Giáo án khối 5 - Tuần 13
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
*KN:Giao tiếp, tư duy, thực hành.
KT: Làm các phép tính cộng trừ trong phạm vi 100.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi bài 1/61 sgk
- Các hình vuông bài 3/61sgk
- Sgk/ 61-Vbtth/74,75.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
đúng BT3 b KT: 2em nhìn sách viết bài vào vở- 1em viết bài theo lớp. * KN: Giao tiếp, thực hành. GDBVMT: Gd tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên,từ đó yêu quý môi trường xung quanh,có ý thức BVMT. II.CHUẨN BỊ : : - Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GV HS 1. Bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng viết các từ lười nhác, nhút nhát, khát nước. - Nhận xét, sửa sai 2.Bài mới: . Giới thiệu bài- ghi bảng: Đêm trăng trên Hồ Tây. Hướng dẫn viết chính tả a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Đọc bài văn một lượt - Đêm trăng trên Hồ Tây như thế nào ? - Gt: Cảnh Hồ Tây, một cảnh đẹp của Hà Nội. b. Hướng dẫn cách trình bày - Bài viết có mấy câu ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao ? - Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn ? c. Hướng dẫn viết từ khó - Đọc - Yêu cầu học sinh viết các từ khó d. Đọc bài cho hs viết : e. Soát lỗi g. Chấm bài: -Thu 1 số vở chấm , nhận xét bài viết 2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng * Bài 3: Chọn phần b - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh hoạt động theo cặp - Chốt lời giải đúng 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học ,chữ viết của học sinh - Làm bài 2a - Chuẩn bị bài sau: Vàm Cỏ Đông - 1 em lên bảng viết, lớp viết vào BC - Theo dõi,nhắc lại đề. - Theo dõi gv đọc, - 2 em đọc lại bài - Đêm trăng tỏa sáng, rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió Đông Nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt. - Bài viết có 6 câu - Chữ Hồ Tây là tên riêng, chữ Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Mũi là chữ đầu câu phải viết hoa. - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm. - Cả lớp bc, 1em bảng lớp Nước trong vắt, rập rình, tỏa sáng, lăn tăn, ngào ngạt. - Lớp viết vở-1em viết bảng lớp. - Đổi vở chấm chéo. - 5- 7 em. -1 em đọc yêu cầu trong SGK. - 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp. - Đọc lời giải và làm bài vào vở: Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay. - 1 em đọc yêu cầu trong SGK - Quan sát tranh, suy nghĩ để tìm lời giải. - 2 em hỏi - đáp theo các câu đố. - 1 số em trả lời trước lớp - Làm bài vào vở: - Ghi nhớ, thực hiện. TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA I I.MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa I ( 1 dòng), Ô,K (1 dòng) - Viết tên riêng Ông Ích Khiêm bằng cỡ chữ nhỏ ( 1 dòng) - Viết câu ứng dụng : Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí cỡ chữ nhỏ (1 lần) * KN:Giao tiếp, thực hành. KT: Viết bài theo lớp. II.CHUẨN BỊ: - Mẫu các chữ viết hoa I, Ô, K. - Các chữ Ông Ích Khiêm, câu ứng dụng viết trên bảng kẻ ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1. Bài cũ: - Đọc cho hs viết:Hàm Nghi, Hải Vân. Nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con: a. Luyện chữ viết hoa : - Trong bài chữ nào viết hoa ? - Treo mẫu chữ viết hoa Ô, I, K - Viết mẫu, nhắc cách viết. - Nhận xét, uốn nắn,. b. Luyện viết từ ứng dụng: - Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Ông Ích Khiêm (1832-1884), quê Quảng Nam, là vị quan nhà Nguyễn - Văn, võ toàn tài. - Viết mẫu từ ứng dụng: Nhận xét,sửa sai . Luyện viết câu ứng dụng : - Gọi 1 học sinh đọc câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu câu ứng dụng: Khuyên chúng ta phải biết tiết kiệm. - Nhận xét chiều cao các chữ trong câu ứng dụng. 3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - Nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ. Theo dõi sửa lỗi cho học sinh. Chấm chữa bài: - Thu, chấm - Nhận xét, rút kinh nghiệm. 3. Củng cố- dặn dò: - Biểu dương học sinh viết đẹp. - Học thuộc câu ứng dụng. - Luyện viết thêm vở bài tập. Nhận xét tiết học-dặn dò. - 2 em viết trên bảng lớp, lớp viết bảng con. - Quan sát,lắng nghe - Ô, I, K - Nhắc lại quy trình viết. - 1 em viết bg lớp, lớp viết bảng con chữ Ô, J, K - Đọc từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm. - Lắng nghe. - Lớp viết bảng con- 1 em viết ở bảng lớp. - Nhận xét. - 1em đọc câu ứng dụng. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. - Cá nhân trả lời - Lớp viết vào vở: + 1 dòng chữ J cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Ô ,K cỡ nhỏ. + 1 dòng Ông Ích Khiêm cỡ nhỏ + câu ứng dụng cỡ nhỏ.(1 lần) - 7em - Lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện. TUẦN 13: Thứ tư ngày 19 tháng 11 năm 2014. TẬP ĐỌC: CỬA TÙNG I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. - Hiểu nội dung : tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng – một cửa biển thuộc miền Trung nước ta ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). KT: 2em đọc bài theo lớp- 1em đọc được một số tiếng đơn giản.. * KN:Giao tiếp,hợp tác,trình bày,nhận xét. Gdbvmt: Hs cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên,từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT. II CHUẨN BỊ: - Tranh - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GV HS 1. Bài cũ: - KT bài : Người con của Tây Nguyên Nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề: Cửa Tùng. .Luyện đọc: a. Đọc mẫu: - Đọc mẫu toàn bài. b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Luyện đọc các từ khó theo yêu cầu. - Hướng dẫn đọc đoạn và giải nghĩa từ khó. - Hướng dẫn học sinh chia bài thành 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp, hướng dẫn ngắt giọng ở các câu dài. - Yêu cầu học sinh đọc chú giải. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Cửa Tùng ở đâu ? - Giới thiệu sông Bến Hải là con sông chảy qua tỉnh Quảng Trị,... Cửa Tùng là nơi sông Bến Hải gặp biển. - Cảnh hai bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 của bài và tìm câu văn cho thấy rõ nhất sự ngưỡng mộ của mọi người đối với bãi biển Cửa Tùng ? - Em hiểu thế nào là: “Bà Chúa của các bãi tắm” ? - Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? - Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng với gì? Luyện đọc lại bài - Đọc đ2 - Cho HS luyện đọc lại đoạn 2. Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: Nêu nội dung bài: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng- 1 cửa biển thuộc Miền Trung nước ta. * Nhận xét tiết học * Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Người liên lạc nhỏ - 3 em kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi - Nghe giới thiệu- Đọc lại đề - Theo dõi - Mỗi em đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. - 1em - Đọc từng đoạn trong bài. - Chia đoạn cho bài tập đọc - 3 em tiếp nối đoạn. Chú ý ngắt câu dài : + Bình minh,/mặt trời ... đỏ ối/ chiếu xuống mặt biển,/ nước biển ... hồng nhạt.// Trưa,/nước biển...xanh lục.// + Người xưa ... đồi mồi / cài vào ... sóng biển.// - Đọc chú giải trong SGK. - Đọc nhóm 3, mỗi em 1 đoạn. - 3 em thi đọc tiếp nối. - 1 em đọc, lớp theo dõi. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải chảy ra biển. - Nghe giảng - ... thôn xóm với những lũy tre xanh mướt, rặng phi lao rì rào gió thổi. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Bãi cát ở đây từng được ca ngợi là: “Bà Chúa của các bãi tắm”. - Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm. - ... có 3 sắc màu nước biển: Bình minh,... đỏ ối... Trưa, ... xanh lơ và chiều tà ... xanh lục. - ... như 1 chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của nước biển. - 3 em thi đọc đoạn 2 - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn 1 em đọc cả bài -Vài em nhắc lại - Ghi nhớ ,thực hiện. TOÁN: BẢNG NHÂN 9 . I.MỤC TIÊU: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. *KN:Giao tiếp,tư duy, thực hành. KT: Thực hiện phép cộng trừ trong phạm vi 100. II.CHUẨN BỊ: - 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn - Vbtth/82,83- sgk/63. III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GV HS 1. Bài cũ: - Kiểm tra bài 3/62 sgk - Nhận xét ,sửa sai 2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề bài lên bảng: Bảng nhân 9 Hướng dẫn thành lập bảng nhân 9 - Gắn 1 tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng -hỏi: Có mấy hình tròn ? - 9 hình tròn được lấy mấy lần ? - 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 9 x 1 = 9. - Gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng -hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 hình tròn, vậy 9 hình tròn được lấy 2 lần bằng mấy chấm tròn ? - Vậy 9 được lấy 2 lần ta viết thế nào? - 9 nhân 2 bằng mấy ? - Vì sao em biết 9 nhân 2 bằng 18 ? - Viết lên bảng phép nhân: 9 x 2 = 18 và yêu cầu học sinh đọc phép nhân này - Hướng dẫn học sinh lập phép nhân 9 x 3 = 27 tương tự với phép nhân 9 x 2 = 18. - Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 9 x 4 ? - Hướng dẫn thêm. - Yêu cầu học sinh cả lớp tìm kết quả của phép tính nhân còn lại trong bảng nhân 9 và viết vào bảng con - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 9 vừa lập được, sau đó cho học thuộc lòng. - Xóa dần bảng cho học sinh tự đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng. Luyện tập - thực hành: Vbtth/82,83 Bài 1: Tính nhẩm Theo dõi,giúp đỡ Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Nhận xét ,sửa sai Nhận xét ,sửa sai Bài 3: Gọi học sinh đọc đề- tìm hiểu đề - Phân tích , tóm tắt bài toán 1 tổ: 9 bạn tổ: ...bạn ? - Hd làm bài * Hd Tb,nhận xét ,sửa sai Bài 4: Đọc thầm - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Muốn tìm số tiếp sau số 9 ta làm thế nào ? - Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho học sinh đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9 * Nhận xét tiết học, yêu cầu học sinh về nhà học thuộc bảng nhân 9. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập BTVN: 2,3/63 sgk - 1 em - Nghe giới thiệu- nhắc lại đề - HS lấy 1 tấm bìa - Quan sát và trả lời: Có 9 hình tròn - 9 hình tròn được lấy 1 lần - Đọc phép nhân: 9 nhân 1 bằng 9. - Lấy 2 tấm bìa - Quan sát và trả lời: 9 hình tròn được lấy 2 lần bằng 18 chấm tròn - 9 x 2 - 9 x 2 = 18 - Vì 9 x 2 = 9 + 9 mà 9 + 9 = 18 nên 9 x 2 = 18 - 9 x 2 = 18 - Lớp - 9 x 4 = 9 + 9 + 9 + 9 = 36. - 9 x 4 = 27 + 9 (vì 9 x 4 = 9 x 3 + 9) - Cá nhân lần lượt nêu kết quả các phép nhân còn lại trong bảng nhân 9. - Đọc đồng thanh, sau đó học thuộc lòng bảng nhân. - Đọc bảng nhân - Cá nhân - 1 em đọc đề - Tự làm bài – Đổi vở chấm bài 1 em - 2 em lên bảng làm – Lớp VBT Đổi vở chấm bài - 1 em –lớp đọc đề - Cả lớp làm bài vào VBT-1em bảng lớp Bài giải Số bạn lớp 3B có là: 9 x 3 = 27 (bạn) Đáp số: 27 bạn Tr bày,sửa sai, hỏi đáp Lớp - ... đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - ... số 9. - 9 cộng thêm 9 bằng 18 - Làm bài tập - Một số em - Ghi nhớ, thực hiện. TN & XÃ HỘI: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (T2) I.MỤC TIÊU: - Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa. - Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó. - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. -Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt *KN: Hợp tác, giao tiếp. II.CHUẨN BỊ: - Các hình trang 48, 49/SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GV HS 2.Bài cũ: - Kể tên các môn học em được học ở trường ? - Hoạt động chủ yếu của HS ở trường là gì? 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động nhóm đôi + Mục tiêu: Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh. - Biết một số điểm cần chú ý khi tham gia các hoạt động đó. + Cách tiến hành: * Bước 1: Yêu cầu HS quan sát tranh. * Bước 2 : Yêu cầu các nhóm trình bày. - Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt động gì? - Hoạt động này diễn ra ở đâu ? - Bạn nhận xét gì về thái độ và ý thức kỷ luật của các bạn trong hình ? - Rút ra kết luận trang 72.sgv * Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm + Mục tiêu: Giới thiệu được hoạt động của trường mình ngoài giờ lên lớp. + Cách tiến hành : - Bước 1 : Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Phát bảng phụ - Nội dung : STT Tên hoạt động Ích lợi Em làm gì ? ... ... ... ... ... ... ... ... * Bước 2 : Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. - Bước 3 : Nhận xét về ý thức và thái độ của học sinh trong khi tham gia. Nhận xét, khen ngợi những hs có ý thức tốt - Rút ra kết luận trang 73.sgv - Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết. 3.Củng cố- Dặn dò: - Về học và thực hiện tích cực các hoạt động ở trường. - Nhận xét tiết học - Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: Không chơi các trò chơi nguy hiểm - 2 em - Nhóm đôi -Quan sát hình 48, 49/SGK. Hỏi, đáp trong nhóm đôi. - 2 nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung. - Một số em nhắc lại - Nhóm 5 - Thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc - Nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện phần trình bày. - 2 em. - Ghi nhớ, thực hiện. TUẦN 13: Thứ năm ngày 20 tháng 11 năm 2014. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán ( có một phép nhân 9). - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. * KN:Giao tiếp,tư duy, thực hành. KT: Thực hiện phép cộng trong phạm vi 3. II.CHUẨN BỊ: - Viết sẵn nội dung bài tập 4 lên bảng - Vbtth/83, 84- sgk/ 64 III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC GV HS 11. Bài cũ: - Kiểm tra bảng nhân 9 - Bài 2a, bài 3/63 sgk * Nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề: Luyện tập Luyện tập -thực hành Vbtth/83,84 Bài 1a: Tính nhẩm Bài1b: - Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự các thừa số trong hai phép tính nhân 9 x 5 và 5 x 9 - Vậy ta có 9 x 5 = 5 x 9 - Tiến hành tương tự để học sinh rút ra 6 x 9 = 9 x 6 ; 9 x 7 = 7 x 9. * Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số nhưng tích không thay đổi. Bài 2: vbt Tính - Gọi 1 HS đọc đề * Hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia. * Nhận xét, sửa sai. Bài 3: vbt - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập. PT_TT bài toán Đội1: 10 xe ? xe 3 đội: mỗi đội 9 xe Hd làm bài - HD tb,nhận xét , sửa sai,tuyên dương,nhắc nhở. Bài 4: vbt - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu hs đọc các số của dòng đầu tiên, các số của cột đầu tiên, dấu phép tính ghi ở góc. - HD làm bài - Chấm,chữa bài - Bài 5: Dành cho hs khá, giỏi 3. Củng cố - dặn dò : - Yêu cầu học sinh ôn lại bảng nhân 9 - Nhận xét tiết học- dặn dò BTVN: 2,3/64 sgk - 3 em - 2 em - Lắng nghe,nhắc lại đề. -1 hs đọc yêu cầu Làm bài cá nhân – Đổi vở chấm bài - Hai phép tính này cùng bằng 45. Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau. - 2 em nhắc lại - Nhắc lại - 1 em - Nghe giáo viên hướng dẫn sau đó 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 5 em - 1 em - 1 em làm bảng lớp, lớp làm bài vào vở bài tập: Bài giải Số xe 3 đội có là: 9 x 3 = 27 (xe) Số xe công ti đó có là: 10 + 27 = 37 (xe) Đáp số: 37 xe - Trình bày, sửa sai, hỏi đáp -Bài tập y/c viết k/q phép x t/h vào chỗ trống. - Làm bài, - Đổi vở chấm chéo. - 1 số em - Ghi nhớ, thực hiện . LUYỆN TỪ & CÂU: TỪ ĐỊA PHƯƠNG - DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam thông qua BT phân loại, thay thế từ ngữ (BT1, BT2). - Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3) *KN:Giao tiếp,hợp tác, trình bày, nhận xét. II. CHUẨN BỊ: - Viết bảng phụ bài tập 1, khổ thơ trong bài tập 2, đoạn văn trong bài tập 3. - Sgk/ - Vở Bttv/ . III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GV HS 1.Bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm bài miệng bài tập 2, 3 của tiết luyện từ và câu tuần 12. - Nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề : Từ địa phương-Dấu chấm hỏi,dấu chấm than. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - Mỗi cặp từ trong bài đều có cùng một ý. VD: Bố và ba cùng chỉ người sinh ra ta nhưng bố cách gọi của miền Bắc, ba là cách gọi của miền Nam. - Tổ chức trò chơi thi tìm từ nhanh: Chia làm 3 nhóm- Kết thúc trò chơi nhóm nào nhiều điểm hơn thắng cuộc. - Tuyên dương đội thắng cuộc sau đó yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập. * Bài 2: Gọi hoc sinh đọc đề bài - Giới thiệu đoạn thơ và Mẹ Suốt. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi. - Nhận xét và đưa ra đáp án đúng * Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Dấu chấm than thường thể hiện trong các câu thể hiện tình cảm, dấu chấm hỏi dùng ở cuối câu hỏi. Muốn làm bài đúng trước khi điền dấu câu vào ô trống nào em phải đọc thật kỹ câu văn, có dấu cần điền. - Yêu cầu học sinh làm bài - Chữa bài ,nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà ôn lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về từ chỉ đặc điểm- Ôn tập câu: Ai thế nào ? - 2 em - 1 em đọc để - 1 em - Nghe giảng - Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. - Đáp án: + Từ dùng ở miền Bắc: bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan. + Từ dùng ở miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm. - 2 em đọc đề bài - Nghe giáo viên giới thiệu. - Thảo luận nhóm đôi. - Đọc bài trước lớp. - Chữa bài theo đáp án: chi - gì; rứa - thế; nờ - à; hắn - nó; tui - tôi. - 1 em đọc yêu cầu. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm than hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống. - Nghe giảng - 1 em làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở, sau đó nhận xét bài làm trên bảng của bạn. * Đáp án: Một người kêu lên: Cá heo ! A! Cá heo nhảy múa đẹp quá ! Có đau không, chú mình ? Lần sau khi nhảy múa, phải chú ý nhé ! - Lắng nghe, thực hiện . CHÍNH TẢ:(N- V) VÀM CỎ ĐÔNG. I.MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng BT điền tiếng có vần có vần it/ uyt (BT2) - Làm đúng BT (3) a/b KT: 2em nhìn sách viết bài vào vở- 1em viết bài theo lớp. Kn: Hợp tác,thực hành. BVMT: Gd tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu qúy môi trường xung quanh,có ý thức BVMT. II.CHUẨN BỊ: : - Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GV HS 1.Bài cũ: - Đọc từ: Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu. - Nhận xét ,sửa sai. 2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề : Vàm Cỏ Đông. Hướng dẫn viết chính tả: - Đọc đoạn thơ 1 lượt - Tình cảm của tác giả với dòng sông như thế nào ? - Dòng sông Vàm Cỏ Đông có nét gì đẹp ? . Hướng dẫn cách trình bày - Trong đoạn thơ những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? - Chữ đầu trong dòng thơ phải trình bày như thế nào cho đúng và đẹp ? Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu hs nêu các từ khó, viết bảng con Nhận xét, sứa sai Viết chính tả - Đọc bài cho hs viết - Đọc lại bài cho hs soát lỗi Chấm bài HD chấm ,chữa bài - Thu chấm 1 số bài - Nhận xét Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài 2:Điền it/uyt - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Nhận xét chốt lại lời giải đúng * Bài 3 : Chọn phần b - Tìm tếng có thể ghép với các tiếng vẻ, vẽ, nghỉ, nghĩ 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh. - Dặn dò: Về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được cho đúng Chuẩn bị bài sau: "Người liên lạc nhỏ" - 1 em bảng- lớp viết bảng con - 1em đọc lại đề. - Theo dõi sau đó 2 em đọc lại bài. - Tác giả gọi mãi dòng sông với lòng tha thiết. - Dòng sông Vàm Cỏ Đông bốn mùa soi từng mảnh mây trời, hàng dừa soi bóng ven sông. - Chữ Vàm Cỏ Đông, Hồng vì là tên riêng, chữ Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng là các chữ đầu dòng thơ. - Chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô. - Vàm Cỏ Đông, có biết, mãi gọi, tha thiết, phe phẩy,.... - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - 1 em viết bảng – lớp viết vở - Lớp - Đổi vở chấm chéo. - 5-7 em - 1 em đọc yêu cầu trong SGK. - 1emlên bảng, dưới lớp làm vào vở nháp. - 1em đọc - Lớp nhận xét. - Làm bài vào vở: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau. - 1 em đọc yêu cầu trong SGK. - 3 nhóm làm thi - Tự làm trong nhóm - Đọc bài và bổ sung - Làm bài vào vở : + vẽ: vẽ vời, bày vẽ, vẽ tranh vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang + nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ. nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc - Ghi nhớ, thực hiện. TUẦN 13: Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2014. TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ. I.MỤC TIÊU: Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý của SGK. Biết trình bày đúng hình thức thư như bài tập đọc: Thư gởi bà. *KN:Giao tiếp, thực hành. II.CHUẨN BỊ: - Viết sẵn nội dung gợi ý của bài lên bảng
File đính kèm:
- TUAN 13.doc