. Yêu cầu cần đạt:
í Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
í Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
í Giáo viên : Các tranh trong sách kỹ thuật
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu sự khác nhau về dụng cụ dùng để nấu cơm điện với nấu cơm bằng bếp đun.
- Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó?
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Giảng bài
Hoạt động1: Làm việc cả lớp.
Mục tiêu: Học sinh hiểu được cách thực hiện công việc chuẩn bị luộc rau.
Cách tiến hành:
Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 1 SGK.
- Quan sát hình 1 và bằng hiểu biết của mình, em hãy nêu tên những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau?
- Ở gia đình thường luộc những loại rau nào?
- Quan sát hình 2a, 2b em hãy nhắc lại cách sơ chế rau?
- Em hãy kể tên một số loại củ quả được dùng để làm món luộc?
Hoạt động 2: làm việc theo nhóm.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách tìm hiểu khi luộc rau.
Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh đọc nội dung mục 2 Sgk và nhớ lại cách luộc rau ở gia đình và nêu cách luộc rau?
- Em hãt quan sát hình 3 và nêu cách luộc rau?
- Em hãy cho biết đun to lửa khi khi luộc rau có tác dụng gì?
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
Mục tiêu: giúp học sinh nắm được nội dung bài qua phiếu học tập.
- Gv cho học sinh bài tập vào phiếu học tập.
- Cử đại diện lên trình bày.
3. Củng cố và dặn dò:
- Học sinh đọc ghi nhớ
Chuẩn bị: Bài bày dọn bửa ăn trong gia đình
- 2 học sinh nêu
Học sinh quan sát hình 1.
- Rau cải, rau muống, bắp cải  
- Gọi học sinh lên thực hiện các thao tác sơ chế rau.
- Quả mướp, cà, củ cải 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh đọc Sgk.
- Đổ nước sạch vào nồi. Nước nhiều hơn rau luộc. Dùng đũa lật rau ở trên xuống dưới cho rau ngập nước. Rau chín đều, mền và giữ được màu rau.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
Chọn ghi số 1,2,3 vào ô đúng trình tự chuẩn bị luộc rau.
- Chọn rau tươi, non sạch £
- Rửa rau sạch £ 
- Nhặt bỏ gốc, rễ, lá, úa, héo, bị sâu. £ 
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
 Ngày 25 / 10 / 2012
KỸ THUẬT:
Tuần 10 : BÀY DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách bày dọn bữa ăn ở gia đình.
- Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Giáo viên : Tranh, ảnh một số kiểu bày món ăn. Phiếu đánh giá học tập.
- Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (Ổn định tổ chức)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy trình bày cách rán đậu phụ ở gia đình em?
- Muốn đậu rán đạt yêu cầu cần chú ý điều gì?
3. Bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Giảng bài
Hoạt động1: Làm việc cả lớp.
Mục tiêu: Tìm hiểu cách trình bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
Cách tiến hành: Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 Sgk?
Em hãy nêu mục đích của việc bày món ăn?
Dựa vào hình Sgk, em hãy nêu cách trình bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn ở gia đình?
- Ở gđình em thường hay bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn như thế nào?
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Mục tiêu: Học sinh hiểu được cách thu dọn sau bữa ăn.
Cách tiến hành: 
Gv nói: thu dọn sau khi rán đậu phụ là công việc nhiều học sinh đã tham gia.
- Trình bày cách thu dọn sau bữa ăn của gia đình em?
- Em hãy so sánh cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em với cách thu dọn sau bữa ăn ở Sgk?
- Gv bổ sung thêm và hướng dẫn các em về nhà giúp đỡ gia đình bày dọn thức ăn?
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
Mục tiêu: HS nắm được bài qua phiếu học tập.
Cách tiến hành: Gv phát phiếu cho học sinh.
Gv ghi bài lên bảng, sau đó học sinh làm xong và sửa bài.
4. Củng cố và dặn dò:
Chuẩn bị: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- 2 học sinh trả bài
- Làm cho bữa ăn phải hợp lý, hấp dẫn thuận tiện hợp vệ sinh.
- Sắp đủ dụng cụ ăn như bát ăn cơm, đũa, thìa.
- Dùng khăn sạch lau khô.
- Sắp xếp món ăn ở mâm bàn sao cho đẹp tiện cho mọi người khi ăn.
- Học sinh trình bày
Lớp nhận xét.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng. Thu dọn sau bữa ăn được thực hiện:
- Học sinh lên sửa bài.	
- Lớp nhận xét
	 Ngày 01 / 11 / 2012
KĨ THUẬT	
Tuần 11 : RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. Yêu cầu cần đạt :
 - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
 - Biết cách rửa sạch dụng nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
 - Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy học :
 Giáo viên : Tranh, ảnh minh hoạ SGK. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn?
- Em hãy kể tên những công việc em có thể giúp đỡ gia đình trước và sau bữa ăn?
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Giảng bài
Hoạt động1: Làm việc cả lớp.
Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
Gv yêu cầu học sinh đọc nội dung 1 SGK.
- Em hãy nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu, bát đũa sau bữa ăn?
- Nếu như dụng cụ nấu, bát, đĩa không được rửa sạch sau bữa ăn sẽ như thế nào?
- Em hãy cho biết dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường được tiến hành ngay sau bữa ăn nhằm mục đích gì?
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục 2 Sgk.
- Em hãy quan sát hình a,b,c và nêu trình tự rửa bát sau khi ăn?
- Theo em những dụng cụ dính mỡ, có mùi tanh nên rửa trước hay rửa sau?
- Vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong?
- Gia đình em thường rửa bát như thế nào?
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung bài để làm bài qua phiếu học tập.
Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh.
- Cả lớp làm bài.
- Gv xét tuyên dương.
3. Củng cố và dặn dò:
Chuẩn bị: Cắt khâu thêu, tự chọn.
- 2 học sinh trả lời.
- Phải rửa sạch sẽ
- Nếu dụng cụ không được rửa sạch sau bữa ăn làm cho các vi khuẩn bám vào, các dụng cụ đó bị rỉ?
- Đại diện học sinh trả lời 
- Lớp nhận xét
- Tráng qua một lượt và sau đó rửa bằng nước rửa bát. Rửa lần lượt từng dụng cụ.
- Rửa sạch dụng cụ bằng mỡ rửa trước và có mùi tanh rửa sau.
Đại diện nhóm trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Đánh dấu X vào ô câu trả lời đúng để rửa bát cho sạch.
- Chỉ cần rửa sạch phía trong bát đĩa và các dụng cụ nấu ăn £
- Nên rửa sạch cả phía trong và ngoài £
- Học sinh lên làm bài.
- Lớp nhận xét
- Về học bài và ôn lại bài.
 Ngày 08 / 11 / 2012
KỸ THUẬT:
Bài 12: CẮT KHÂU, THÊU TỰ CHỌN
(Tiết 12, 13, 14)
I. Yêu cầu cần đạt :
 - Vận dụng kiến thức kỹ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
 - Tiết 12 ôn lại lý thuyết cắt, khâu thêu; tiết 13, 14 thực hành và trưng bày sản phẩm.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Giáo viên : Một số sản phẩm khâu thêu đã học
 Tranh, ảnh các bài đã học.
 - Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
 Kim, chỉ, kéo, khung thêu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong?
- Em hãy cho biết dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường được tiến hành nhằm mục đích gì?
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Giảng bài
Hoạt động1: Làm việc cả lớp.
Mục tiêu: Ôn lại những nội dung đã học ở chương trình.
Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức cũ?
- Em hãy nêu quy trình đính khuy 2 lỗ ?
- Em hãy nêu cách thực hiện cách thêu dấu X ?
- Em hãy so sánh cách thêu dấu nhân với cách đính khuy hai lỗ ?
Hoạt động 2: làm việc theo nhóm.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách chọn các sản phẩm để thực hành.
Cách tiến hành:
Giáo viên nêu yêu cầu làm sản phẩm, tự chọn,
Củng cố kiến thức về khâu thêu các em đã học.
Gv nói: nếu chọn sản phẩm về khâu, thêu các em sẽ hoàn thành 1 sản phẩm
- Gv chia lớp thành 4 nhóm phân công vị trí làm việc của các nhóm.
VD: Học sinh tự thêu dấu X trên mảnh vải.
- Em hãy nêu cách thực hiện các mũi thêu dấu X ?
Giáo viên ghi tên sản phẩm của các nhóm đã chọn và tiết sau tiếp tục thực hành.
3. Củng cố và dặn dò :
- Về nhà học bài
Chuẩn bị: Làm sản phẩm cắt khâu thêu tự chọn 
- 2 em đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi.
Học sinh ôn lại kiến thức cũ.
- Học sinh nêu
- Cách thêu dấu X là cách thêu để tạo thành các mũi thêu hình dấu X nối nhau liên tiếp.
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Biết cách đo vải và khâu thành sản phẩm, có thể đính khuy hoặc trang trí sản phẩm.
Học sinh tự trình bày sản phẩm tự chọn và dự định công việc sẽ làm.
- Vạch dấu đường thêu dấu X.
- Thêu dấu X theo đường vạch dấu.
- Đại diện nhóm báo cáo
- Lớp nhận xét bổ sung.
Về nhà học bài và ôn lại bài.
	 Ngày 29 / 11 / 2012
KĨ THUẬT:	 	
Tuần 15 : Bài 15 : LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Học sinh nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
 - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài
Hoạt động1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết lợi ích của việc nuôi gà.
- Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách thức ghi kết quả thảo luận.
- Chia nhóm thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Các sản phẩm của nuôi gà
- Thịt gà, trứng gà
- Lông gà
- Phân gà
Lợi ích của việc nuôi gà
-Gà lớn nhanh và có khả năng đẻ nhiều trứng/ năm.
- Cung cấp thịt, trứng dùng để làm thực phẩm hàng ngày. Trong thịt gà, trứng gà có nhiều chất bổ, nhất là chất đạm. Từ thịt gà, trứng gà có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau.
- Cung cấp nguyên liệu (thịt, trứng gà) cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
- Đem lại nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình ở nông thôn.
- Nuôi gà tận dụng được nguồn thức ăn sẵn có trong thiên nhiên.
- Cung cấp phân bón cho trồng trọt.
- Nêu thời gian thảo luận 15 phút
Hoạt động 2: đánh giá kết quả học tập.
- Gv dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS.
Lợi ích của việc nuôi gà là:
+ Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm £
+ Cung cấp chât bột đường £ 
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm £ 
+ Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi.
 £
+ Làm thức ăn cho vật nuôi. £
+ Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp £
+ Cung cấp phân bón cho cây trồng. £
+ Xuất khẩu £
- Gv nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
4. Củng cố và dặn dò:
Chuẩn bị: Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận, thư ký của nhóm ghi chép lại ý kiến của các bạn vào giấy.
- Đại diện từng nhóm lần lượt lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài tập.
- HS báo cáo kết quả làm bài tập.
	 Ngày 06 / 12 / 2012
KĨ THUẬT	 
TUẦN 16 : MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I. Yêu cầu cần đạt :
 - Kể tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giố

File đính kèm:

  • docGiao_an_mon_Ky_thuat_lop_5.doc