Giáo án Khối 5 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021

Luyện từ và câu

CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP.

I-Mục tiêu:

- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND ghi nhớ).

- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2.

II-Hoạt động dạy học:

A-Bài cũ:

***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển.

- Mời 1 bạn nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép trong tiết trước.

- Lớp trưởng nhận xét kết quả.

- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét.

 B-Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Phần nhận xét.

- Hai HS đọc tiếp nối bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK.

- HS đọc lại các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân tích 2 vế câu ghép.

- Từ kết quả phân tích trên, các em thấy các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? Là những cách nào? (Hai cách: dùng từ có tác dụng nối; dùng dấu câu để nối trực tiếp).

3. Phần ghi nhớ:

- HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.

4. Phần luyện tập.

Bài 1:

- HS đọc y/c bài tập 1.

- Cả lớp đọc thầm lại các câu văn và tự làm bài.

- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giảI đúng.

+ Đoạn a : có 1 câu ghép với 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. (Từ thì nối trạng ngữ với các vế câu)

+ Đoạn b : có 1 câu ghép với 3 vế câu, 3 vế nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy.

+ Đoạn c : có 1 câu ghép với 3 vế câu (vế 1 và 2 nối với nhau trực tiếp, giữa 2 vế có dấu phẩy. Vế 2 nối vế 3 bằng quan hệ từ rồi).

Bài 2:

- HS đọc y/c của bài.

- GV nhắc HS chú ý : Đoạn văn từ 3 – 5 câu tả ngoại hình một người bạn, phải có ít nhất một câu ghép.

- HS tự viết đoạn văn và tiếp nối nhau trình bày đoạn văn.

- Cả lớp và GV nhận xét, góp ý.

C. Củng cố, dặn dò:

- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép.

- GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.

 

docx26 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 35 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Khối 5 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch

HS trỡnh bày
 + Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gỡ?(Để tạo ra một dung dịch cần ít nhất phải có hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng đó.)
 + Dung dịch là gì?
GV ghi kết luận: 
 - Muốn tạo ra một dung dịch ớt nhất phải có hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng đó.
 - Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào nhau được gọi là dung dịch.
 + Kể tên một số dung dịch mà bạn biết.(Dung dịch nước xà phòng,dung dịch giấm và đường, dung dịch nước mắm với mì chính.)
 HS trỡnh bày
3. Tỏch cỏc chất ra khỏi dung dịch
 GV: Từ những dung dịch các nhóm vừa tạo được hãy tìm cách và tách các chất ra khỏi dung dịch.
HS tiến hành thí nghiệm, trình bày và nêu kết luận:
 + Qua thí nghiệm trên, theo các em, ta có thể làm thế nào để tách các chất trong dung dịch?
HS nờu kết luận, GVchốt ý đúng, ghi bảng:
 - Ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất.
 - Trong thực tế, người ta sử dụng phương pháp chưng cất để tạo ra nước cất 
dùng cho ngành y tế và một số ngành khác cần nước thật tinh khiết. 
5. Củng cố, dặn dò : (3p)
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn theo yêu cầu trang 77 SGK.
 - HS tiến hành chơi.
 - GV nhận xột tiết học.
 - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài Sự biến đổi hoá học
___________________________
Thứ Ba, ngày 19 tháng 1 năm 2021
Toán
LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình thang.
- Làm được BT1,BT3(a). HSKG: làm thêm được BT2
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:(5 phút)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển.
- Mời 1 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
- HS chữa bài 3 trong SGK.
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. 
B-Bài mới:(27 phút)
GV hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài trong SGK
Bài 1:- Hướng dẫn HS nhận xét các đơn vị đo của các số đó
- Các số đó thuộc loại số nào?
VD: S ht : ( 14 +6 ) x 7 : 2 = 70 cm2 
Bài 2:(GV hướng dẫn cho HS khá giỏi làm rồi chữa bài)
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, vẽ hình và ghi số đo đã cho vào hình vẽ.
- Để tính diện tích hình thang cần biết những yếu tố nào?
- Yếu tố nào của hình thang đã biết?
- Cần tìm yếu tố nào?
- Tìm đáy bé bằng cách nào?
- Tìm chiều cao bằng cách nào?
- HS làm bài vào vở nháp, một em lên làm ở bảng phụ.
- Chữa bài
Bài giải
Đáy bé hình thang :
120 x = 80 (m)
Chiều cao hình thang :
80 – 5 = 75 (m)
Diện tích thửa ruộng :
= 7500 (m2)
Số thóc thu hoạch được :
(7500 : 100) x 64,5 = 4837,5 (kg)
 ĐS : 483,5 kg
Bài 3:(a); - HS vận dụng linh hoạt công thức; nhận xét mối liên hệ các yếu tố trong công thức. Đáp án : a, Đ 
3- Củng cố, dặn dò: 
- Ôn lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
____________________________
Luyện từ và câu 
CÂU GHÉP.
I-Mục tiêu:
- Nắm được sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác(ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu ghép , xác định được các vế câu trong câu ghép(BT1 mục III);thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép(BT3).
 * HSHTT: Thực hiện được yêu cầu của BT2(trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
II- Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích y/c của tiết học.
2. Phần nhận xét:(7 phút)
- HS đọc toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi SGK.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện các y/c của bài tập.
- HS làm bài và trả lời câu hỏi.
- GV chốt lại các đặc điểm của câu ghép (phần ghi nhớ)
3. Phần ghi nhớ:(3 phút)
- Ba HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Hai HS nhắc lại phần ghi nhớ theo cách hiểu của các em.
4. Phần luyện tập:(15 phút)
Bài 1: - HS đọc y/c của bài tập
- Bài tập nêu 2 y/c: 
+ Tìm câu ghép trong đoạn văn.
+ Xác định các vế câu ghép trong đoạn văn.
- Gọi một HS lên làm ở bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
- Gọi 5 HS đọc lần lượt kết quả ở 5 câu, chữa bài của HS làm bảng phụ.
- GV nhận xét chung.
Bài 2: (HS HTT)
- HS đọc yêu cầu của bài tập, phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: Không thể tách các vế của câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác.
Bài 3: - HS đọc y/c bài tập.
- HS làm bài.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét bổ sung những phương án trả lời khác.
VD : + Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
+ Mặt trời mọc, sương tan dần.
+ Trong truyện cổ tích cây khế, người em chăm chỉ hiền lành, còn người anh thì tham lam, lười biếng.
+ Vì trời mưa to nên đường ngập nước.
5. Củng cố, dặn dò:(5 phút)
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép.
___________________________
Mĩ thuật
CÔ PHAN HÀ DẠY
____________________________
§¹o ®øc
EM YÊU QUÊ HƯƠNG.
I-Môc tiªu:
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
* Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
II-Ho¹t ®éng d¹y häc:
A-Bài cũ:
- HS tr×nh bµy tr­íc líp viÖc hîp t¸c víi nh÷ng ng­êi xung quanh.
- Các HS khác hỏi bạn những điều mình quan tâm.
B-Bµi míi:
1. T×m hiªu truyÖn C©y ®a lµng em.
- Gäi 2 HS ®äc truyÖn C©y ®a lµng em, trang 28 SGK.
- HS th¶o luËn theo cÆp c¸c c©u hái trong SGK
- Gäi mét sè HS tr¶ lêi, HS kh¸c bæ sung.
GV kết luận : Bạn Hà đã góp tiền dể chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà.
2. HS nêu ý nghĩa của quê hương và những hành động thể hiện lòng yêu quê h­¬ng.
- HS thảo luận nhóm 4 hoµn thµnh BT 1 trong SGK.
- Đại diện từng nhóm HS trình bày kết quả.
- Qua kết quả thảo luận, em nào có thể cho lớp biết:
+ Vì sao chúng ta ai cũng cần yêu quê hương mình?
+ Những hành động việc làm nào thể hiện biết yêu quê hương?
3. Liên hệ thực tế.
- HS thảo luận nhóm 2:
+ Quª cña b¹n ë ®©u?
+ Bạn biết gì, nhớ gì về quê hương mình?
+ Bạn đã và có thể làm gì theo khả năng để thể hiện lòng yêu quê hương của mình?
- Một số HS trình bày trước lớp. GV kết luận.
4. H­íng dÉn thùc hµnh.
- S­u tÇm c¸c bµi th¬, bài hát, tranh ảnh, truyền thống về quê hương nói chung và quê hương mình nói riêng.
- Thùc hiÖn mét sè viÖc lµm cô thÓ thÓ hiÖn lßng yªu quª h­¬ng.
__________________________
Thứ Tư, ngày 20 tháng 01 năm 2021
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I-Mục tiêu: 
- Biết Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
- Củng cố về kĩ năng giải toán liên quan dến diện tích và tỉ số phần trăm.
- Làm được BT1,BT2. - HSHTT: Làm thêm bài tập 3.
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt dộng dạy học:
A-Bài cũ:(5 phút)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển.
- Mời hai bạn : Nêu quy tắc và viết công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình thoi.
- HS chữa bài 2 SGK. 
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. 
B-Bài mới:(30 phút)
GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK rồi chữa bài.
Bài 1: HS tự làm, đổi vở cho nhau để kiểm tra.
Bài 2:- HS vẽ hình minh họa.
- Muốn so sánh diện tích của hình thang ABED và diện tích của hình tam giác BEC ta phải biết gì?
- HS chữa bài trên bảng phụ
- Cả lớp nhận xét và sửa chữa.
- Đối với hình thang vuông ta cần lưu ý điều gì?
Bài 3:(GV hướng dẫn cho HS HTTlàm rồi chữa bài).
- HS vẽ hình theo y/c.
- Muốn tính số cây đu đủ có thể trồng được ta làm thế nào?
- Để tính diện tích trồng đu đủ trước tiên ta phải tính được diện tích nào?
- Đây là dạng toán nào đã học?
-HS làm và chữa bài.
Bài giải
Diện tích mảnh vườn hình thang :
(50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m2)
Diện tích trồng đu đủ là :
2400 : 100 x 30 = 720 (m2)
Số cây đu đủ trông được :
720 : 1,5 = 480 (cây)
Diện tích trồng chuối :
2400 : 100 x 25 = 600 (m2)
Số cây chuối trồng được :
600 : 1 = 600 (cây)
Số cây chuối trồng nhiều hơn số cây đu đủ là :
600 – 480 = 120 (cây)
ĐS : a. 480 cây; b.120 cây.
C.Củng cố, dặn dò: (3p ) 
- Nhận xét giờ học.
___________________________
Kể chuyện
CHIẾC ĐỒNG HỒ
I-Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuỵện“Chiếc đồng hồ”.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện “Chiếc đồng hồ”, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết và quan trọng, do đó cần làm tốt nhiệm vụ được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình.
II-Đồ dùng: 
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu câu chuyện.
2. GV kể chuyện(5 phút)
- GVkể lần 1, HS nghe.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
3. Hướng dẫn HS kể.(30 phút)
a. Kể chuyện theo cặp.
- Mỗi HS kể 1/2 câu chuyện (kể theo 2 tranh). Sau đó mỗi em kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
b. Thi kể chuyện trước lớp
- 4 em thi kể 4 đoạn của câu chuyện theo 4 tranh.
- 2 HS kể toàn bộ câu muốn nói chuyện.
4. Củng cố, dặn dò:(2 phút).
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất, hiểu đúng nhất điều câu chuyện 
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
____________________________
Anh
(CÔ VÌ HOA DẠY)
______________________________
Khoa học
SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC (T1)
I-Mục tiêu: 
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xẩy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
II-Đồ dùng:
- Hình trang 78, 79, 80, 81 SGK
- Giá đỡ, ống nghiệm, đèn cồn, đường kính trắng.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển.
- Mời Ba bạn nối tiếp nhau trả lời :
- Dung dịch là gì?
- Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
- Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp gì?
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. 
B-Bài mới:
1.Thí nghiệm.
- Cả lớp hoạt động theo nhóm 6. Tiến hành làm thí nghiệm theo y/c trang 78 SGK: Quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng, ghi kết quả vào bảng nhóm:
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Giải thích hiện tượng
Đốt một tờ giấy


Chưng đường trên ngọn lửa


- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình; các nhóm khác bổ sung.
- GV nêu câu hỏi:
+ Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
+ Sự biến đổi hóa học là gì?
2. Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học.
- HS quan sát hình trang 79 SGK, thảo luận các câu hỏi:
+ Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
+ Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
3. Củng cố, dặn dò:
- Đọc mục bạn cần biết.
- Không đến gần các hố vôi đang tôi, vì nó tỏa nhiệt, có thể gây bỏng, rất nguy hiểm.
_______________________________
Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (TIẾP THEO)
I-Mục tiêu:
1. Biết đọc đúng một văn bản kịch.
- Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả.
2. Hiểu nội dung,ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm con đường cứu nước,cứu dân,tác giả ca ngợi lòng yêu nước,tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.Trả lời các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3(không yêu cầu giải thích lí do). 
HS HTT: Biết đọc phân vai,diến cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân vật(câu hỏi 4).
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: ( 5p)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển.
- Mời 1 nhóm phân vai đọc diễn cảm đoạn kịch ở phần 1.
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. 
- B-Bài mới:(27 phút)
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm đoạn kịch
- Cả lớp luyện đọc các từ, cụm từ: La-tút-sơ Tơ-rê-vin, A-lê hấp.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
*Đoạn 1: Từ đầu...còn say sóng nữa.
*Đoạn 2: Phần còn lại.
- HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
-Hai HS đọc toàn bộ đoạn kịch.
b. Tìm hiểu bài:
- Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau?
- Quyết tâm của anh Thành ra đi cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào?
-“Người công dân số Một” trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? (vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người).
c. Đọc diễn cảm.
- GV mời 4 HS HTT đọc 4 đoạn kịch theo cách phân vai.
- HS HTT phân vai luyện đọc.
- Từng tốp thi đọc diễn cảm đoạn kịch.
C- Củng cố, dặn dò: (3p)
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà tiếp tục đọc đoạn trích kịch.
__________________________
Thứ Năm, ngày 21 tháng 1 năm 2021
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.
(Dựng đoạn mở bài)
I-Mục tiêu:
- Nhận biết được hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn tả người(BT1).
- Củng cố kiến thức về đoạn mở bài.
- Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:(2 phút)
2. Hướng dẫn HS luyện tập.(30 phút)
Bài tập 1: - HS đọc y/c bài tập. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS đọc thầm lại hai đoạn văn, suy nghĩ chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài.
- GV nhận xét, kết luận : 
+ Đoạn mở bài a: mở bài theo kiểu trực tiếp : giới thiệu trực tiếp người định tả là người bà trong gđ.
+ Đoạn mở bài b : mở bài theo kiểu gián tiếp : giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người được tả (bác nông dân đang cày ruộng)
Bài tập 2: - HS đọc y/c bài tập.
- GV giúp HS hiểu y/c của đề bài.
- HS viết đoạn mở bài cho đoạn văn đã chọn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. Mỗi em đều nêu rõ đoạn mở bài của mình viết theo kiểu trực tiếp.
- GV và cả lớp nhận xét, phân tích để hoàn thiện các đoạn mở bài.
3- Củng cố, dặn dò: (3p)
- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài trong bài văn tả người.
- GV nhận xét tiết học.Những HS viết đoạn mở bài chưa đạt về hoàn chỉnh lại.
Luyện từ và câu
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP.
I-Mục tiêu:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển.
- Mời 1 bạn nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép trong tiết trước. 
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. 
 B-Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét.
- Hai HS đọc tiếp nối bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS đọc lại các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân tích 2 vế câu ghép.
- Từ kết quả phân tích trên, các em thấy các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? Là những cách nào? (Hai cách: dùng từ có tác dụng nối; dùng dấu câu để nối trực tiếp).
3. Phần ghi nhớ:
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
4. Phần luyện tập.
Bài 1:
- HS đọc y/c bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm lại các câu văn và tự làm bài.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giảI đúng.
+ Đoạn a : có 1 câu ghép với 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. (Từ thì nối trạng ngữ với các vế câu)
+ Đoạn b : có 1 câu ghép với 3 vế câu, 3 vế nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy.
+ Đoạn c : có 1 câu ghép với 3 vế câu (vế 1 và 2 nối với nhau trực tiếp, giữa 2 vế có dấu phẩy. Vế 2 nối vế 3 bằng quan hệ từ rồi).
Bài 2:
- HS đọc y/c của bài.
- GV nhắc HS chú ý : Đoạn văn từ 3 – 5 câu tả ngoại hình một người bạn, phải có ít nhất một câu ghép.
- HS tự viết đoạn văn và tiếp nối nhau trình bày đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, góp ý.
C. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép.
- GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
_____________________________	
Toán
HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN.
I-Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính và đường kính.
- Biết sử dụng com-pa để vẽ hình tròn.
-Làm được bài tập 1, bài tập 2.
II-Đồ dùng:
- Com pa, thước kẻ.
- GV chuẩn bị bảng phụ và Bộ đồ dùng dạy học Toán 5.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:(5 phút)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển.
- Mời HS nêu cách tính diện tích hình thang.
- HS chữa bài 3 SGK.
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. 
B-Bài mới:(30 phút)
1. Giới thiệu về hình tròn, đường tròn.(13 phút)
- GV đưa ra một tấm bìa hình tròn, chỉ tay trên tấm bìa và nói : “Đây là hình tròn”.
- GV dùng com pa vẽ trên bảng một hình tròn rồi nói : “Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn”.
- HS dùng com pa vẽ trên giấy một hình tròn.
- GV giới thiệu cách tạo dựng một bán kính hình tròn.
Chẳng hạn : Lấy một điểm A trên đường tròn, nối tâm 0 với điểm A, đoạn thẳng 0A là bán kính của hình tròn.
- HS tìm tòi phát hiện đặc điểm : Tất cả các bán kính của một hình tròn đều bằng nhau.
- GV giới thiệu tiếp về cách tạo dựng một đường kính của hình tròn. HS nhắc lại đặc điểm : “Trong một hình tròn, đường kính dài gấp 2 lần bán kính”. 
2. Thực hành(17 phút) .
Bài 1, 2 : Rèn luyện kĩ năng sử dụng com pa để vẽ hình tròn.
- HS vẽ vào vở, GV theo dõi, nhận xét.
Bài 3(dành cho HS khá giỏi làm) : Rèn luyện kĩ năng vẽ phối hợp đường tròn và hai nửa đường tròn.
- HD để HS phát hiện ra hai nửa đường tròn nhỏ có đường kính bằng 1/2 đường kính hình tròn lớn.
3. Củng cố, dặn dò:(2 phút)
- Về nhà vẽ một hình tròn bán kính 2 cm lên bìa cứng; cắt và mang tới lớp.
__________________________
Kĩ thuật
NUÔI DƯỠNG GÀ.
I. Mục tiờu: HS cần phải:
- Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà
- Biết cách cho gà ăn, uống.
- Cú ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà.
II. Đồ dùng dạy - học
- G : Hỡnh ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung Sgk
III.Các hoạt động dạy - học.
A.Bài mới:
 Hoạt động 1.Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa cua việc nuôi dưỡng gà.
-G nêu khái niệm: công việc cho gà ăn, uống được gọi chung là nuôi dưỡng.
-G nêu một số VD về công việc nuôi dưỡng trong thực tế giúp H hiểu từ khái niệm trên
- HS lắng nghe.
-?Nêu mục đích, ý nghiã của việc nuôi dưỡng gà. 
- H đọc mục 1 Sgk trang 62 để TLCH.
- G tóm tắt ND chính của hoạt động 1.
 Hoạt động2: Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống.
a)Cách cho gà ăn.
-?Nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh trưởng.So sánh cách cho gà ăn ở gia đỡnh hoặc địa phương với cách cho gà ăn trong Sgk.
-?Vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường và chất đạm.
-Theo em, cần cho gà đẻ ăn những thức ăn nào để cung cấp nhiều chất đạ, chất khoáng, vi-ta-min.
- H đọc ND mục 2a Sgk tr63 để TLCH.
- G tóm tắt cách cho gà ăn theo ND Sgk
 b)Cỏch cho gà uống.
-?Nờu vai trũ của nước đối với đời sống động vật.
- G NX và giải thích Sgv tr69
-? Nêu sự cần thiết phải thường xuyên cung cấp đủ nước sạch cho gà.
-?Nêu cách cho gà uống.
H nhớ lại kiến thức đó học ở lớp 4 để TLCH.
-H đọc mục 2b Sgk để TLCH.
-G NX và tóm tắt cách cho gà uống nước
 Hoạt động3:Đánh giá kết quả học tập.
- ?Vì sao phải cho gà ăn, uống đầy đủ, đảm bảo chất lượng và hợp vệ sinh.
IV/Nhận xét-dặn dò:
- G nhận xét tinh thần thái độ học tập của H 
- H/d HS đọc trước bài " Chăm sóc gà ".
_________________________
 CHIỀU
Lịch sử
Tiết 19: 	 CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I. MỤC TIÊU: 
*Kiến thức:
- Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7-5-1954, bộ đội chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra đầu hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi.
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
*Kĩ năng: 
-

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_5_tuan_19_nam_hoc_2020_2021.docx