Giáo án khối 5 - Tuần 12
I. MỤC TIÊU :
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.
*KN giao tiếp, tư duy,thực hành.
KT: Làm tính cộng trừ trong phạm vi 100.
II.CHUẨN BI::
- Bảng phụ ghi bài 1/73 vbtth
- Vở bài tập th/73- sgk/56.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:
tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: - Đọc cho hs viết Dòng suối, xứ sở, bay lượn, vấn vương, trời xanh. * Nhận xét, tuyên dương 2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đề. Hướng dẫn viết chính tả - Đọc toàn bài 1 lượt. - Đoạn văn tả cảnh buổi chiều trên sông Hương. Một dòng sông rất nổi tiếng ở thành phố Huế. - Gọi học sinh đọc lại - Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương ? - Đoạn văn có mấy câu ? - Những chữ nào trong bài viết hoa ? Vì sao ? - Luyện viết tiếng khó - Giúp hs chọn, phân tích từ rồi cho HS viết bảng con : nghi ngút, tre trúc, thuyền chài, vắng lặng, khúc quanh. - Đọc bài cho học sinh viết vào vở. - Lưu ý tư thế ngồi cầm bút của học sinh. - Đọc học sinh dò lại 1 lần bài của mình. - Chấm chữa bài chính tả - Hướng dẫn học sinh chấm ở bảng lớn - Thu chấm ,nhận xét 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập a. Bài tập 2 - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề - Bài tập yêu cầu gì ? - 1 bạn lên bảng làm: Con sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ moóc. b. Bài tập 3: - HD làm miệng - Hướng dẫn làm bài 3b. 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét rút kinh nghiệm cho học sinh về kỹ năng viết chính tả và làm bài tập. - Chú ý từ viết sai để lần sau mà tránh. -Chuẩn bị bài sau: Cảnh đẹp non sông - 2 hs lên bảng viết - Cả lớp viết BC - Nhận xét - Theo dõi sgk - 2 hs đọc lại bài - Lớp đọc thầm. - Tác giả tả : Khói thả nghi ngút... của thuyền chài gõ cá. - Có 3 câu. - Các chữ “Chiều”, Cuối, Phía, Đâu chữ đầu câu. - Hương, Huế, Cồn Hến tên riêng. - Học sinh viết bảng con - 1 em viết vào bảng lớn - Lớp viết bài vào vở- 1em viết bảng - Kiểm tra lại - Dùng bút chì và đổi vở chấm chéo. - 5- 7 em - 1 học sinh đọc đề. - Điền vào chỗ trống oc hay ooc - Lớp làm vào vở BT - Nhận xét. -Trả lời miệng Hạt cát - Về nhà viết lại từ sai. TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA H I.MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa H (1 dòng), N, V (1 dòng) - Viết tên riêng Hàm Nghi bằng cỡ chữ nhỏ.(1 dòng) - Viết câu ứng dụng : Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn. (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. KN: thực hành. KT: Viết bài theo lớp. II. CHUẨN BỊ: Mẫu các chữ viết hoa H, N, V, bảng kẻ ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ : - Kiểm tra học sinh viết bài ở nhà. .Đọc từ Ghềnh ráng. Ghé 2.Bài mới : Giới thiệu bài : Ghi đề lên bảng Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con a. Luyện chữ viết hoa : - 5 em. - 2 học sinh lên bảng, lớp viết bảng con : Ghềnh Ráng, Ghé. - Trong bài chữ nào viết hoa ? H, N, V - Treo mấu chữ viết hoa H, N, V - Nhắc lại quy trình viết. - Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. HD viết bảng con ( uốn nắn, nhận xét.) 2 học sinh lên bảng viết. b. Luyện viết từ ứng dụng : Học sinh dưới lớp viết ở bảng con. - Gọi1 hs đọc từ : Hàm Nghi - Đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu : Vua Hàm Nghi:(1872- 19430)làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp bắt và đưa đi đày ở An-giê –ri rồi mất ở đó - Lắng nghe. - Viết mẫu từ ứng dụng - Hd viết bc - Quan sát, lắng nghe. - Lớp viết trên bảng con, 1 em bảng lớp c. Luyện viết câu ứng dụng : - Gọi 1 học sinh đọc câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Giảng câu ứng dụng:tả cảnh thiên nhiên đẹpvà hùng vĩ ở miền Trung nước ta. - Viết bảng con : Hải Vân, Hòn Hồng. 3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - Nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ. - Lớp viết vào vở : + 1 dòng chữ H 1dòng , V, N cỡ nhỏ. + 1 dòng Hàm Nghi cỡ nhỏ. + 1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi - Thu, chấm ,nhận xét. - 5,7 em 3.Củng cố- dặn dò: - Luyện viết thêm ở nhà - Học thuộc câu ứng dụng. - Lắng nghe, thực hiện TUẦN 12: Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2014. TẬP ĐỌC: CẢNH ĐẸP NON SÔNG. I.MỤC TIÊU: - Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài. - Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK); thuộc 2- 3 câu ca dao trong bài. *KN :Giao tiếp, trình bày. KT: Đọc được một số âm trong bảng chữ cái. * BVMT:Yêu quý môi trường thiên nhiên và có ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh minh họa các địa danh được nhắc đến trong bài - Bảng phụ ghi sẵn các câu ca dao trong bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : GV HS 1. Bài cũ : - Gv gọi 2 hs đọc bài "Nắng phương Nam" Nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - Yêu cầu học sinh kể tên một số cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh của đất nước ta mà em biết. Tóm ý, giới thiệu bài.- ghi đề: Cảnh đẹp non sông. Luyện đọc : a. Đọc mẫu b. Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ. - Y/c hs tiếp nối nhau đọc từng câu ca dao trong bài. (Theo dõi hs đọc bài để chỉnh lỗi phát âm.) - Luyện đọc từng đoạn : + YC đọc chú giải + Hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhịp thơ: - Lần lượt hướng dẫn luyện đọc các câu tiếp theo tương tự với câu đầu. - Yêu cầu hs luyện đọc bài theo nhóm đôi. - Tổ chức cho một số nhóm đọc bài trước lớp - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc 2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi học sinh đọc lại cả bài trước lớp. - Hỏi: Mỗi câu ca dao nói đến cảnh đẹp một vùng. Đó là vùng nào ? - Các câu ca dao trên đã cho chúng ta thấy được vẻ đẹp của ba miền Bắc- Trung - Nam trên đất nước ta. Mỗi vùng có cảnh gì đẹp ? - Giảng về các cảnh đẹp được nhắc đến trong câu ca dao. ( xem phần phụ lục) - Theo em, ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ? Học thuộc lòng - Đọc lại bài. - Tổ chức học thuộc lòng tương tự tiết trước. - Nhận xét, tuyên dương những học sinh đã thuộc lòng bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Học sinh thuộc lòng bài tập đọc, sưu tầm các câu ca dao nói về cảnh đẹp quê hương mình. - Chuẩn bị bài sau: Người con của Tây Nguyên - 2 em. - 2 học sinh trả lời theo hiểu biết của mỗi em. - Nhắc lại đề. - Theo dõi giáo viên đọc mẫu -Tiếp nối nhau đọc bài, mỗi học sinh đọc 2 dòng (2 lần). - Đọc chú giải (SGK) - Cá nhân đọc: Đồng Đăng/ có phố Kì Lừa Có nàng Tô Thị,/ có chùa Tam Thanh Đường vô xứ Nghệ / quanh quanh/ Non xanh nước biếc / như tranh họa đồ.// Hải Vân / bát ngát nghìn trùng/ Hòn Hồng sừng sững / đứng trong vịnh Hàn.// Đồng Tháp Mười / cò bay thẳng cánh// Nước Tháp Mười / lóng lánh cá tôm.// - Các nhóm đọc bài, sửa cho nhau. - 2- 3 nhóm đọc bài theo hình thức tiếp nối. - Cả lớp - 1em đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK. - Câu 1 nói về Lạng Sơn; câu 2 nói về Hà Nội; câu 3 nói về Nghệ An;Hà Tỉnh; câu 4 nói về Huế, Đà Nẵng; câu 5 nói về Thành Phố Hồ Chí Minh;Đồng Nai; câu 6 nói về Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp- - Cá nhân nói về cảnh đẹp trong từng câu ca dao theo ý hiểu của mình. - Thảo luận nhóm đôi để trả lời : Cha ông ta muôn đời nay dã dày công bảo vệ, giữ gìn, tôn tạo cho non sông ta, đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn. - Theo dõi - Mỗi em chọn đọc thuộc lòng một câu ca dao em thích nhất trong bài. - Học sinh học thuộc cả bài. - Ghi nhớ, thực hiện. TOÁN: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn. *KN: Trình bày, hợp tác. KT: Làm các phép tính cộng trừ trong phạm vi 100. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi bài 4/76 vbt - Vở BTTH/75,76- sgk/58. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : - Gọi học sinh làm bài 3/57 sgk * Nhận xét, chữa bài Hỏi: Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề lên bảng: Luyện tập. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1:vbt - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Gọi học sinh nhận xét bài làm * Bài 2:vbt - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào VBT * Chữa bài Bài 3: vbt HD PT-tóm tắt đề Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? * Bài 4:vbt - Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm thế nào ? - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ? * Nhận xét,chữa bài Bài 5: Dành cho hs khá, giỏi 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà luyện thêm về gấp một số lên nhiều lần - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Bảng chia 8 BTVN: 1,2,3/ 58 sgk - 1 em làm bài trên bảng - Trả lời: Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia số bé. - Lắng nghe,nhắc lại đề. - 1 em nhắc lại. Cả lớp làm vbt,1hs bảng lớp Nhận xét - 1em đọc đề - Cả lớp làm bài vào vở BT 1em lên bảng 2 em đọc đề 1 em lên bảng , cả lớp làm vbt Bài giải Số kg cà chua thửa ruộng t2 thu được là: 127 x 3= 381 (kg) Số kg cà chua 2 thửa thu được là: 127 + 381 = 508(kg) Đáp số: 508 kg Ta lấy số lớn trừ đi số bé Ta lấy số lớn chia cho số bé. - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào VBT - 5 em nối tiếp nhau lên bảng làm 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. - Ghi nhớ, thực hiện. TỰ NHIÊN - XÃ HỘI: PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ I. YỀU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được những nên làm và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. - Biết cách xử lý khi xảy ra cháy. * KN: Tìm kiếm và xử lí thông tin, làm chủ bản thân, tự bảo vệ. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên: Sưu tầm những mẩu tin trên báo về những vụ hỏa hoạn Học sinh: Thu thập những thiệt hại do cháy gây ra (Qua ti vi, ở địa phương) III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: Hát: “Lớp chúng ta đoàn kết“. 2.Bài mới: Giới thiệu : GV giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài : * Hoạt động 1: Làm việc với SGK và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy gây ra. * Bước 1: Thảo luận nhóm đôi - Quan sát tranh ở SGK, thảo luận 1. Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình 1 ? 2. Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì ? 3. Điều gì xảy ra nếu can dầu hỏa hoặc đống củi khô bị bắt lửa ? 4. Theo bạn, bếp ở trong hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy ? - Thời gian thảo luận 2 phút. * Bước 2: Trình bày của nhóm đôi - Mời đại diện 3 cặp học sinh lên bảng trình bày: 1 em hỏi và 1 em trả lời. - Nhận xét rút ra kết luận. - Ngoài bếp củi như hình 1, 2. Em hãy kể các loại bếp hiện nay mà các gia đình đang sử dụng? * Bước 3: Nói về những thiệt hại do cháy gây ra - Theo em, nguyên nhân nào đã gây ra các vụ cháy kể trên ? Nhận xét,kết luận. * Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân * Bước 1: Động não - Ghi những vật có thể gây cháy bất ngờ ở nhà em ? Ghi lại những nguyên nhân nào có thể gây cháy bất ngờ ở địa phương em? * Bước 2: Gọi 1 số học sinh trình bày. - Tại sao tàn hương, vàng mã có thể gây cháy nhà ? - Tại sao đốt rác có thể gây cháy nhà ? * Hoạt động 3: Thảo luận và đóng vai. * Bước 1: Thảo luận, đóng vai, xử lý tình huống. - Mỗi nhóm các em thảo luận 1 tình huống. * Tình huống 1: Một em bé đang ngồi tay cầm bật lửa châm vào diêm chơi trò chơi đốt pháo hoa? * Tình huống 2: Hai bạn đi mua dầu hỏa về, bạn Khánh lấy can dầu hỏa châm thêm vào bếp dầu đang cháy ? * Tình huống 3: Oanh đi học về thấy ông đang nấu nước. Bên cạnh ông có một đèn dầu hỏa và bó củi để gần bếp lửa. * Bước 2: Các nhóm trình bày - Mời đại diện các nhóm lên trình bày - Nhận xét * Kết luận: - Cung cấp một số thông tin: Bình chữa lửa, cát, xăng, gọi 114... - Hướng dẫn cách thoát hiểm khi gặp cháy. 3. Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Một số hoạt động ở trường - Cả lớp. - Lớp lắng nghe - Các nhóm thảo luận - Nhóm đôi. - 3 cặp trả lời trước lớp- nhận xét ,bổ sung, hỏi đáp. - Bếp than, bếp dầu, bếp ga, bếp điện,... - Học sinh lắng nghe - Do sự bất cẩn của mọi người... - Ghi những vật dễ cháy. - Bật lửa, can dầu hỏa, tàn thuốc, nổ bình ga... - Cá nhân trả lời. - Đại diện các nhóm nhận nhiệm vụ - 3 nhóm thảo luận phân vai và đóng vai để xử lý các tình huống được giao. - Đại diện nhóm trình bày - Cả lớp theo dõi nhận xét - Chú ý lắng nghe. - HS tham gia trò chơi. - Ghi nhớ, thực hiện. TUẦN 12: Thứ năm ngày 13 tháng 11 năm 2014. TOÁN: BẢNG CHIA 8. I. MỤC TIÊU: Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán ( có 1 phép chia 8) * KNS: Trình bày, tư duy , thực hành. KT: 2em học bài theo lớp- 1em làm một số phép tính cộng trừ trong phạm vi 100. II. CHUẨN BỊ: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn - Vbtth/77- sgk/ 59. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 8. - Gọi học sinh làm bài 3/58 - Nhận xét ,sửa sai 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề lên bảng: Bảng chia 8. Lập bảng chia 8: - Gắn lên bảng 3 tấm bìa có 8 chấm tròn và hỏi: Lấy 3 tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy 8 lấy 3 lần được mấy ? - Hãy viết phép tương ứng với “8 được lấy 3 lần bằng 24 “. - Trên tất cả các tấm bìa có 24 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ? - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa. - Vậy 24 chia 8 được mấy ? - Viết lên bảng 24 : 8 =3 và yêu cầu học sinh đọc phép nhân và phép chia vừa lập được. - Tương tự gắn lên bảng1, 2 tấm bìa và tiến hành như 3 tấm bìa. Tiến hành tương tự cho hết bảng chia 8. Học thuộc lòng bảng chia 8 - Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 8 vừa xây dựng được. -Yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau của các phép tính trong bảng chia 8. - Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 8. - Có nhận xét gì về kết quả của phép chia trong bảng chia 8 ? - Yêu cầu học sinh tự học thuộc lòng bảng chia 8. - Tổ chức học sinh thi học thuộc lòng bảng chia 8. - Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc thuộc lòng bảng chia 8. Luyện tập - thực hành Vbtth/77: * Bài 1: vbt Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HD tl nhóm đôi * Bài 2: vbt.Tính nhẩm - Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài. - Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn * Hỏi: Khi đã biết 8 x 5 = 40, có thể ghi ngay kết quả của 40 : 8 = 5 và 40 : 5= 8 được không ? Vì sao ? - Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại. * Bài 3: vbt - HD đọc đề bài- TH bài - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài - HD trb ,nhận xét, sửa sai Bài 4: Làm tương tự bài 3 - Nhận xét , sửa sai 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 8. - Nhận xét tiết học Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập BTVN: 5/77 vbt - 1em. - 1 em - Lớp theo dõi nhận xét - Đọc lại đề. - 8 lấy 3 lần bằng 24 - Viết phép tính: 8 x 3 = 24 - Có 3 tấm bìa - Phép tính: 24 : 8 = 3 (tấm bìa) - 24 chia 8 bằng 3 - Đọc: + 8 nhân 3 bằng 24 + 24 chia 8 bằng 3 - Học sinh đọc đồng thanh. - Các phép chia trong bảng chia 8 đều có dạng một số chia cho 8. - Đọc dãy các số bị chia 8, 16, 24, 32,...và rút ra kết luận đây là dãy số đếm thêm 8, bắt đầu từ 8. - Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. - Tự học thuộc lòng bảng chia - Các học sinh thi đọc cá nhân, tổ. - Học sinh đồng thanh. Tính nhẩm Hỏi- đáp theo cặp 1 số cặp hỏi-đáp trước lớp - 3 hs lên bảng làm, cả lớp làm bài VBT, - Học sinh dưới lớp nhận xét - Khi đã biết 8 x 5 = 40 có thể ghi ngay 40 : 5 = 8 và 40 : 8 = 5, vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - Cá nhân, bổ sung, nhắc lại - 1 em đọc đề. - Bài toán cho biết 1 tấm vải dài 32m được cắt thành 8 mảnh bằng nhau. - Hỏi mỗi mảnh dài bao nhiêu m ? - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT Bài giải Số m vải mỗi mảnh dài là: 32 : 8 = 4(m) ĐS: 4 m Trình bày, sửa sai, hỏi đáp - 1 học sinh đọc đề rồi lớp làm bài. Bài giải Số mảnh vải cắt được là: 32 : 8 = 4 (mảnh) Đáp số: 4 mảnh - 3 em - Lắng nghe,thực hiện LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI - SO SÁNH I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1) - Biết thêm được một kiểu so sánh; so sánh hoạt động với hoạt động (BT2) - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3) *KN:giao tiếp, trình bày. II. CHUẨN BỊ: - Bảng lớp viết sẵn khổ thơ bài tập 1 SGK/98 Bảng phụ viết lời giải bài tập 2 SGV/230 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 SGK/99 III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: - Gọi học sinh kiểm tra lại bài tập 2, 4 tiết LTVC tuần 11. * Nhận xét , tuyên dương. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đề lên bảng. Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài tập 1: - Đọc và gạch chân các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên ? - Gọi 1 em lên bảng đọc câu có hình ảnh so sánh ? - Hoạt động chạy của chú gà con được so sánh với hoạt động nào ? - Đây là hình ảnh so sánh mới: So sánh hoạt động với hoạt động của những chú gà con rất đáng yêu và rất ngộ nghĩnh. * Bài tập 2/98 SGK - Bài này yêu cầu các em điều gì ? - Dán ý a lên bảng 1. Sự vật so sánh trong khổ thơ này là gì? 2. Từ chỉ h.động so sánh của con trâu đen là gì? 3. Hình ảnh so sánh con trâu đen đi với hình ảnh hoạt động nào ? - Gọi học sinh lên bảng làm. * Dán ý b lên bảng 1. Tìm sự vật so sánh trong khổ thơ này ? 2. Từ chỉ hoạt động so sánh là từ ngữ nào? 3. Hình ảnh so sánh tàu cau vươn lên như hoạt động nào ? - Gọi học sinh lên bảng * Dán ý c lên bảng 1. Sự vật so sánh trong bài là gì ? 2 Hình ảnh so sánh hđộng của xuồng con là gì? 3. Từ chỉ hoạt động của xuồng con được so sánh với hoạt động nào ? * Chốt ý đúng. * Bài tập 3 - Treo bài tập 3 lên bảng. - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Gọi học sinh lên bảng. * Chốt lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò : - Yêu cầu học sinh nêu các nội dung đã luyện tập trong tiết học. - Nhận xét tiết học – Dặn dò - Chuẩn bị băi sau: Tiết LTVC tuần 13 - 1 em lên làm lại bài tập 2 SGK/89 - 2 em lên làm lại bài tập 4/90 SGK (1 em đặt câu với một từ cho trước) - Đọc lại đề bài - 2 em đọc yêu cầu bài tập 1 - 1 em xung phong gạch chân các từ chỉ hoạt động, lớp làm vào vở bài tập. - 1 em đọc câu có hình ảnh so sánh chạy như lăn tròn. - Được so sánh với hoạt động lăn tròn. - Chữa bài. - 1 em đọc đề bài - lớp đọc thầm - Tìm những hoạt động so sánh với nhau trong bài. - Con trâu đen - ( chân)Đi - Đập đất - 1 em lên trả lời miệng, lớp bổ sung làm vở bài tập - Tàu cau - Vươn - Vẫy tay - 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào VBT. - 1 em đọc khổ thơ ý c, lớp đọc thầm - Xuồng con - Đậu (quanh thuyền lớn) Húc húc (vào mạn thuyền mẹ) - Nằm (quanh bụng mẹ) Đòi bú tí. - 1 em lên bảng - Lớp làm vở bài tập - Học sinh nhận xét. - 1 em đọc yêu cầu bài - Lớp đọc thầm - Nối từ ngữ cột A với từ ngữ thích hợp cột B thành câu. - 2 em thi nhau nối đúng, nhanh, rồi từng em đọc kết quả mình vừa nối xong. - Lớp nhận xét bổ sung - 3 em đọc lại lời giải đúng. - Ghi nhớ ,thực hiện. CHÍNH TẢ:(N-V) CẢNH ĐẸP NON SÔNG. I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất. - Làm đúng BT(2) b KN: Tựt in, thực hành. KT: 1em viết bài theo lớp- 2em nhìn sách chép bài vào vở II. CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2b III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: Đọc: quần soóc, xe rơ moóc * Nhận xét 2.Bài mới: . Giới thiệu bài: Giới thiệu bài, ghi đề lên bảng. Hướng dẫn chính tả * Hoạt động 1: - Đọc 4 câu ca dao cuối trong bài: “Cảnh đẹp non sông“ - Một học sinh đọc thuộc lòng lại * Hoạt động 2 : -Hướng dẫn học sinh nhận xét về cách trình bày: + Bài chính tả có những tên riêng nào? + Bài ca dao thể thơ lục bát trình bày thế nào ? + Câu ca dao viết theo thể 7 chữ được trình bày thế nào ? * Hoạt động 3:- Luyện viết tiếng khó: - HS chọn rồi phân tích từ cho viết bảng con từ: Non xanh, nghìn trùng, sừng sững, lóng lánh, nước biếc, bát ngát. * Hoạt động 4: - Yêu cầu học sinh nghe viết vào vở. - Lưu ý tư thế ngồi cầm bút của HS. * Hoạt động 5 : - HD chấm chữa bài - Hướng dẫn học sinh chấm bài ở bảng lớn. -Thu chấm , nhận xét. - Em nào viết sai từ 1 - 4 lỗi về nhà coi lại và rèn chữ viết ở nhà. Hướng dẫn HS làm bài tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3b- GV lần lượt đọc nghĩa của từ * Bài tập 2a: Về nhà làm 3.Củng cố - dặn dò: - NNhận xét rút kinh nghiệm cho học sinh về kỹ năng viết chính tả và làm bài tập.- Về nhà chú ý từ viết sai lần sau tránh. -Chuẩn bị bài sau: Đêm trăng trên Hồ Tây - 1 em bảng lớp, lớp viết bảng con - Đọc thầm 4 câu thơ cuối - Cả lớp
File đính kèm:
- TUAN 12.doc