Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020

Kể chuyện

MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH

I. Mục tiêu

 - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể)

 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền .

II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ câu chuyện .

III. Hoạt động dạy học

 1. Giới thiệu câu chuyện

 2. GV kể chuyện

 - GV kể lần 1 – HS nghe. Sau đó giải nghĩa một số từ khó.

. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ –HS nghe.

 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

 a.Trả lời các câu hỏi

 - HS đọc các câu hỏi

 - HS trả lời lần lượt các câu hỏi .

 + Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào? ( truyền nhau 1 bài hát lên án thói hống hách của nhà vua )

 + Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình ? ( ra lệnh bắt kẻ sáng tác bài ca )

 + Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ mọi người như thế nào ?

 + Vì sao nhà vua thay đổi thái độ ? ( kính trọng lòng trung thực của nhà thơ )

 b. Luyện kể chuyện

 * Kể chuyện theo nhóm

 HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 4 em .

 * Thi kể chuyện trước lớp

 + Một vài nhóm HS nối tiếp nhau kể chuyện theo từng đoạn .

 + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện .

 + HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền .

 + Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất .

 4. Củng cố dặn dò - GV khen ngợi những em kể chuyện hay .

 - Nhận xét tiết học . về nhà kể cho người thân nghe.

 

doc21 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 36 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớ: - HS đọc thầm phần ghi nhớ 
 - GV yêu cầu HS lấy thêm ví dụ để phân tích .
 4. Phần luyện tập:
 Bài 1: - HS đọc thầm yêu cầu của bài .
 - HS làm bài vào vở 
 - HS trình bày. GV nhận xét .
Từ ghép
Từ láy
a.
ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ
nô nức
b.
dẻo dai, vững chắc, thanh cao
mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp

 Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập .
 - HS suy nghĩ làm bài vào vở.
 - HS chữa bài .
Từ ghép
Từ láy
ngay
ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng,
ngay ngắn, ngay ngáy, ngay ngớm
thẳng
thẳng hàng, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng băng, thẳng cánh,
thẳng thắn, thẳng thớm, thủng thẳng, thẳng thừng, thủng thà thủng thẳng,..
thật
chân thật, thành thật, thật tâm, thật tình,
thật thà
 5. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học .
 - Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
Khoa học
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?
 I. Mục tiêu: 
 - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng
 - Biết được muốn có sức khoẻ tốt cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
 - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều chất vi-ta-min và khoáng, ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo, ăn ít đường và ăn hạn chế muối. 
*GDKNS:
- Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp nhiều loại thức ăn
- Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khoẻ
II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu bài tập, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy- học:
 1. Bài cũ: Hỏi: Hãy cho biết vai trò của vi-ta-min và kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min?
 GV nhận xét đánh giá..
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu, ghi mục bài.
b. Hoạt động 1: Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên phải thay đổi món? (Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp nhiều loại thức ăn)
 Hỏi: Nếu chúng ta chỉ ăn 1 loại thức ăn, 1 loại rau ảnh hưởng gì đến hoạt động sống? 
 HS thảo luận nhóm 4 và làm vào phiếu BT
 Đại diện nhóm trình bày : Không có một loại thức ăn nào cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng
 - Để có sức khoẻ chúng ta cần ăn như thế nào? (Cần ăn phối hợp các loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn)
 - Vì sao cần phối hợp nhiều loại thức ăn? 
 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 17.
 GV nhận xét, kết luận..
c. Hoạt động 2 Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối.
 - Cho HS quan sát tranh, chọn các loại thức ăn cho một bữa. Yêu cầu phải có đủ chất và hợp lí. 
 - Thảo luận nhóm 6 - HS chọn các loại thức ăn đủ chất và hợp lí.
Đại diện các nhóm lên trình bày
 - GV kết luận :.
d. Hoạt động 3: Trò chơi "Đi chợ".
 - GV giới thiệu trò chơi. Hãy lên thực đơn cho một ngày ăn hợp lí và giải thích tại sao em lại chọn các thức ăn này? (Bước đầu hình thành kĩ năng ra quyết định khi lựa chọn các loại thực phẩm phù kợp có lợi cho sức khoẻ). 
 - Các nhóm nhận phiếu thực đơn và lên thực đơn.
 - Đại diện lên trình bày.
 - GV nhận xét và kết luận.
e. Củng cố, dặn dò: 
 - GV cho HS đọc mục Bạn cần biết. 
 (Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khoẻ)
 - GV nhận xét chung giờ học.
Kể chuyện
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. Mục tiêu 
 - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể)
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền . 
II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ câu chuyện .
III. Hoạt động dạy học 
 1. Giới thiệu câu chuyện 
 2. GV kể chuyện 
 - GV kể lần 1 – HS nghe. Sau đó giải nghĩa một số từ khó. 
. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ –HS nghe. 
 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
 a.Trả lời các câu hỏi
 - HS đọc các câu hỏi
 - HS trả lời lần lượt các câu hỏi .
 + Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào? ( truyền nhau 1 bài hát lên án thói hống hách của nhà vua )
 + Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình ? (ra lệnh bắt kẻ sáng tác bài ca)
 + Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ mọi người như thế nào ?
 + Vì sao nhà vua thay đổi thái độ ? (kính trọng lòng trung thực của nhà thơ )
 b. Luyện kể chuyện
 * Kể chuyện theo nhóm 
 HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 4 em .
 * Thi kể chuyện trước lớp 
 + Một vài nhóm HS nối tiếp nhau kể chuyện theo từng đoạn .
 + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện .
 + HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền . 
 + Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất .
 4. Củng cố dặn dò - GV khen ngợi những em kể chuyện hay .
 - Nhận xét tiết học . về nhà kể cho người thân nghe. 
 Lịch sử
NƯỚC ÂU LẠC
I. Mục tiêu : 
 - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc, thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên dành được thắng lợi; về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc khánh chiến thất bại.
 - HS năng khiếu
 + Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Lạc.
 + So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc.
 + Biết được sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa)
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.VBT
III. Hoạt động dạy - học:
 1. Bài cũ: - Trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK.
 - GV nhận xét chung.
 2. Dạy bài mới Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Cuộc sống của của người Lạc Việt và Âu Việt:
 - GV hỏi: Người Âu Việt sống ở đâu?
 - Đời sống của họ có điểm gì giống với đời sống của người Lạc Việt? ( Có nhiều điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau)
 - Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với nhau như thế nào?
 - GV kết luận: 
 Hoạt động 2 Sự ra đời của nước Âu Lạc.
 - GV treo bảng phụ cho HS thảo luận nhóm.
 - GV nhận xét, kết luận Cuối thế kỉ thứ III TCN, nước Âu Lạc tiếp nối nước Văn Lang. Nông nghiệp tiếp tục được phát triển. Kỉ thuật chế tạo nỏ.
 Hoạt động3: Những thành tựu của người dân Lạc Việt
- GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, cho biết: + Về xây dựng?
 + Về sản xuất? 
 + Về làm vũ khí?
- Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người Âu Lạc là gì? ( chế tạo được nỏ bắn nhiều mũi tên một lúc và xây dựng thành Cổ Loa)
- GV giới thiệu thành Cổ Loa
- GV nhận xét, kết luận: nông nghiệp tiếp tục phát triển, kĩ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên cùng một lúc 
Hoạt động 4 : Người Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà
 - Kể cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc? ( người dân Âu Lạc đoàn kết một lòng.)
HS đọc SGK và trả lời - cả lớp nhận xét bổ sung.
 - GV nhận xét, kết luận.
 3. Củng cố – dặn dò: 
HS đọc thuộc mục ghi nhớ trong SGK.
HĐGD 2: (Chủ để tháng 10)
VÒNG TAY BÈ BẠN
I. Mục tiêu:
- HS được rèn luyện sức khoẻ, rèn khả năng nhanh nhạy khéo léo.
- Giúp HS phát huy sự mạnh dạn trước tập thể.
- Giáo dục Hs có ý thức tập thể. 
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu:
2. Các hoạt động:
a. HĐ 1: Trò chơi: “ Lò cò tiếp sức” 
+ Chuẩn bị: - Gv phổ biến cho HS yêu cầu của trò chơi
 - Đối tượng chơi: Cả lớp (chia làm hai đội và chia đều theo số lượng người khoẻ, người yếu)
 - Cử trọng tài.
+ Tiến hành chơi:
 - Gv hướng dẫn cách chơi
 + Chia đôi sân chơi thành 2 bên (đặt tên một bên là Độl A, một bên là Đội B)
 + Mỗi đội chơi chia xếp hàng cách vạch xuất phát khoảng 1mét .
 + Mỗi đội có hai cái chậu và một quả bóng Cuộc chơi sẽ tiến hành hai vòng.
 + Nghe hiệu lệnh xuất phát của trọng tài lần lượt mỗi em của từng đội sễ lò cò từ vạch xuất phát về đến đích rồi lò cò quay lại vị trí xuất phát rồi đến lượt em thứ 2. Tiếp tục như vậy độ nào hết lượt các bạn chơi sớm hơn thì đội đó thắng cuộc. 
+ Nhận xét
 + Trọng tài công bố kết quả và mời GV lên nhận xét
 + Gv khen ngợi nhận xét.
Hoạt động 2: Trải nghiệm Văn nghệ, đố vui.
+ Chuẩn bị: - HS chuẩn bị mỗi tổ 1 tiết mục văn nghệ.
 - GV chuẩn bị một số câu đố.
+ Tiến hành chơi:
-Hát tập thể
Lớp chúng ta kết đoàn. 
	Nhạc và lời : Mộng Lân
 Lớp chúng mình rất rất vui. Anh em ta chan hoà tình thân. Lớp chúng mình rất rất vui. Như keo sơn anh em một nhà. Đầy tình thân quý mến nhau luôn thi đua học chăm tiến tới. Quyết kết đoàn giữ vững bền. Giúp đỡ nhau xứng đáng trò ngoan.
-Mời các tổ lên biểu diễn văn nghệ 
-GV nêu câu đố --> mời các bạn giải đáp
a) Để nguyên có nghĩa là hai
 Thêm huyền - trùng điệp trải dài trung du
 Thêm nặng – vinh dự tuổi thơ
 Cùng dự sinh hoạt đón cờ thi đua.
 Là từ gì ? Đáp án : đôi
 b)Quả gì chín đỏ
 Vỏ rất nhiều gai
 Lấy ruột đồ xôi
 Đón mừng năm mới
 Là quả gì ? Đáp án: quả gấc
 c)Hoa gì chào đón xuân sang
 Rung rinh cánh đỏ, nhị vàng đẹp tươi
 Là hoa gì ? Đáp án : hoa đào
3. Nhận xét tiết học
GV nhận xét tuyên dương.
Thứ 4 , ngày 02 tháng 10 năm 2019
Toán
YẾN, TẠ, TẤN
I. Mục tiêu: 
 - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn ; mối quan hệ giữa tạ, tấn với ki-lô-gam. 
 - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng giữa tạ, tấn và ki-lô-gam. 
 - Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng tạ, tấn.
 - Tối thiểu HS hoàn thành được BT1, BT2, BT3 (chọn 2 trong 4 phép tính). HS khá 
giỏi hoàn thành hết BT.
- BT 2 cột 2 làm 5 trong 10 ý
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Bài cũ: GV gọi HS làm bài sau: x - 45 = 790
 GV nhận xét đánh giá.
 B. Dạy bài mới: 
 1. GV giới thiệu bài.
 2. Giới thiệu yến, tạ, tấn
 a. Giới thiệu yến 
 - GV giới thiệu: 10kg tạo thành 1 yến, 1yến bằng 10 kg.
 - GV ghi bảng: 1 yến = 10 kg Hỏi lại cả 2 chiều để HS nắm chắc kiến thức. HS trả lời 
 b.Giới thiệu tạ
 - GV giới thiệu: 10 yến tạo thành 1tạ, 1 tạ bằng 10 yến. 
 10 yến tạo thành 1tạ, biết 1 yến bằng 10 kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu kg? Và hỏi ngược lại - HS nghe và trả lời
- GV ghi bảng: 1 tạ = 10 yến = 100 kg
 c. giới thiệu tấn
 - GV giới thiệu tương tự như trên
 - GV ghi bảng: 10 tạ = 1tấn
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg - GV hỏi - HS trả lời
 3. Luyện tập thực hành.
 Bài tập 1 : Nối mỗi vật với số đo khối lượng thích hợp - Trò chơi đố bạn 
	- 1 HS nêu câu đố : Con bò nặng rồi chỉ định 1 HS khác trả lời..... 
 Bài tập 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. HS làm việc cá nhân.
HS làm bài vào vở - HS nối tiếp đọc kết quả
 a. 1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yến
 10kg = yến 8 yến = kg
 b. 1tạ = yến 4 tạ = yến
 10 yến = tạ 4 tạ 60 kg = kg
 1 tạ = kg 3 tấn = .. tạ
 .
 - GV nhận xét, chấm một số bài.
 Bài tập 3. Tính - Làm việc cá nhân
HS làm và đổi vở nhận xét bài của bạn.(chọn 2 trong 4 phép tính)
 Bài tập 4. Đọc bài toán, tóm tắt rồi giải bài toán.
 HS làm bài vào vở - 1HS làm trên bảng.
 GV nhận xét
Đổi 3 tấn = 30 tạ
Chuyến sau chở được số muối là:
30 + 3 = 33 ( tạ)
Cả hai chuyến xe chở được số muối là :
30 + 33 = 63 ( tạ )
Đ/S : 63 tạ muối
 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
Tập đọc
TRE VIỆT NAM
I. Mục tiêu
 1. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
 2. Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ)
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ SGK.
 Bảng phụ ghi câu thơ cần hướng dẫn luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy học 
 A. Kiểm tra : HS đọc bài Một người chính trực và nêu nội dung bài ?
 GV nhận xét 
 B. Dạỵ bài mới 
 1.Giới thiệu bài 
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a.Luyện đọc 
 - GV chia bài văn thành 4 đoạn .
 + Đoạn 1:Từ đầu đến nên luỹ nên thành tre ơi ? 
 + Đoạn 2: tiếp theo đến hát ru lá cành .
 + Đoạn 3: tiếp theo đến truyền đời cho măng . 
 + Đoạn 3: phần còn lại 
 - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng : bão bùng, luỹ thành,
 - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ 
 - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài lần 3 cho tốt hơn. 
 - HS luyện đọc theo cặp. 
 - 2 HS đọc cả bài .
 - GV đọc diễn cảm cả bài. 
 b. Tìm hiểu bài 
* HS thào luận theo N2 các câu hỏi cuối bài.
* HS báo cáo kết quả thảo luận.
*GV nhận xét kết luận.
- Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam ? (tre xanh, xanh tự bao giờ .)
- Những hình ảnh nào của cây tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam ? (cần cù, đoàn kết, ngay thẳng .)
 + Khi bão bùng tay ôm, tay níu.
 + Ở đâu tre cũng xanh tươi.
- Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng mà em thích? giải thích vì sao em thích hình ảnh đó ?
- Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ? (thể hiện sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già- măng mọc )
 c. Đọc diễn cảm 
 - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. 
 - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn thơ.
 + GV đọc mẫu .
 + HS luyện đọc theo cặp .
 + HS thi đọc. GV theo dõi uốn nắn. 
 - HS nhẩm HTL bài thơ .GV tổ chức cho HS thi đọc HTL từng khổ, cả bài thơ 
 3. Củng cố, dặn dò 
- Nêu ý nghĩa bài thơ ?( Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực,.. )
- Nhận xét tiết học . 
Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn:
 + Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,trên nương rẫy và ruộng bặc thang.
 + Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc,
 + Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,..
 + Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,..
- Dựa vào tranh, ảnh để biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.
- Nhận biết khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa.
- Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân.
- HS năng khiếu:Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người: do địa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khoáng sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản. 
II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học:
 1. Bài cũ: GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức của bài trước.
 2. Bài mới Giới thiệu bài. Ghi mục bài.
Hoạt động 1: Trồng trọt trên đất dốc. 
 - GV nêu: Người dân ở HLS trồng trọt gì, ở đâu? Tại sao họ lại có cách thức trồng trọt như vậy? Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày ( lúa, ngô, chè trên nương rẫy, ruộng bậc thang) (do địa hình dốc nên người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang)
 - GV nhận xét kết luận.
Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống. 
 GV nêu: Dựa vào tranh, vốn hiểu biết kể tên một số nghề thủ công và sản phẩm nỗi tiếng? ( dệt, may thêu, đan lát, rèn , đúc)
 - Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? ( khăn, mũ. túi, tấm thảm,)
 - GV kết luận: 
Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản. 
 - Chỉ trên bản đồ một số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn? ( a-pa- tít, đồng, chì, kẽm)
 - Vì sao người dân ở đây lại làm nghề khai thác khoáng sản? (vì ở đây có nhiều khoáng sản)
 - GV kết luận đồng thời chỉ trên bản đồ.
 - GV cho HS quan sát hình 3 nêu quy trình sản xuất ra phân lân.
 - GV kết luận và giới thiệu sơ đồ.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
 3. Củng cố, dặn dò: HS nêu nội dung.
 Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Thứ 5 , ngày 03 tháng 10 năm 2019
Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
 I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam, quan hệ giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam.
 - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
 - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
 - Tối thiểu HS hoàn thành được BT1, BT2. HS khá giỏi hoàn thành hết các BT.
II. Hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ: 
 B. Bài mới: 
1.Giới thiệu, ghi mục bài.
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu đề-ca-gam
 + GV nêu : 1đề-ca-gam bằng 10 gam
 + Đề -ca-gam viết tắt là: dag
 - GV viết bảng: 10g = 1dag
 b. Giới thiệu Héc-tô-gam 
 - GV giới thiệu tương tự như trên
 - GV ghi bảng: 1 hg = 10 dag = 100 g.
 c. Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng
 - GV cho HS kể lại các đơn vị đo KL đã học
 Hỏi: những đơn vị nào nhỏ hơn kg? Những đơn vị nào lớn hơn kg? ( hg, dag, g; tấn, tạ, yến )
 Bao nhiêu gam thì bằng 1dag? hỏi tương tự, GV viết vào các cột tương ứng.
 Hai đơn vị đo liền nhau gấp, kém nhau mấy lần? ( 10 lần)
 HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn.
 3. Luyện tập
 Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 - HS làm bài 
 - GV bao quát lớp và hướng dẫn HS yếu, Gọi HS nối tiếp đọc kết quả trước lớp.
 Bài tập 2: Tính : HS làm bài rồi chữa bà
 380g + 195g = 575 g 452 hg x 3 = 1356 hg
 928 dag – 274 dag = 654 dag 768 hg : 6 = 128 hg
 Bài tập 3: HS đọc bài toán - nêu cách làm và làm bài.
 1 HS lên chữa bài.
 5 dag = 50 g 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg
3 tấn 500 kg= 3500 kg 8 tấn < 8 100 kg
 Bài tập 4: HS đọc bài toán- tóm tắt bài toán rồi giải bài toán .
 1 HS lên chữa bài.
 GV chấm bài cho HS .
 4. Củng cố, dặn dò. GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau
Luyện từ cà câu.
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu: 
- Qua luyện tập bước đầu nắm được 2 loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) - BT1, BT2.
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) - BT3. 
- BT 2 chỉ yêu cầu tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 3 từ ghép có nghĩa phân loại.
II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ .
III. Hoạt động dạy học 
 A. Kiểm tra: - Thế nào là từ ghép, thế nào là từ láy ? cho ví dụ?
 B. Dạỵ bài mới 
 1. Giới thiệu bài 
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
 Bài 1: - HS đọc thầm yêu cầu của bài .
 - HS làm bài vào vở rồi trình bày . 
- GV chốt lời giải đúng : bánh trái có nghĩa tổng hợp, bánh rán có nghĩa phân loại 
 Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập 
 - GV hướng dẫn HS phân biệt từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại 
 - HS làm bài vào vở :
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc 
+ Từ ghép có nghĩa phân loại: xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay 
Bài 3: - HS đọc thầm yêu cầu của bài .
 - HS làm bài vào vở rồi trình bày .
 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. 
Tập làm văn
CỐT TRUYỆN
I. Mục tiêu : 
- Hiểu được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện : mở đầu, diễn biến, kết thúc(ND ghi nhớ)
- Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III).
II. Hoạt động dạy học 
 A. Kiểm tra: 1 bức thư gồm những phần nào ?
 B. Dạỵ bài mới 
 1. Giới thiệu bài 
 2. Phần nhận xét
 Bài 1 , 2: - HS đọc nội dung bài tập 
 - HS làm việc theo nhóm . Rồi trình bày 
 * Các sự việc xảy ra :
 1. Dế Mèn gặp Nhà Trò gục đầu bên tảng đá .
 2. Dế Mèn gạn hỏi Nhà Trò kể lại tình cảnh của mình .
 3. Dế Mèn phẫn nộ .
 4. Dế Mèn ra oai lên án bọn nhện .
 5. Bọn nhện sợ hãi .
 * Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu chuyện .
 Bài 3 : -1 HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi 
 - GV chốt lại : Cốt chuyện gồm có ba phần: mở đầu , diễn biến , kết thúc.
 3. Phần ghi nhớ - HS đọc thầm phần ghi nhớ .
 4. Phần luyện tập 
 Bài 1: - HS đọc thầm yêu cầu của bài.
 - GV hướng dẫn HS làm bài . 
 - Từng cặp HS trao đổi . 
 - Một số HS trình bày trước lớp .Cả lớp và GV nhận xét góp ý:
 Thứ tự đúng là b – d – a - c – e - g 
 Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập .
 - HS luyện kể theo cặp sau đó kể trước lớp . 
 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học .
 - Yêu cầu HS về nhà viết vào vở bài tập..
Thứ sáu, ngày 04 tháng 10 năm 2019
Toán
GIÂY, THẾ KỈ
I. Mục tiêu: 
 - Biết đơn vị giây, thế kỉ.
 - Biết mối quan hệ giữa giây, phút, thế kỉ và năm.
 - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
 - Tối thiểu HS hoàn thành được BT1, BT2(a,b). HS khá giỏi hoàn thành hết

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_4_nam_hoc_2019_2020.doc