Giáo án Kĩ thuật Lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Kim Minh Thuận

Tuần 10: BÀY DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH

I/. Mục tiêu:

- Biết cách bày dọn bữa ăn ở gia đình

- Biết liên hệ với việc bày dọn bữa ăn ở gia đình.

II/ Tài liệu và phương tiện :

Giáo viên: SGK, SGV. Tranh ảnh minh họa

Học sinh: SGK

A. Hoạt động cơ bản:

1. GV giới thiệu bài + ghi bảng tên bài học

2. Bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn

- Việc 1: HS quan sát hình 1 và nêu: Mục đích của việc bày dọn món ăn, dụng cụ ăn uống trước khi ăn?

- Việc 2: GV nhận xét, nêu tóm tắt về mục đích

- Việc 3: HS đọc nội dung SGK, tìm hiểu cách tiến hành bày bữa ăn

+ Mô tả cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống ở gia đình em?

- Việc 4: GV nhận xét nêu tóm tắt về mục đích, ý nghĩa, yêu cầu của việc bày dọn món ăn, dụng cụ ăn uống trước khi ăn.

3.Thu dọn sau bữa ăn

- Việc 1: HS đọc nội dung SGK, liên hệ thực tiễn gia đình để nêu cách dọn bữa ăn:

+ Nêu mục đích của việc thu dọn bữa ăn?

+ Nêu cách thu dọn bữa ăn ở gia đình em?

- Việc 2: GV nhận xét, nêu tóm tắt về mục đích, cách tiến hành thu dọn bữa ăn trong gia đình.

- Việc 3: HS tìm hiểu, so sánh cách thu dọn bữa ăn đã học vàc cách thu dọn bữa ăn ở gia đình mình

- Việc 4: 1-2 HS nêu lại cách bày, dọn thức ăn và dụng cụ ăn uống ở gia đình.

- Việc 1: Đọc ghi nhớ SGK

- Việc 2: Ghi vào vở

 

doc43 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 502 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Kĩ thuật Lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Kim Minh Thuận, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệu bài: Rau luộc là món ăn đơn giản, dễ chế biến, mát, bổ và ngon miệng . Vào những ngày nóng nực, rau luộc là món ăn được ưa chuộng trong bữa ăn chính của nhiều gia đình ở nước ta. Bài học hôm nay các em tìm hiểu về cách luộc rau sao cho ngon và hợp vệ sinh + ghi bảng tên bài học 
2. Tìm hiểu cách thực hiện công việc chuẩn bị luộc rau
 1). Chuẩn bị:
 a) Chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ
- Việc 1: HS quan sát hình 1 (trang 37)
+ Bằng hiểu biết của mình, em hãy nêu tên những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau.
+ Ở gia đình em thường luộc những loại rau nào?
- Việc 2: GV nhận xét bổ sung: 
+ Nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau: Rau, rổ, thao, nồi luộc, nước bếp, đũa, dĩa, ... Rau luộc có thể là cải, rau muống, rau ngỗ, ....
 b) Sơ chế
- Việc 1: HS quan sát hình 2 a, b (trang 38)
 + Nêu cách sơ chế rau?
 + Em hãy kể tên một vài củ, quả dùng để làm món luộc.
- Việc 2: GV nhận xét, lưu ý HS 1 số đặc điểm khi luộc các loại rau, củ, quả...
 2). Luộc rau
- Việc 1: HS đọc nội dung SGK, liên hệ thực tiễn gia đình để nêu cách luộc rau 
- Việc 2: GV nhận xét, nêu cách luộc rau theo nội dung SGK:
- GV lưu ý HS 1 số điểm:
 + Nên cho nhiều nước khi luộc để rau chín mềm và xanh
 + Cho thêm 1 ít muối hoặc bột canh và nước luộc để rau thêm đậm và xanh
 + Nếu luộc các loại rau xanh cần đun nước sôi rồi mới cho rau vào
 + Sau khi cho rau vào nồi cần lật 2-3 lần cho rau chín đều...
- Việc 3: GV yêu cầu HS nêu lại các bước luộc rau, một số đặc điểm giúp luộc rau xanh và ngon.
- Việc 1: Ghi nhớ:
- Việc 2 : Ghi vào vở
Chọn rau tươi, non để luộc.
Trước khi luộc rau cần sơ chế để loại bỏ gốc rễ, những phần rau già, lá héo úa, sâu và rửa sạch rau.
Khi luộc rau cần đun sôi nước mới cho vào nồi. Đun to lửa và lật rau 2-3 lần cho tới khi rau chín.
3. Nhận xét, đánh giá 
 - Việc 1: Nên chọn rau như thế nào để luộc?
 - Việc 2: Nêu cách sơ chế rau?
 - Việc 3: Nêu các bước luộc rau?
 - Việc 4: So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài học.
 - Việc 5: HS tự nhận xét theo nhóm
 - Việc 6: GV nhận xét, đánh giá 
4. GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau.
 C. Hoạt động ứng dụng
- Vận dụng những kiến thức vừa học để giúp gia đình trong việc nấu ăn hằng ngày.
- Chuẩn bị bài sau: Bày, dọn bữa ăn trong gia đình
***********************
Ngày soạn: 1/11/2015
Ngày dạy: 2/11/2015
Tuần 10: BÀY DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I/. Mục tiêu:
- Biết cách bày dọn bữa ăn ở gia đình
- Biết liên hệ với việc bày dọn bữa ăn ở gia đình.
II/ Tài liệu và phương tiện :
Giáo viên: SGK, SGV. Tranh ảnh minh họa
Học sinh: SGK
A. Hoạt động cơ bản:
1. GV giới thiệu bài + ghi bảng tên bài học
2. Bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn
- Việc 1: HS quan sát hình 1 và nêu: Mục đích của việc bày dọn món ăn, dụng cụ ăn uống trước khi ăn?
- Việc 2: GV nhận xét, nêu tóm tắt về mục đích
- Việc 3: HS đọc nội dung SGK, tìm hiểu cách tiến hành bày bữa ăn
+ Mô tả cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống ở gia đình em?
- Việc 4: GV nhận xét nêu tóm tắt về mục đích, ý nghĩa, yêu cầu của việc bày dọn món ăn, dụng cụ ăn uống trước khi ăn.
3.Thu dọn sau bữa ăn
- Việc 1: HS đọc nội dung SGK, liên hệ thực tiễn gia đình để nêu cách dọn bữa ăn:
+ Nêu mục đích của việc thu dọn bữa ăn?
+ Nêu cách thu dọn bữa ăn ở gia đình em?
- Việc 2: GV nhận xét, nêu tóm tắt về mục đích, cách tiến hành thu dọn bữa ăn trong gia đình.
- Việc 3: HS tìm hiểu, so sánh cách thu dọn bữa ăn đã học vàc cách thu dọn bữa ăn ở gia đình mình
- Việc 4: 1-2 HS nêu lại cách bày, dọn thức ăn và dụng cụ ăn uống ở gia đình.
- Việc 1: Đọc ghi nhớ SGK
- Việc 2: Ghi vào vở
Ghi nhớ:
 1. Trước bữa ăn cần bày thức ăn và dụng cụ ăn uống sao cho hấp dẫn, thuận tiện và phù hợp với thói quen, điều kiện của gia đình. dụng cụ ăn uống phải khô ráo, sạch sẽ
 2. Thu dọn sau bữa ăn cần gọn gàng, cẩn thận và đảm bảo vệ sinh
4. Nhận xét, đánh giá 
 - Việc 1: Em hãy nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trức bữa ăn
 - Việc 2: Em hãy kể tên những công việc em có thể giúp đỡ gia đình trước và sau bữa ăn
- Việc 3: HS tự nhận xét theo nhóm
- Việc 4: GV nhận xét, đánh giá 
5. GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau.
	B. Hoạt động ứng dụng:
- Giúp cha mẹ bày dọn bữa ăn ở gia đình mình.
***********************
Ngày soạn: 8/11/2015
Ngày dạy: 9/11/2015
Tuần 11: RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I/. Mục tiêu:	
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình.
II/ Tài liệu và phương tiện :
Giáo viên: SGK, SGV. Tranh ảnh minh họa
Học sinh: SGK
A. Hoạt động cơ bản:
1. GV giới thiệu bài + ghi bảng tên bài học
2. Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
- Việc 1: Yêu cầu HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống
- Việc 2: Yêu cầu HS tìm hiểu SGK và nêu:
+ Mục đích của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình?
+ Nếu dụng cụ nấu ăn và ăn uống mà không sạch sẽ thì sao?
- Việc 3: GV nhận xét, nêu tóm tắt bổ sung.
	B. Hoạt động thực hành:
1. Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
- Việc 1: HS đọc nội dung SGK, thảo luận liên hệ thực tiễn gia đình :
+ Cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình em?
+ Nêu cách rửa bát sau bữa ăn?
- Việc 2: HS đọc, nêu lại cách rửa dụng cụ nấu ăn theo SGK 
- Việc 3: GV nhận xét, nêu tóm tắt việc rửa dụng cụ nấu ăn, ăn uống ở gia đình
- Việc 1: Đọc ghi nhớ
- Việc 2: Ghi vào vở:
Ghi nhớ:
 1. Dụng cụ nấu ăn và ăn uống phải được rửa sạch sau bữa ăn.
 2. Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống bằng nước rửa bát và nước sạch. Dụng cụ rửa xong phải sạch và được xếp vào nơi khô ráo.
.
2. Nhận xét, đánh giá 
 - Việc 1: Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong?
 + Ở gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn như thế nào?
 - Việc 2: HS tự nhận xét theo nhóm
 - Việc 3: GV nhận xét, đánh giá 
 - Việc 4: GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau.
	C. Hoạt động ứng dụng:
- Tìm hiểu các dụng cụ bày dọn bữa ăn ở gia đình mình.
***********************
Ngày soạn: 15/11/2015
Ngày dạy: 16-23-30/11
Tuần 12 + 13 + 14 CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN
( 3 tiết )
I/ Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
II/ Tài liệu và phương tiện :
Giáo viên: SGK, SGV. Tranh ảnh minh họa
Học sinh: SGK. Dụng cụ thêu
A. Hoạt động cơ bản:
1. GV giới thiệu bài + ghi bảng tên bài học
2. Củng cố kiến thức
- Việc 1: HS kể tên các bài đã học và quy trình của từng bài
- Việc 2: GV tóm tắt lại kiến thức các bài đã học:
+ Đính khuy 2 lỗ
+ Thêu dấu nhân
- Việc 3: HS trình bày quy trình từng bài.
3. Tìm, chọn sản phẩm thực hành
- Việc 1: GV gợi ý cho HS tìm chọn các sản phẩm để thực hành
- Việc 2: Chọn các sản phẩm đơn giản, dễ thực hành cắt khâu phù hợp với khả năng như: khăn tay, cái túi, cái váy, áo
4. HS thực hành
 - Việc 1: HS nêu sản phẩm mình chọn để thực hành.
 - Việc 2: GV phân chia vị trí cho các nhóm thực hành.
 + GV quan sát từng nhóm, cá nhân và hướng dẫn cho những HS còn lúng túng.
 + Lưu ý HS về một số thao tác khó thực hiện. HS cần làm theo các bước để có được sản phẩm đạt yêu cầu cao nhất.
3. Nhận xét, đánh giá
 - Việc 1: HS trình bày sản phẩm
 - Việc : HS tiến hành đánh giá bài để tìm ra các điểm đã làm được, điểm chưa làm được.
+ Sản phẩm đảm bảo được các yêu cầu kĩ thuật, mĩ thuật
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm
4. GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau.
Ngày soạn: 6/12//2015
Ngày dạy: 7/12/2015
Tuần 15: LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
I/. Mục tiêu: 
 - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà
 - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình và địa phương
II/ Tài liệu và phương tiện :
Giáo viên: SGK, SGV. Tranh ảnh minh họa
Học sinh: SGK
A. Hoạt động cơ bản:
1. GV giới thiệu bài + ghi bảng tên bài học
2. Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà 
 - Việc 1: Em hãy nêu lợi ích của việc nuôi gà?
 - Việc 2: GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó tóm tắt lại lợi ích của việc nuôi gà :
+ Gà lớn nhanh, có khả năng đẻ nhiều
+ Cung cấp thịt, trứng làm thực phẩm hàng ngày. Trong trứng, thịt gà có nhiều chất bổ, nhất là chất đạm. Từ thịt, trứng gà có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau
+ Cung cấp nguyên liệu cho chế biến thực phẩm
+ Đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho các gia đình ở nông thôn
+ Nuôi gà tận dụng được nguồn thức ăn sẵn có trong thiên nhiên
+ Cung cấp phân bón cho trồng trọt
 - Việc 1: Đọc ghi nhớ
 - Việc 2: Ghi vào vở:
Ghi nhớ:
1. Gà dễ nuôi, chóng lớn, đẻ nhiều. Thịt gà, trứng gà là thực phẩm thơm ngon, có giá trị dinh dưỡng cao và là nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
2. Nuôi gà đem lại nhiều lợi ích kinh tế cho người chăn nuôi
3. Nhận xét, đánh giá
 - Việc 1: Em hãy nêu những lợi ích của việc nuôi gà?
 - Việc 1: Em hãy nêu lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình em hoặc ở địa phương em?
4. GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Cùng tìm hiểu về lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình.
***********************
Ngày soạn: 13/12/2015
Ngày dạy: 14/12/2015
 Tuần 16 : MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I/ Mục tiêu: 	
- Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở gia đình và địa phương
II/ Tài liệu và phương tiện :
Giáo viên: SGK, SGV. Tranh ảnh minh họa
Học sinh: SGK
A. Hoạt động cơ bản:
1. GV giới thiệu bài + ghi bảng tên bài học
2. Tìm hiểu một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và ở địa phương
 - Việc 1: HS quan sát tranh về một số loại gà và yêu cầu HS kể tên một số loại gà ở nước ta :
 - Việc 2: GV tóm tắt: Ở nước ta có nhiều loại gà được nuôi, có những giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ácCó những giống gà nhập nội như gà Tam Hoàng,..
3. Tìm hiểu đặc điểm một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
 - Việc 1: Thảo luận nhóm về đặc điểm các giống gà được nuôi nhiều ở nước ta :
 + Gà ri
 + Gà ác
 + Gà lơ-go
 + Gà Tam Hoàng
 - Việc 2: HS báo cáo kết quả thảo luận:
 - Việc 3: GV kết luận :
 Ở nước ta hiện nay có nhiều loại gà được nuôi, mỗi loại gà có một đặc điểm khác nhau, tùy theo từng vùng và mục đích nuôi mà mỗi vùng mỗi gia đình chọn nuôi các giống gà khác nhau.
 - Việc 1: Đọc ghi nhớ
 - Việc 2: Ghi vào vở:
Ghi nhớ:
 Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Các giống gà khác nhau có đặc diểm hình dạng, khả năng sinh trưởng khác nhau. Khi chăn nuôi cần chọn giống gà phù hợp với điều kiện và mục đích chăn nuôi.
4. Nhận xét, đánh giá
 - Việc 1: Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước ta?
 - Việc 2: Em hãy kể tên một số giống gà đang được nuôi ở gia đình hoặc địa phương em
 - Việc 3: HS Trình bày 
5. GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau.
 C. Hoạt động ứng dụng:
- Cùng tìm hiểu về lợi ích của việc nuôi gà.
***************
Ngày soạn: 20/12/2015
Ngày dạy: 21-28/12
Tuần 17+18 THỨC ĂN NUÔI GÀ
( Tiết 2 )
I/ Mục tiêu:
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn nuôi gà
- Biết liên hệ thực tế để kể tên, tác dụng của một số loại thức ăn nuôi gà được sử dụng ở gia đình và địa phương.
II/ Tài liệu và phương tiện :
Giáo viên: SGK, SGV. Tranh ảnh minh họa
Học sinh: SGK
A. Hoạt động cơ bản:
1. GV giới thiệu bài + ghi bảng tên bài học
2. Tác dụng của thức ăn nuôi gà
 - Việc 1: HS đọc nội dung ở mục 1 SGK và đặt câu hỏi:
+ Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển?
+ Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật thường được lấy từ đâu?
+ Hãy nêu tác dụng của thức ăn với cơ thể gà?
 - Việc 2: GV tóm tắt: Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể gà. Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp.
3. Các loại thức ăn nuôi gà
 - Việc 1: HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà thường được sử dụng trong thực tế.
+ HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà theo các nhóm khác nhau
+ HS khác bổ sung
 - Việc 2: GV kết luận :
+ Thức ăn nuôi gà có nhiều loại khác nhau như : Ngô, khoai, thóc, châu chấu, ốc, tép 
 Bên cạnh đó có nhiều loại thức ăn được sản xuất sẵn sử dụng cho từng loại gà được nuôi với các mục đích khác nhau như: gà con, gà thịt, gà đẻ lấy trứng.
 - Việc 3: HS đọc mục 2 SGK và đặt câu hỏi:
+ Thức ăn nuôi gà được chia làm mấy loại, kể tên các loại thức ăn đó?
 - Việc 4: GV tóm tắt:
- Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm
 + Nhóm thức ăn cung cấp chất bột, đường
 + Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm
 + Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng
 + Nhóm thức ăn cung cấp Vitamin
 + Nhóm thức ăn tổng hợp
 - Việc 1: Đọc ghi nhớ
 - Việc 2: Ghi vào vở:
 Ghi nhớ:
 1. Thức ăn cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà.
 2. Thức ăn nuôi gà bao gồm thức ăn cung cấp chất bột đường, chất đạm, chất khoáng, Vi-ta-min. Trong đó thức ăn cung cấp chất bột đường là loại thức ăn chủ yếu của gà.
 3. Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn để cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà.
 B. Hoạt động thực hành
1. Trình bày tác dụng và cách sử dụng các loại thức ăn
 - Việc 1: HS thảo luận;
+ Hãy nêu tác dụng của thức ăn với cơ thể gà?
+ Kể tên các loại thức ăn nuôi gà theo các nhóm khác nhau.
+ Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để nuôi gà?
+ Vì sao khi cho gà ăn thức ăn hỗn hợp sẽ giúp gà khỏe mạnh, lớn nhanh, đẻ trứng to và nhiều?
 - Việc 2: GV kết luận:
 Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn để cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho gà. Nguồn thức ăn cho gà rất phong phú. Cần lựa chọn đúng loại thức ăn để đạt được hiệu quả cao nhất
2. Nhận xét, đánh giá
 - Việc 1: Nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh hăng hái phát biểu xây dựng bài
 - Việc 2: GV nhận xét, đánh giá 
3. GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Tìm hiểu về các loại thức ăn mà gia đình mình sử dụng nuôi gà.
.
Ngày soạn: 20/12/2015
Ngày dạy: 21/12/2015
Tuần 19: NUÔI DƯỠNG GÀ
I/ Mục tiêu:
 - Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà
 - Biết cách cho gà ăn uống. Biết cách liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình và địa phương.
II/ Tài liệu và phương tiện :
Giáo viên: SGK, SGV. Tranh ảnh minh họa
Học sinh: SGK
III/ Tiến trình:
 - Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi.
 A. Hoạt động cơ bản:
- GV giới thiệu bài + ghi bảng tên bài học
1. Mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà
 - Việc 1: HS đọc nội dung SGK sau đó GV đặt câu hỏi để HS tìm hiểu và biết về mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà
 + Gà ăn những thức ăn gì?
 + Lượng thức ăn cho gà ra sao?
 - Việc 2: GV nhận xét kết luận.
2. Nuôi dưỡng gà
 a) Cho gà ăn :
 - Việc 1: HS đọc nội dung SGK 
 - Việc 2: HS Thảo luận
 + Nêu cách cho gà ăn qua từng thời kì?
 + Hãy cho biết vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường và chất đạm?
 + Cần cho gà đẻ ăn những thức ăn nào (kể tên) để cung cấp chất đạm, chất khoáng và vi-ta-min?
 + Hãy nêu cách cho gà ăn ở gia đình mình?
 - Việc 3: GV nhận xét kết luận.
 b) Cho gà uống:
 - Việc 1: HS đọc nội dung SGK
 + Nêu vì sao phải cung cấp đủ nước sạch cho cơ thể gà?
 + Người ta cho gà uống như thế nào?
 + Em hãy nêu cách cho gà uống nước ở gia đình mình?
 - Việc 2: Cho đại diện nhóm lên trình bày
 - Việc 3: GV nhận xét
 - Việc 1: Đọc ghi nhớ
 - Việc 2: Ghi vào vở:
Ghi nhớ:
 1. Nuôi dưỡng gà gồm hai công việc chủ yếu là cho gà ăn và cho gà uống. Khi nuôi gà cần cho gà ăn, uống đủ chất, đủ lượng và hợp vệ sinh.
 2. Cách cho gà ăn, uống theo tuổi gà, giống gà và mục đích nuôi gà.
B. Hoạt động thực hành:
 - Việc 1: Vì sao phải cho gà ăn, uống đầy đủ, đảm bảo chất lượng và hợp vệ sinh?
 - Việc 2: Ở gia đình em thường cho gà ăn uống như thế nào?
 - Việc 3: GV nhận xét, đánh giá 
 - Việc 4: GV nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh hăng hái phát biểu xây dựng bài, dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Tìm hiểu về các loại thức ăn mà gia đình mình sử dụng nuôi gà. 
*******************
Ngày soạn: 20/12/2015
Ngày dạy: 21/12/2015
Tuần 20. CHĂM SÓC GÀ
I/ Mục tiêu:
- Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà
- Biết cách chăm sóc gà. Biết cách liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình và địa phương
II/ Tài liệu và phương tiện :
 Giáo viên: SGK, SGV.Tranh ảnh minh họa
 Học sinh: SGK...
III/ Tiến trình:
- Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi.
A. Hoạt động cơ bản:
- GV giới thiệu bài + ghi bảng tên bài học
1. Mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà
 - Việc 1: GV giới thiệu về các hoạt động chăm sóc gà:
+ Khi nuôi gà ngoài việc cho gà ăn uống cần tiến hành một số công việc khác giúp gà phát triển như: sưởi ấm, chắn gió Những công việc như vậy được gọi chung là chăm sóc gà
 - Việc 2: HS đọc nội dung 1 SGK và đặt câu hỏi:
+ Mục đích của việc chăm sóc gà là gì?
+ Tác dụng của việc chăm sóc gà?
 - Việc 3: GV nhận xét, tóm tắt mục đích và tác dụng của việc chăm sóc gà
 2. Chăm sóc gà
 - Việc 1: HS đọc nội dung SGK và đặt câu hỏi:
 - Việc 2: Chăm sóc gà gồm những hoạt động nào?
 - Việc 3 GV kết luận.
 a. Sưởi ấm cho gà
 - Việc 1: Nêu tác dụng của việc sưởi ấm cho gà?
 - Việc 2: Việc sưởi ấm cho gà có cần thiết không?
 - Việc 3: Nêu cách sưởi ấm cho gà?
 - Việc 4: Cách sưởi ấm cho gà ở gia đình em?
 - Việc 5: GV kết luận
 b. Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà
 - Việc 1: Nêu tác dụng của việc chống nóng, chống rét và phòng ẩm cho gà?
 - Việc 2: Cách chống nóng, chống rét và phòng ẩm cho gà?
 - Việc 3: Cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà ở gia đình và địa phương?
 - Việc 4: GV tóm tắt
 c. Phòng ngộ độc thức ăn cho gà
 - Việc 1: Nêu những thức ăn không được cho gà ăn?
 - Việc 2: Cách phòng độc thức ăn cho gà ở gia đình em?
 - Việc 2: GV nhận xét kết luận.
 - Việc 1: Đọc ghi nhớ
 - Việc 2: Ghi vào vở:
Ghi nhớ: 
 1. Chăm sóc gà nhằm giúp gà khỏe mạnh, mau lớn và có sức chống bệnh tốt.
 2. Khi chăm sóc gà cần chú ý sưởi ấm cho gà con, chống nóng, chống rét và phòng ngộ độc thức ăn.
 B. Hoạt động thực hành
 - Việc 1: Tại sao phải sưởi ấm và chống nóng, chống rét cho gà?
 - Việc 2: Em hãy nêu cách phòng ngộ độc thức ăn cho gà.
 - Việc 3: Nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh hăng hái phát biểu xây dựng bài
 - Việc 4: GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Tìm hiểu về cách chăm sóc gà ở gia đình mình.
****************
Ngày soạn: 20/12/2015
Ngày dạy: 21/12/2015
Tuần 21: VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ
I/ Mục tiêu:
- Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh, phòng bệnh cho gà
- Biết cách liên hệ thực tế để nêu cách vệ sinh phòng bệnh gà ở gia đình và địa phương.
II/ Tài liệu và phương tiện :
 Giáo viên: SGK, SGV. Tranh ảnh minh họa
 Học sinh: SGK...
III/ Tiến trình:
- Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi.
A. Hoạt động cơ bản:
1. GV giới thiệu bài + ghi bảng tên bài học
2. Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà
 - Việc 1: HS đọc nội dung SGK:
+ Vệ sinh phòng bệnh cho gà bao gồm những công việc gì?
+ Thế nào là vệ sinh phòng bệnh và tại sao phải vệ sinh phòng bệnh?
+ Nêu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà?
 - Việc 2: HS trình bày
 - Việc 3: GV tóm tắt nội dung
	B. Hoạt động thực hành:
1. Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà
- HS nêu lại những công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà
 a. Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn

File đính kèm:

  • docki_thuat_lop_5.doc
Giáo án liên quan