Giáo án khối 5 - Tuần 6
I.Mục tiêu:
- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
-Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
- Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày.
* Kĩ năng: Ra quyết định, thực hành, tự tin.
II. Chuẩn bị:
- HS : Vở bài tập đạo đức
III. Hoạt động dạy- học :
Dặn dò:BTVN: 1,2,3/27,28 sgk - 2em - Đọc lại đề. - Nhận xét để biết đây là phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Học sinh đặt tính và nêu cách tính 96 3 9 32 06 6 0 - Vài hs nêu cách chia - 1hs lên bảng làm – lớp VBT Lớp nhận xét bài làm của bạn - 1em lên bảng làm – lớp Vbt Nhận xét , sửa sai - 1 em đọc đề toán - 1 em lên bảng làm – lớp VBT Bài giải Số quả cam mẹ biếu bà là: 36 : 3 = 12 (quả cam) Đáp số : 12 quả cam - Lắng nghe, thực hiện CHÍNH TẢ (NV): BÀI TẬP LÀM VĂN I.MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/ oeo (BT2) - Làm đúng BT(3) a/b *Kĩ năng sống: giao tiếp,thực hành. KT: 1em viết bài theo lớp,2em nhìn sách chép bài II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết nội dung BT2& BT3a III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GV HS 1.Bài cũ: - Đọc cho hs viết từ: cái xẻng, thổi kèn – lời khen, dế mèn - Nhận xét bài cũ 2.Bài mới: GT bài- Nêu yc của tiết học - ghi đề bài lên bảng: Bài tập làm văn HD hs viết chính tả: a. Hd hs chuẩn bị: - Đọc mẫu truyện Bài tập làm văn Hỏi: +Tìm tên riêng trong bài chính tả? +Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào? -HD HS tập viết chữ khó - Đọc cho hs viết bài: (Dặn dò cách để vở, ngồi viết) - HD chấm chữa bài: - Thu một số vở chấm -Trả vở, nhận xét bài viết Hd hs làm bài tập chính tả: BT2.Giúp hs nắm yc của bài tập - GV & cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng BT3a.Giúp hs nắm vững yêu cầu bài tập Chữa bài 3.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học- Dặn dò -Chuẩn bị bài sau: Nhớ lại buổi đầu đi học - Gọi 1em lên bảng viết – lớp BC - lắng nghe -1-2 hs đọc lại bài - Tlời:.....Cô-li-a - Tlời:viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các tiếng -1em lên bảng viết –lớp viết BC: làm văn, Cô-li-a, lúng túng, ngạc nhiên... - Lớp viết vở - 1em viết bảng - Đổi vở,mở SGK chấm bài bằng bút chì - 5em - Cả lớp làm bài vào VBT - 3 em lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó đọc kết quả - 2-3 em đọc lại bài a.khoeo chân c. ngoéo tay b.người lẻo khoẻo - Lớp làm bài vào VBT -1 em lên bảng làm Tay súng..... Cho sâu cho sáng...... - Lắng nghe, thực hiện. TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA D, Đ I. MỤC TIÊU: Viết đúng chữ hoa D (1 dòng ) , Đ , H ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng “Kim Đồng " và câu ứng dụng Dao có “mài mới sắc, người có học mới khôn” bằng chữ cỡ nhỏ. KN: Thực hành. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ viết hoa D, Đ - Tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li - Vở tập viết, bảng con, phấn III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GV HS 1.Bài cũ : - Kiểm tra HS viết bài ở nhà vở tập viết Từ ứng dụng Chu Văn An Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe - Gọi hs lên bảng viết –Lớp BC nhận xét 2.Bài mới : Giới thiệu : Hôm nay các em tiếp tục ôn chữ hoa D,Đ,H Hướng dẫn viết bảng con Luyện viết chữ hoa: D - Trong bài có những chữ hoa nào ? D, Đ, H - Đính chữ D nói : chữ D có độ cao mấy dòng ô li ? - Chữ D có mấy nét : Có 3 nét đó là 1 nét lượn đứng kết hợp nét cong phải tạo thành 1 đường xoắn nhỏ dưới chân chữ. - Viết mẫu- vừa nói vừa viết: bắt đầu đặt bút ở giữa dòng ô li 3 để viết nét lượn đứng và nét cong phải, dừng bút ở đường kẻ 3. - Cho HS viết bảng con. Nhận xét,sửa sai b.Luyện viết chữ Đ, H - Đính mẫu chữ Đ - Chữ Đ có độ cao mấy dòng li. - Hd viết chữ Đ tương tự chữ D, chỉ thêm dấu gạch ngang - Cho HS viết bảng con - Nhận xét * Thực hiện viết chữ H - Treo mẫu chữ kết hợp hướng dẫn chữ hoa H - Chữ H có mấy dòng li ? - chữ H có mấy nét ? - Viết mẫu vừa nói vừa viết: bắt đầu đặt bút để viết nét cong dưới, dừng bút ở dòng li 1 lia bút viết nét thẳng đứng - Cho HS viết bảng con - Nhận xét b) Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng - Treo từ ứng dụng - Giới thiệu về anh Kim Đồng: Là 1 trong những đội viên đầu tiên của đội thiếu niên Tiền phong. Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, quê ở Nà Mạ, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, hi sinh năm 1943 lúc 15 tuổi - Viết mẫu từ ứng dụng lên bảng: vừa nói vừa viết, vừa hướng dẫn. Bắt dầu viết chữ K nối với chữ i, m khoảng cách giữa chữ Kim chữ Đồng 1 con chữ o - Cho HS viết bảng con. nhận xét,sửa sai. c) Luyện viết câu ứng dụng “ Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn” - Gọi HS đọc câu ứng dụng - Gọi HS nêu tiếng có chữ hoa ứng dụng Dao - Cho HS viết bảng con chữ Dao Hướng dẫn HS viết vở tập viết - Nêu yêu cầu tập viết - Viết theo yêu cầu vở tập viết. - Cho HS quan sát vở tập viết của GV - Cho HS viết vào vở Quan sát hướng dẫn, nhắc nhở tư thế ngồi, cầm bút đúng quy định Chấm, chữa bài - Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học: nhắc nhở những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp. Luyện viết thêm phần về nhà. -Chuẩn bị : xem trước bài sau - 5em - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng của bài cũ. - 3 HS viết bảng lớp. Lớp viết BC từ: Chu Văn An, Chim - D , Đ , H - 2 dòng li rưỡi - Có 3 nét (HS xem chữ mẫu trả lời) - Quan sát - Viết bảng con. - Quan sát - 2 dòng li rưỡi - Quan sát - Viết bảng con- 1em bảng lớp - 2 dòng li rưỡi - 3 nét - Lắng nghe,quan sát - Lớp viết bảng con-1em viết bảng 1, 2 HS đọc từ ứng dụng : Kim Đồng - Lắng nghe. - Quan sát. - Viết bảng con- 1em bảng lớp - 1, 2 HS đọc câu ứng dụng - Viết bảng con 2em viết bảng lớp: Dao - Mở vở viết bài - N ộp vở chấm - 5 đến 7 bài - Lắng nghe,thực hiện TUẦN 6: Thứ tư ngày 01 tháng 10 năm 20114. TẬP ĐỌC: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng , tình cảm. - Hiểu nôi dung : Những kỷ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học (trả lời được các CH 1,2,3) - HS khá, giỏi đọc thuộc một đoạn văn em thích. *Kĩ năng: giao tiếp,hợp tác. KT: Đọc bài theo lớp.,1em đọc một số tiếng đơn giản II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GV HS 1.Bài cũ : - Gọi HS đọc bài: Bài tập làm văn - trả lời câu hỏi. nhận xét . 2.Bài mới : Giới thiệu bài- ghi đề: Nhớ lại buổi đầu đi học Luyện đọc : - Đọc diễn cảm toàn bài Hướng dẫn HS luyện đọc, giải nghĩa từ: - Đọc từng câu : - Cho HS tiếp nối từng câu - Luyện đọc từ khó: nao nức,mơn man,quang đãng,bỡ ngỡ, ước ao,rụt rè - Đọc từng đoạn trước lớp Chia bài thành 3 đoạn + Nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ, đọc đúng bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm + Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ náo nức, mơn man, quang đãng - Luyện đọc câu văn dài - Đọc từng đoạn trong nhóm Theo dõi. nhận xét. Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Cho HS đọc thầm, trả lời câu hỏi : - Điều gì gợi tác giả nhớ buổi tựu trường ? - Trong ngày đến trường đầu tiên vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn ? + Nhận xét chốt ý: Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em và với gia đình của mỗi em đều là ngày quan trọng, là 1 sự kiện, là 1 ngày lễ. Vì vậy ai cũng hồi hộp trong ngày đến trường, khó có thể quên kỉ niệm ngày đến trường đầu tiên. - Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường. Luyện đọc lại: - Đọc mẫu đoạn 3 Nhận xét HTL đoạn văn em thích Thi đọc thuộc lòng Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò - Nêu lại nội dung bài, giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. - Về nhà tiếp tục học thuộc 1 đoạn văn trong bài. - Chuẩn bị bài sau : Trận bóng dưới lòng đường. -1emh lên đọc bài và 1 em kể lại câu chuyện. - Đọc lại đề - Lắng nghe,theo dõi. - Cá nhân tiếp nối nhau đọc từng câu. - CN - ĐT - 3em đọc tiếp nối từng đoạn. - Tập đặt câu. - Đọc theo nhóm 3 - 2 nhóm thi đọc -1 em đọc lại toàn bài. - Đọc thầm đoạn1-trả lời (lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ) - Đọc thầm đoạn 2. - Vì tg lần đầu trở thành học trò được mẹ đưa đến trường,cậu rất bỡ ngỡ,nên thấy những cảnh quen thuộc hằng ngày như cũng thay đổi. - Đọc thầm đoạn 3. ( bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ .... ) - Lắng nghe. - 3 em thi đọc - Cá nhân HS khá giỏi - Lắng nghe, thực hiện. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia) - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán *Kĩ năng:giao tiếp,tư duy,thực hành. KT: Thực hiện bài 1/37sgk II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: mẫu của bài 2b. - Học sinh: bảng con, vở - Sgk/28- vbtth/37,38. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: - Goi hs làm bài 2b/27 sgk - Muốn chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ta làm như thế nào? Bài 3/27sgk: giải toán Nhận xét bài cũ 2. Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề: Luyện tập Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Nêu yêu cầu bài : Cho học sinh làm bài vào vở Bốn em lên bảng làm 4 phép tính - Nhận xét cách thực hiện phép chia của học sinh. - Sửa bài trên bảng Đặt tính rồi tính theo mẫu - Viết mẫu lên bảng - Cho HS làm trên bảng con theo mẫu. Quan sát- nhận xét Bài 2: Bài toán yêu cầu tìm gì? - Hd hs làm bài Nhận xét,sửa bài Bài 3: Gọi học sinh đọc đề - Hướng dẫn tìm hiểu đề và giải bài vào vở - Thu chấm 10 vở. Sửa bài nhận xét Bài 4: Dành cho hs khá, giỏi 3.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét- dặn dò Bài sau: Phép chia hết và phép chia có dư BTVN: 1,2/28 sgk - 1 em - 1em Đặt tính và chia từ trái sang phải - 1em - Nhắc lại đề - Đặt tính rồi tính - Lớp làm bài vào vở- 1em làm bảng - 4 em lên bảng làm - Quan sát - Lớp thực hiện trên bảng con - Tự làm các bài còn lại - Tìm 1/4 của: 20cm, 40km, 80kg - Làm bài cá nhân _ Chữa bài - 2 em đọc đề -Lớp làm vở, 1 em bl Bài giải: Số trang sách Mỵ đã đọc được là: 84 : 2 = 42 (trang) ĐS: 42 trang - Học sinh đổi vở bạn sửa bài - Lắng nghe,thực hiện. - Lắng nghe,thực hiện. TỰ NHIÊN XÃ HỘI: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bà tiết nước tiểu. - Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên - Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. * Kĩ năng:Làm chủ bản thân II.CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK trang 24,25. Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: GV HS 1.Bài cũ Nêu câu hỏi- gọi hs trả lời: -Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào? -Thận có chức năng gì? Nhận xét bài cũ 2. Bài mới: GT bài- ghi đề: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu Hd tìm hiểu bài: HĐ1.Thảo luận *Mục tiêu:-Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu Bước1: Thảo luận nhóm +Hãy kể một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu ? +Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? - Gợi ý: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ,không ngứa ngáy,không bị nhiễm trùng. *KL: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng . Hđ2. Quan sát và thảo luận *Mục tiêu:-Nêu được cách đề phòng 1 số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu Bước 1. Làm việc theo cặp -Từng cặp hs quan sát các hình 2,3,4,5 SGK/20& nói xem các bạn trong các hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì cho việc giữ vệ sinh & bảo vệ cơ quan BTNT? Bước 2.Làm việc cả lớp -Tiếp theo gv yêu cầu cả lớp cùng thảo luận 1 số câu gợi ý sau: +Chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan BTNT? +Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước? KL:sgk LHTT: Các em có thường xuyên tắm rửa,thay quần áo k? có uống đủ nước và k nhịn đi tiểu k? 3. Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét tiết học- dặn dò Chuẩn bị bài Cơ quan thần kinh. - 2em - Đọc lại đề - Nhóm đôi - Từng cặp hs thảo luận theo câu hỏi. Đại diện các nhóm trả lời – các nhóm khác nhận xét, bổ sung Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét , bổ sung 1 số hs trả lời HS phát biểu - Cá nhân,nhận xét, - Lắng nghe, thực hiện. TUẦN 6: Thứ năm ngày 02 tháng 10 năm 2014. TOÁN: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I: MỤC TIÊU: - Nhận biết phép chia hết và chia có dư. - Biết số dư bé hơn số chia *Kĩ năng:giao tiếp,tư duy,ra quyết định. KT: Thực hiện một số phép tính cộng trừ đơn giản. II. CHUẨN BỊ - GV : Các tấm bìa có các chấm tròn ( như hình vẽ trong SGK) - Sgk/2930- vbtth/39/ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GV HS 1.Bài cũ: Gọi hs làm bài - 4 em lên bảng làm . 24 : 3 54 : 6 36 : 6 42 : 6 (sửa bài, nhận xét) 1.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề: Phép chia hết và phép chia có dư. - Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Viết lên bảng 2 phép chia. 8 : 2 9: 2 - Gọi 2 học sinh lên bảng, mỗi em thực hiện 1 phép chia (vừa viết vừa nói cách chia) Nhận xét,sửa sai - Qua 2 phép chia này các em thấy phép chia nào đã chia hết? Phép chia nào chia không hết? Vì sao các em biết? - Chỉ vào phép chia: 8:2 và nói: Đây là phép chia hết 9:2 là phép chia có dư (dư 1) - HS cả lớp thực hiện bằng que tính - Với phép chia 9:2; Dán 9 hình tròn như sgk lên bảng. Gọi học sinh lên chia và trả lời - Học sinh thực hiện bằng que tính Kết luận: Vậy phép chia như thế nào được gọi là phép chia hết? - Phép chia như thế nào được gọi là phép chia có dư? - Em hãy so sánh số dư và số chia ở phép chia 9:2 = 4(dư 1) ? - Vì sao số dư lại phải bé hơn số chia? Nêu: Nếu số dư lớn hơn hay bằng số chia thì có thể chia tiếp nữa, như thế bước chia liền trước chưa thực hiện đúng Ghi lên bảng: Số dư bé hơn số chia Thực hành :Vbtth/39 Bài 1 vbt: Bài toán yêu cầu gì ? Ghi mẫu bài a lên bảng - Gọi HS đọc mẫu. Giải thích thêm cách trình bày bài. - Ghi mẫu bài b lên bảng - Gọi HS đọc mẫu. Giải thích thêm cách trình bày. - Chỉ cho cô những phép chia hết, những phép chia có dư ? Cho HS làm bài vào vở. Hỏi : Phép chia em làm là phép chia hết hay phép chia có dư ? Bài 2vbt : Nêu yêu cầu bài - Yêu cầu: Tự kiểm tra và ghi Đ, S vào các phép chia và giải thích vì sao? - Nhận xét, tuyên dương em làm nhanh và đúng. Bài 3vbt: Gọi học sinh đọc yêu cầu đề (theo dõi,giúp đỡ) 3. Củng cố- dặn dò: - Thế nào là phép chia hết? - Thế nào là phép chia có dư? - Số dư so với số chia phải như thế nào? Xem trước bài sau : Luyện tập BTVN: 1,2/28 sgk - 4 em lên bảng làm-lớp làm bảng con - Nhắc lịa đề - 2 em lên bảng thực hiện và nói cách chia: 2 8 chia 2 đựoc 4 viết 4 8 4 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 0 bằng 0,viết 0 9 2 9 chia 2 được 4, viết 4 8 4 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8 1 bằng 1,viết 1 - Ở duới lớp thực hiện vào bảng con - Phép chia thứ nhất 8:2 là phép chia hết. Vì kết quả trừ còn 0 - Phép chia thứ hai 9:2 là phép chia chưa hết vì kết quả trừ còn 1 - HS lấy 8 que tính chia 2 phần để kiểm tra lại kết quả - Mỗi phần có 4 chấm chấm tròn còn thừa một chấm tròn - Học sinh lấy 9 que tính để chia thành 2 phần bằng nhau còn thừa 1 - Phép chia không còn thừa là phép chia hết - Phép chia còn thừa lại là phép chia có dư - Số dư (1) bé hơn số chia (2) - Vì không chia được cho nên gọi là số dư - Nhắc lại - Nhắc lại - Tính rồi viết theo mẫu -3 em đọc mẫu - 3 học sinh lên bảng, lớp làm vở BT - 3 em lên bảng làm - HS đổi vở bạn sửa bài - 1 số em trả lời - Lớp làm bài vào vở - 4 em lên bảng làm và trả lời câu hỏi - Ghi Đ, S? - Lớp làm bài 1 số hs trình bày kq 1 hs đọc đề - Trả lời miệng (a) - Cá nhân - Lắng nghe,thực hiện. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY I. : MỤC TIÊU - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1) - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2) II.CHUẨN BỊ: - VBT – Bảng phụ kẻ sẵn ô chữ - Bảng lớp viết 3 câu văn ở BT2 ( theo hàng ngang) III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GV HS 1.Bài cũ: - Gọi hs làm lại BT1,3 tuần 5 Nhận xét , đánh giá , ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề :Từ ngữ về trường học – Dấu phẩy Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 - Treo bảng phụ kẻ sẵn ô chữ bài tập 1 - Gọi 1 vài HS nối tiếp nhau đọc toàn văn yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS nhắc lại từng bước thực hiện bài tập. - Cho trao đổi theo nhóm 4 Hướng dẫn cách làm bài Dòng 1: Gọi 1 HS lên bảng làm mẫu - Gọi đại diện các tổ trình bày kết quả Chữa bài chốt ý đúng. Bài 2 - Viết 3 câu văn sẵn lên bảng - Đọc mẫu, nghỉ hơi chậm ở nơi cần điền dấu phẩy cho các em theo dõi - Mời 3 em lên điền dấu câu - Nhận xét 3.Củng cố- dặn dò : - Về nhà : tập điền các ô chữ có trên báo Bài sau : Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái so sánh. - 1 em lên làm lại bài tập 1 - 2 em lên làm bài tập 2 - Lớp nhận xét bài làm ,bổ sung . - Nhắc lại đề - Lớp đọc thầm. - Nhắc lại các bước thực hiện - Các nhóm cùng quan sát, dự đoán để làm bài. - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung - Các tổ cử đại diện lên trình - Đọc từ xuất hiện cột màu - 1 em đọc lại yêu cầu bài tập 2. - Lớp đọc thầm từng câu - Tự làm vào vở bài tập Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe,thực hiện. CHÍNH TẢ: NV NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo / oeo (BT1) - Làm đúng BT3 a/b II. CHUẨN BỊ: Gv: Bảng lớp viết BT2, BT3 Hs: Vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: - Đọc cho hs viết các từ: khoeo chân, xanh xao, lẻo khoẻo, khoẻ khoắn. (nhận xét,sửa sai)) 2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề: Nhớ lại buổi đầu đi học. Hướng dẫn nghe viết chính tả Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Đọc 1 lần đoạn văn viết chính tả - Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường? - Hướng dẫn viết tiếng khó: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng - Đọc bài cho hs viết HD chấm chữa bài: - Thu vở chấm bài:từ nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, trình bày Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập - Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu. Bài tập 3: - Đọc nghĩa của từ: Câu a: siêng năng, xa, xiết Câu b: mướn, thưởng, nướng chữa bài, nhận xét 4. Củng cố- dặn do: - HS viết sai nhiều cho chép lại Bài sau “Trận bóng dưới lòng đường” - 1em viết bảng lớp-lớp viết bảng con. - Nhắc lại đề - 2- 3 em đọc lại - Cá nhân,nhận xét, nhắc lại - Viết bảng con-1em bảng lớp - Lớp viết bài vào vở-1em viết bảng lớp. - Đổi vở lấy bút chì chấm,chữa - 5 đến 7 em. - Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng Nhận xét - Lớp làm bảng con Nhận xét - Cả lớp viết lời giải đúng vào vở - Lắng nghe,thực hiện TUẦN 6: Thứ sáu ngày 03 tháng 10 năm 2014. TẬP LÀM VĂN: KỂ VỀ BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. MỤC TIÊU: - Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) *Kĩ năng sống: giao tiếp II. CHUẨN BỊ: - VBT III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GV HS 1.Bài cũ: - Kt bài làm ở nhà Nhận xét bài cũ 2.Bài mới: GTbài: Trong tiết học hôm nay, gắn với chủ điểm nhà trường, mỗi em sẽ kể về buổi đầu đến trường của mình,sau đó viết lại những điều vừa kể HD hs làm bài tập: BT1: Nêu yêu cầu: Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật,có cái riêng - Gợi ý:Cần nói rõ buổi đầu đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết như thế nào? Ai dẫn em đến trường? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học đã kết thúc như thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó. BT2. Nhắc hs chú ý viết giản dị, chân thật về những điều vừa kể Củng cố: Yêu cầu những em chưa hoàn thành về nhà viết tiếp cho hoàn thành, những em viết xong có thể về nhà viết cho hay hơn 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học- Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: Xem trước tiết TLV tuần 7 - 2em - lắng nghe - 1hs khá, giỏi kể - CL& GV nhận xét - Từng cặp hs kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình - 3-4 hs thi kể trước lớp - 1 hs đọc yêu cầu của bài - HS viết xong, gv mời 5-7 em đọc bài - CL và gv nhận xét rút kinh nghiệm, bình chọn bạn viết tốt nhất - Lắng nghe,thực hiện. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Xác định được phép chia hết và chia có dư. - Vận dụng phép chia hết trong giải toán. II. CHUẨN BỊ: - Bảng con , vở bài tập - Sgk/30- vbtth/40. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC GV HS 1.Bài cũ: Cho học sinh làm bảng con. 2 em
File đính kèm:
- TUAN 6.doc