Giáo án khối 5 - Tuần 15
I.Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tinh chia số có ba chữ số cho số có một chữ số có chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
*KNS: giao tiêp, tư duy.
KT: Làm các phép tính cộng,trừ trong phạm vi 100.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi bài tập 3
- Vbtth/94 - sgk/73
III. Các hoạt động dạy- học:
dung các bài tập chính tả trên bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: - Đọc các từ: trái tim, nhiễm bệnh, tiền bạc. * Nhận xét 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi nội dung bài viết - Đoạn văn 1 lượt - Khi thấy cha ném tiền vào lửa, người con đã làm gì ? b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? - Lời nói của người cha được viết như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết chính tả, hướng dẫn phân tích từ. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d. Viết chính tả - Đọc bài cho hs viết - Đọc lại bài viết - HD đổi vở chữa bài g. Chữa bài - Thu chữa một số bài, nhận xét 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài 2: Điền vào chỗ trống ui hay uôi * Nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Bài 3a: - HS đọc thầm, ghi lời giải vào bảng con - Nhận xét, chốt lời giải đúng 3.Củng cố-dặn dò: * Nhận xét bài viết của HS * Bài sau: Nhà rông ở Tây Nguyên - 1 em viết bảng, lớp viết vào bảng con - 2 em đọc lại - Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra. - Đoạn văn có 6 câu - HS nêu, bổ sung. - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý,.... - 2 em viết bảng, lớp viết bảng con - Lớp viết bài vào vở-1 em viết bảng lớp. - Soát lại bài - Đổi vở chấm bài -5 – 7em. - 1em lên bảng, cả lớp vbt Mũi dao - con muỗi ; hạt muối - múi bưởi ; núi lửa - nuôi nấng ; tuổi trẻ - tủi thân - ghi: sót - xôi - sáng. - Lắng nghe, thực hiện. TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA L. I.Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa L (2 dòng); viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và viết câu ứng dụng : Lời nói... cho vừa lòng nhau (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. *KN:giao tiếp,thực hành II.Chuẩn bị: GV:- Mẫu chữ viết hoa L - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng phụ. HS: - Vở tập viết III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: - Gọi HS đọc từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - Gọi HS viết: Yết Kiêu, Khi * Nhận xét ,sửa sai. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn cách viết chữ hoa a Luyện viết chữ hoa L. - Trong bài có chữ hoa nào ? - Treo bảng mẫu chữ viết hoa L và gọi HS nhắc lại cấu tạo, quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chữ, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát. - Yêu cầu HS viết chữ hoa L vào bảng - GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng - Em biết gì về Lê Lợi ? * Giải thích: Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? - Yêu cầu HS viết Lê Lợi vào bảng. - GV đi chỉnh sửa lỗi cho các em. c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng * Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng. - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Yêu cầu HS viết: Lời nói, lựa lời vào bảng. - GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở tập viết 3, tập một. - Yêu cầu HS viết bài . - Theo dõi, hướng dẫn thêm - Chữa bài 3.Củng cố-dặn dò: * Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh - Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng - Bài sau: Ôn chữ hoa M - 1 em đọc - 2 em viết bảng, lớp viết vào bảng con. - Có chữ hoa L - 1 em nhắc lại, cả lớp theo dõi - Lớp viết bảng con, 1 em viết bảng lớp - Đọc: Lê Lợi - Học sinh nói theo hiểu biết của mình. - Chữ L cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li - Bằng 1 con chữ o - Lớp viết bảng con, 1 em viết bảng lớp - 1 em đọc - Chữ L, h, g, l cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li - HS viết bảng con, bảng lớp - Lớp viết: + 2 dòng chữ L, cỡ nhỏ + 1 dòng Lê Lợi, cỡ nhỏ + 1 lần câu tục ngữ ,cỡ nhỏ - 5 -7 bài - Ghi nhớ ,thực hiện. TUẦN 15: Thứ tư ngày 3 tháng 12 năm 2014. TẬP ĐỌC: NHÀ RÔNG Ỏ TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng ở một số từ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. - Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). KN: Giao tiếp,hợp tác, trình bày, nhận xét. KT: 1em đọc một số tiếng đơn giản- 2em đọc bài theo lớp. II.Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập đọc ( phóng to ) - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Hũ bạc của người cha * Nhận xét 2.Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề: Nhà rông ở Tây Nguyên. Luyện đọc a.Đọc mẫu : - Đọc mẫu toàn bài b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Luyên đọc từng câu - Rút từ, hướng dẫn luyện đọc * Luyện đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó - Hướng dẫn chia bài thành 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn - Rút câu luyện đọc- ghi bảng - Giải nghĩa từ: rông ,chiêng, nông cụ * Yêu cầu HS đọc trong nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm ( nhận xét, tuyên dương) Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi HS đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1-Hỏi: - Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ nào ? - Vì sao nhà rông phải chắc và cao ? - Gọi HS đọc đoạn 2 - Gian đầu nhà rông được trang bị như thế nào ? - Kết luận:Như vậy ta thấy gian đầu nhà rông là nơi thiêng liêng, trang trọng của nhà rông. Gian giữa được coi là trung tâm của nhà rông. - Hãy giải thích tại sao gian giữa được coi là trung tâm của nhà rông ? - Từ gian thứ ba cuả nhà rông dùng để làm gì ? *Giảng:: Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan trọng của người dân tộc Tây Nguyên. Luyện đọc lại bài - Đọc toàn bài, nhấn giọng ở các từ ngữ: bền chắc, cao, không đụng sàn, không vướng mái, trung tâm, việc lớn, tiếp khách, tập trung, bảo vệ. - Tổ chức HS thi đọc nối tiếp 4 đoạn Nhận xét, tuyên dương 3.Củng cố-dặn dò: * Nhận xét tiết học * Về nhà rèn đọc thêm * Bài sau: Đôi bạn - 2 em - Nghe giới thiệu – đọclại đề. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Cá nhân đọc nối tiếp câu - Luyện đọc từ: Cá nhân, lớp. - Theo dõi - Đọc nối tiếpđoạn - 4 em luyện đọc đoạn + Xung quanh hòn đá thần, / người ta treo những cành hoa đan bằng tre, / vũ khí, / nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng khi cúng tế. // - Đọc chú giải - Đọc trong nhóm. - 4 nhóm thi đọc tiếp nối ( nhận xét, bình chọn) - 1 em đọc - Đọc thầm và trả lời - Các loại gỗ bền và chắc như: lim, gụ, sến, táu. - Vì để được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, nơi tụ họp mọi người trong làng vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải cao để đàn voi đi qua mà không chạm sàn, phải cao để khi múa rông chiêng ngọn giáo không vướng mái. - Là nơi thờ thần làng, trên vách có treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng để cúng tế. - Đọc đoạn 3, 4 trả lời - Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà rông. - Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ của trai tráng trong buôn làng từ16 tuổi, chưa lập gia đình. Họ tập trung ở đây để bảo vệ buôn làng. - Theo dõi bài đọc mẫu, có thể dùng bút chì gạch chân dưới các từ cần nhấn giọng. - Thi đọc Nhận xét, bình chọn. - Ghi nhớ, thực hiện. TOÁN: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN. I. Mục tiêu: - Biết cách sử dụng bảng nhân. *KNS:giao tiếp,tư duy. KT: Làm các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. II.Chuẩn bị: - Vbtth/95,96-sgk/74 - Bảng nhân như sách toán 3 III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ - 4 em lên bảng, cả lớp làm bảng con: 356 : 2 ; 647 : 9 ; 642 : 8 ; 277 : 9 - Nhận xét ,chữa bài 2.Bài mới Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học Giới thiệu bảng nhân - Treo bảng nhân như trong sách toán 3 - Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng * Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học - Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân trong các bảng nhân đã học. - Yêu cầu HS đọc từ hàng thứ 3 trong bảng. - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học ? - Yêu cầu học sinh đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép nhân trong bảng mấy. - Vậy mỗi hàng trong bảng này không kể số đầu tiên của hàng ghi lại một bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2,hàng cuối là bảng nhân 10 Hướng dẫn sử dụng bảng nhân - Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 3 x 4 + Tìm số 3 ở cột đầu tiên (hoặc hàng đầu tiên) tìm số 4 ở hàng đầu tiên (hoặc cột đầu tiên) đặt thước dọc theo hai mũi tên gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4. - Yêu cầu HS thực hành tìm tích của một số cặp số khác. 4) Luyện tập - thực hành: Bài 1: Làm bằng bút chì vào VBT - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu 4 HS nêu lại cách tìm tích của 4 phép tính trong bài. * Chữa bài, nhận xét * Bài 2: Tổ chức trò chơi: “ Ai nhanh – ai đúng” - Hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. - Ví dụ: Tìm thừa số trong phép nhân có tích là 8, thừa số kia là 4. - Tìm 4 trong cột đầu tiên, dóng theo 4 hàng có số 4 vừa tìm được để tìm tích là 8, sau đó dóng thẳng theo cột có 8 lên hàng đầu tiên của bảng nhân, thấy số 2. Vậy 2 chính là thừa số cần tìm. Bài 3: Làm vào VBT - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và giải - Nhận xét 3. Củng cố-dặn dò: - Về nhà luyện tập thêm về các phép nhân đã học. * Nhận xét tiết học- dặn dò *Bài sau: Giới thiệu bảng chia. BTVN: 2,3/74 sgk - 4 em làm bài trên bảng - Lớp nhận xét bổ sung - Nghe giới thiệu - 11 hàng và 11 cột - Đọc các số: 1,2,3,..,10 - Đọc các số: 2, 4, 6, 8, 10.,20 - Bảng nhân 2. - Các số trong hàng thứ 4 là kết quả của các phép nhân trong bảng nhân 3 - Thực hành tìm tích của 3 và 4 - Một số HS lên thực hành tìm trước lớp - Tự tìm tích trong bảng nhân, sau đó điền kết quả vào ô trống trong VBT. - 4 em lần lượt trả lời - Cả lớp làm bài vào VBT. - Trả lời đáp số trong từng ô trống. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 1 em đọc yêu cầu - 1 em lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24 ( huy chương) Số huy chương đội đó đã giành được tất cả là: 8 + 24 = 32( huy chương) ĐS: 32 huy chương - Ghi nhớ,thực hiện. TNXH: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I.. Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc : bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình. Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống. KN: Giao tiếp, thực hành.hợp tác, II.Chuẩn bị: - Một số bì thư III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ - Kể tên một số cơ quan hành chính văn hoá, giáo dục, y tế,.trong khu vực em sống ? - Các cơ quan trên có nhiệm vụ gì ? * Nhận xét tuyên dương 2.Bài mới Giới thiệu bài: Hướng dẫn tham gia các hoạt động * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân a. Mục tiêu: - Kể được một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. - Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện trong đời sống. b. Cách tiến hành: - HS quan sát hình 1 vẽ gì ? - Em đã đến bưu điện tỉnh chưa ? Kể hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện ? - Cho HS quan sát hình 2 và cho biết hình vẽ ai ? Người đó đang làm gì? - Nếu không có hoạt động của bác đưa thư, của bưu điện. Ta có nhận được tin tức, thư từ, bưu phẩm từ nơi người khác không ? * Chốt ý: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và nước ngoài. * Hoạt động 2: a. Mục tiêu: Biết được ích lợi của các hoạt động phát thanh, truyền hình b. Cách tiến hành - Yêu cầu quan sát các hình 3, 4, 5, 6/57 SGK - Các hình trên vẽ hình ảnh hoạt động gì ? - Đài truyền hình có tác dụng gì ? - Đài phát thanh làm gì ? - Điện thoại có ích lợi gì ? - Cho HS quan sát các hình ảnh về các loại điện thoại vận dụng điều đó các em làm bài tập sau. * Chốt ý: Đài truyền hình, đài phát thanh, điện thoại là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước, ngoài nước. - Đài truyền hình, đài phát thanh giúp ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, kinh tế.. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi: “Chuyển thư” Mục tiêu: - Tập cho hs có phản ứng nhanh Cách tiến hành: Cho hs ngồi thành vòng tròn,mỗi hs 1ghế. Trưởng trò hô: Cả lớp chuẩn bị chuyển thư. + Có thư “chuyển thường”.Mỗi hs đứng lên dịch chuyển 1 ghế. + Có thư “chuyển nhanh”.Mỗi.......2 ghế + Có thư “chuyển hoả tốc”.Mỗi.....3 ghế Khi dịch chuyển người TT qsát và ngồi vào 1 ghế trống,ai di chuyển không kịp sẽ không có chỗ ngồi và không được tiếp tục chơi.Khi đó TT lấy bớt ra 1 ghế 3.Củng cố-dặn dò: - Nội dung bài học này là gì ? - Nhận xét tiết học – dặn dò * Bài sau: Hoạt động nông nghiệp - 1 em - 2 em - Vẽ nhà trung tâm giao dịch viễn thông. - ... nhận, chuyển thư từ, bưu phẩm, tiềntừ các vùng, miền của đất nước. - Vẽ người đưa thư. Người đó đang lấy thư từ thùng thư đưa đến bưu điện. - Cá nhân trả lời,nhận xét,boorsung,nhắc lại - Đài phát thanh, đài truyền hình, bưu điện là cơ sở thông tin liên lạc. - Học sinh quan sát tranh các hình 3, 4, 5, 6 Vẽ đài truyền hình, đài phát thanh, điện thoại. - Phát và thu nhận những tin tức, hình ảnh về văn hoá, khoa học, nghệ thuật, kinh tế,bằng lời và hình ảnh sống động. - Phát thu nhận thông tin trên các lĩnh vực cuộc sống bằng lời. - Là hoạt động thông tin liên lạc nhanh nhất, tiện lợi nhất. - Nhắc lại - Thực hiện - Nhận xét, bổ sung - Các hoạt động thông tin liên lạc - Lắng nghe,thực hiện TUẦN 15: Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014. TOÁN: GIỚI THIỆU BẢNG CHIA. I. Mục tiêu: - Biết cách sử dụng bảng chia. *KNS:giao tiếp, tư duy, thực hành. KT: Thực hiện phép tính cộng,trừ trong phạm vi 100. II.Chuẩn bị: - Bảng chia như trong SGK - Vbtth/96, 97 – sgk/75. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: - Treo bảng nhân lên bảng - Kiểm tra kĩ năng sử dụng bảng nhân. * Nhận xét, chữa bài 2.Bài mới: Giới thiệu bài- Nêu mục tiêu bài học Giới thiệu bảng chia - Treo bảng chia như trong toán 3 lên bảng. - Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột . - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng đầu tiên của bảng. * Giới thiệu: Đây là các thương của hai số. - Yêu cầu HS đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia. - Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia của phép chia. - Yêu cầu HS đọc hàng thứ 3 trong bảng. - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học ? - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng thứ tư và tìm xem các số này là số bị chia trong bảng chia là mấy. - Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại một bảng chia. Hàng thứ nhất là bảng chia 1, hàng thứ hai là bảng chia 2.hàng cuối cùng là bảng chia 10. Hướng dẫn sử dụng bảng chia - Hướng dẫn HS tìm thương 12: 4 - Từ số 4 ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12 - Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3. - Ta có 12 : 4 = 3 - Tương tự 12 : 3 = 4 - Yêu cầu HS thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng. Luyện tập - thực hành Vbbth/96, 97. Bài 1: Tìm nhanh và trả lời - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài Bài 2: vbt - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm SBC, SC. - Hướng dẫn HS cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia * Chữa bài Bài 3: Làm vào VBT - Hướng dẫn tìm hiểu đề và giải - Có thể vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán - Chữa bài Bài 4: Dành cho hs khá, giỏi Viết phép chia có số bị chia vừa gấp đôi số chia vừa gấp đôi thương 3. Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học- dặn dò - Bài sau: Luyện tập - BTVN: 2,3/ 75, 76.sgk - 4 em lên bảng thực hành sử dụng bảng nhân. - Nghe giới thiệu - Có 11 hàng và 11 cột. - Đọc các số: 1, 2, 3,,10 - Đọc các số: 2, 4, 6, 8, 10,,20 -1-2 em nhắc lại - Bảng chia 2. - Các số trong hàng thứ tư là số bị chia của phép chia trong bảng chia 3. - Nhắc lại. - Quan sát, theo dõi, thực hành. - Thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương. - HS làm bài VBT sau đó một HS lên bảng nêu rõ cách tìm thương của mình. - Cá nhân nêu cách tìm SBC, SC( nhận xét, bổ sung) - Nối tiếp nhau lên bảng điền số. - 1 em đọc đề - 1 em làm bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số trang Minh đã đọc đuợc là: 132: 4 = 33 ( trang ) Số trang Minh còn phải đọclà 132 – 33 = 99 (trang ) ĐS: 99 trang - Số bị chia vừa gấp đôi số chia vừa gấp đôi sô thương là số 4 ( 4: 2 = 2 ) - Ghi nhớ, thực hiện. L.TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I. Mục tiêu: - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1). - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2). - Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3). - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4). *KN: giao tiếp, trình bày, nhận xét II.Chuẩn bị: - Bảng phụ viết tên các dân tộc theo khu vực: Bắc – Trung - Nam - Phiếu học tập - Bảng lớp, 3 câu bài tập 4/126 III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng làm bài tuần 14 * Nhận xét, tuyên dương 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề - Bài này yêu cầu các em làm gì ? * Lưu ý: Kể tên dân tộc thiểu số (ít người). Dân tộc Kinh có dân rất đông nên không phải là dân tộc thiểu số. - Cho các nhóm trao đổi và viết nhanh tên các dân tộc thiểu số ở bảng phụ - Cho HS trình bày kết quả. Viết tên một số dân tộc chia theo khu vực * Bài tập 2: - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Ghi 4 ý lên bảng: ( a,b,c,d) - Mời 4 HS lên điền từ thích hợp vào 4 câu * Nhận xét chốt lời giải đúng: a) bậc thang b) nhà rông để múa hát c) nhà sàn để ở d) dân tộc Chăm * Bài tập 3: - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Gọi 4 HS nối tiếp nhau nói tên các cặp sự vật so sánh với nhau trong tranh. - Bây giờ các em viết và đọc câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh. * Nhận xét tuyên dương * Bài tập 4: - Viết sẵn 3 câu văn lên bảng phụ. - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Gọi 3 em đọc nối tiếp nhau bài làm. - GV ghi bảng. a) như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra. b) trơn như bôi mỡ c) cao như núi, như trái núi C.Củng cố-dặn dò: - Nội dung bài học hôm nay là gì ? - Về nhà học và làm bài - Bài sau: Mở rộng vốn từ: Thành thị - Nông thôn - Dấu phẩy - 1 em làm bài tập 2 - 1 em làm bài tập 3 *Nhận xét, bổ sung - 1 em đọc đề, lớp đọc thầm - Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. - Viết nhanh tên dân tộc ra phiếu rồi dán bảng. Tày, Nùng, Thái, Mường... Vân Kiều, Khơ- mú, Ba na, Gia rai, Xơ- đăng, Chăm... Khơ me, Hoa, Xtiêng.... - Trình bày ( theo dõi , bổ sung) - 1 số hs đọc,viết bài vào vở - 1 em đọc , lớp đọc thầm. - Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào ô trống. - 1 em đọc - 4 em lên bảng, lớp làm vào VBT - Lớp nhận xét, bổ sung - 1 em đọc, lớp đọc thầm - Quan sát từng cặp sự vật - Viết những câu có hình ảnh so sánh sự vật trong tranh. - 4 em nối tiếp nói tên các sự vật. * Tranh 1: Trăng được so với quả bóng tròn./ Quả bóng tròn được so sánh với mặt trăng. * Tranh 2: Nụ cười của em bé được so sánh với bông hoa / Bông hoa được so với nụ cười của em bé. * Tranh 3: Ngọn đèn được so sánh với ngôi sao / Ngôi sao được so với ngọn đèn. * Tranh 4: Hình dáng nước ta so với chữ S / Chữ S so với hình dáng của nước ta. - HS viết và đọc những câu văn mình viết + Trăng tròn như quả bóng. Trăng rằm tròn quay như quả bóng. + Mặt bé tươi như hoa. Bé cười tươi như hoa + Đèn sáng như sao. Đèn điện sáng như sao trên trời. + Đất nước ta cong cong như hình chữ S - Tìm những từ ngữ th
File đính kèm:
- TUAN 15.doc