Giáo án khối 4 - Tuần 35

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

 * Yêu cầu cần đạt

 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.

 - Năm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm dẵ học ( Khám phá thế giới, tình yu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

- Phiếu thăm.

- Một số tời giấy to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

 

doc26 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án khối 4 - Tuần 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng 2 tiết MRVT thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống ( tuần 33 – trang 145; tuần 34 – trang 155 ).
- Cho HS làm bài : GV phát giấy + bút dạ cho HS làm bài.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
CHỦ ĐIỂM :
KHÁM PHÁ THẾ GIỚI
HOẠT ĐỘNG DU LỊCH
Đồ dùng cần cho chuyến du lịch
Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống 
Phương tiện giao thông
Tàu thủy, bến tàu, tàu hoả, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô 
Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch
Khách sạn, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ty du lịch, hướng dẫn viên, tau du lịch 
Địa điểm tham quan du lịch
Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm 
HOẠT ĐỘNG THÁM HIỂM
Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm
La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí 
Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua
Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa gió, sóng thần 
Những đức tính cần thiết của người tham gia thám hiểm
Kiên trì, diễn cảm, can đảm, táo bạo, bền gan bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kỳ, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại khó khăn gian khổ 
CHỦ ĐIỂM
TÌNH YÊU CUỘC SỐNG
Những từ có tiếng lạc ( lạc nghĩa là vui, mừng )
Lạc quan, lạc thú
Những từ phức chứa tiếng vui
Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui, vui tính, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ 
Từ miêu tả tiếng cười
Cười khanh khách, rúc rích, ha hả, hì hì, hi hi, hơ hớ, hơ hơ, khành khạch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng sặc 
BT3. Giải nghĩa một trong số các từ ngữ vừa thống kê ở bài tập 2. Đặt câu với từ ngữ ấy.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc : Các em chọn một số từ vừa thống kê ở BT2 và đặt câu với mỗi từ đã chọn. Mỗi em chỉ cần chọn 3 từ ở 3 nội dung khác nhau. 
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + khen những HS đặt câu hay.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm mẫu trước lớp.
- Cả lớp làm bài.
- Một số HS đọc câu mình đặt với từ đã chọn.
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà quan sát trước cây xương rồng hoặc quan sát cây xương rồng trong tranh ảnh để chuẩn bị cho tiết ôn tập sau.
****************************************************************
TOÁN
ƠN TẬP VỀ TIM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU 
VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐĨ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
 * Yêu cầu cần đạt
 - Giải được bài tốn về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đĩ.
 - Làm được các bài tập 1 ( 2 cột); 2 ( 2 cột); 3.
 * Học sinh khá giỏi làm bài: 
II. Chuẩn bị
III. Các bước lên lớp 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIỆN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp
Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 GV giới thiệu ghi tựa bài lên bảng
 b. Ơn tập 
Bài 1. Viết số thích hợp vào ơ trống.
Gọi học sinh đọc Yêu cầu
GV liên hệ kiến thức cũ bằng câu hỏi.
+ Cĩ tổng và hiệu tìm hai số bằng cách nào?
 - HS làm bài vào vở
 - Gọi hs lên bảng điền kết quả
GV nhận xét kết luận.
Tổng hai số
91
170
216
Tỉ số của hai số
Số bé
23
68
81
Số lớn
78
102
134
Học sinh đọc Yêu cầu
Hs trả lời
Hs lên bảng điền
Hs nhận xét 
Bài 2. viết số thích hợp vào ơ trống
Gọi hs đọc đề bài.
GV hướng dẫn hs làm
Hiệu củ hai số
72
63
105
Tì số của hai số đĩ
Số bé
18
189
140
Số lớn
54
252
245
Hs đọc đề bài
Hs làm bài vào vở
HS sữa bài 
Hs nhận xét 
Bài 2. hai kho chứa 1350 tấn thĩc. Tìm số thĩc của mỗi kho, biết rằng số thĩc của kho thứ nhất bằng số thĩc của kho thứ hai.
Gọi hs đọc đề bài.
GV hướng dẫn hs phân tích đề.
+ Đề cho ta biết gì?
+ Đề hỏi gì?
Gọi hs sữa bài
GV nhận xét kết luận
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 + 4 = 9 ( phần)
Số thĩc của kho thứ nhất là:
1350 : 9 x 4 = 600( tấn)
Số thĩc kho thứ hai là:
1350 – 600 = 750 ( tấn)
Đáp số: kho thứ nhất: 600 tấn
Kho thứ hai: 750 tấn
Hs đọc đề bài
Hs trả lời câu hỏi của GV
Hs làm bài vào vở
HS sữa bài 
 - Hs nhận xét
Bài 4. Một cửa hàng bán được 56 hộp kẹo và hộp bánh, trong đĩ số hộp kẹo bằng số hộp bánh. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu hộp mỗi loại?
Gọi hs đọc đề bài.
GV hướng dẫn hs phân tích đề.
+ Đề cho ta biết gì?
+ Đề hỏi gì?
Gọi hs sữa bài
GV nhận xét kết luận
Giải
 Tổng số phần bằng nhau là;
3 + 4 = 7 ( phần)
Số hộp kẹo cửa hàng bán đựơc là:
56 : 7 x 3 = 24 ( hộp)
Số hộp bánh cửa hàng bán được là:
56 – 24 = 32 ( hộp) 
Đáp số: kẹo 24 hộp
Bánh 32 hộp
Hs đọc đề bài
Hs trả lời câu hỏi của GV
Hs làm bài vào vở
HS sữa bài 
Hs nhận xét
Bài 5. Mẹ hơn con 27 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ sẽ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Gọi hs đọc đề bài.
GV hướng dẫn hs phân tích đề.
+ Số lớn nhất cĩ ba chữ số là số nào? 
 + Số lớn nhất cĩ hai chữ số là số nào? 
Gọi hs sữa bài
GV nhận xét kết luận
Giải
Hiện nay tuổi mẹ hơn tuổi con là: 
27 – 3 = 24 ( tuổi)
Tuổi của con là:
24 : 4 = 6 ( tuổi)
Tuổu mẹ là:
6 + 27 = 33 ( tuổi)
Đáp số: con 6 tuổi
Mẹ 33 tuổi
Hs đọc đề bài
Hs trả lời câu hỏi của GV
Hs làm bài vào vở
HS sữa bài 
- Hs nhận xét
4. Củng cố dặn dị
 Hỏi lại một vài câu hỏi về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ.
 Nhận xét tiết học
**********************************************************
Lịch sử
ƠN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKII
Kiểm tra định kì cuối học kì II
Theo đề của trường
************************************************************
Thứ ba ngày  tháng 5 năm 2015
Luyện từ và câu 
ÔN TẬP GIỮA KÌ II (tiết 3)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
 * Yêu cầu cần đạt
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Dụa vào đoạn văn nĩi về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một lồi cây, viết được đọn văntả cây cối rõ những đặc điểm nổi bật, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Phiếu thăm.
- Tranh vẽ cây xương rồng trong SGK hoặc ảnh về cây xương rồng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp
hát
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
Một số em đã kiểm tra ở tiết ôn tập trước chưa đạt yêu cầu, các em sẽ được kiểm tra trong tiết học này. Đồng thời một số em chưa được kiểm tra hôm nay tiếp tục được kiểm tra. Sau đó, mỗi em sẽ viết một đoạn văn miêu tả về cây xương rồng dựa vào đoạn văn tả cây xương rồng và dựa vào quan sát của riêng mỗi em.
Hs nghe
Hs nhắc tựa bài
b. Ơn tập
Bài 1. Kiểm tra TĐ - HTL
a/. Số HS kiểm tra : 1/ 6 số HS trong lớp.
b/. Tổ chức kiểm tra : Như ở tiết 1.
Bài 2. dứoi đây là một đoạn văn nĩi về cây xương rồng trong sách phổ biến khoa học. Dựa vào những chi tiết mà đoạn văn cung cấp và dựa vào quan sát riêng của minh, em hãy viết một đoạn văn khác miêu tả một cây xương rồng mà em thấy.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + quan sát tranh cây xương rồng.
- GV giao việc : Các em đọc kỹ đoạn văn Xương rồng trong SGK. Trên cơ sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả cây xương rồng cụ thể mà em đã quan sát được.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + khen những HS tả hay, tự nhiên + chấm điểm một vài bài viết tốt.
- HS đọc yêu cầu + quan sát tranh.
- HS làm bài vào vở hoặc VBT.
- Một số HS đọc đoạn văn vừa viết.
- Lớp nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết đoạn văn tả cây xương rồng chưa đạt, về nhà viết lại vào vở cho hoàn chỉnh.
- Dặn những HS chưa có điểm kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà luyện đọc để kiểm tra ở tiết sau.
**************************************************************
Kể chuyện
 ÔN TẬP KÌ II (tiết 4)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
 * Yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn; tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Một số tờ phiếu để HS làm BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp
Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở của hs
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
 Tuổi học sinh có những trò tinh nghịch. Thời gian trôi qua, ta vẫn ân hận vì những trò tinh nghịch của mình. Đó là trường hợp của một cậu bé trong truyện Có một lần hôm nay chúng ta đọc Đọc bài xong, chúng ta cùng tìm các loại câu, tìm trạng ngữ có trong bài đọc đó.
Hs nghe
Hs nhắc tựa bài
b. Ơn tập
BT1. Đọc truyện sau
BT2. Tìm trên bài đọc trên ( một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến)
- Cho HS đọc yêu cầu BT1,2.
- Cho lớp đọc lại truyện Có một lần.
- GV : Câu chuyện nói về sự hối hận của một HS vì đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo và các bạn.
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng :
* Câu hỏi : - Răng em đau phải không?
* Câu cảm ; - Oâi, răng đau quá!
- Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi!
* Câu khiến : - Em về nhà đi!
- Nhìn kìa!
* Câu kể : Các câu còn lại trong bài là câu kể.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc lại một lần (đọc thầm).
- HS tìm câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến có trong bài đọc.
- Các nhóm lên trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
BT3. Bài đọc trên cĩ những trạng ngữ nào chỉ thời gian, chỉ nơi chốn.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc : Các em tìm trong bài những trạng ngữ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn.
- Cho HS làm bài.
- H : Em hãy nêu những trạng ngữ chỉ thời gian đã tìm được.
+ Trong bài có 2 trạng ngữ chỉ thời gian :
- Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi 
- Chuyện xảy ra đã lâu.
H : Trong bài, trạng ngữ nào chỉ nơi chốn?
+ Một trạng ngữ chỉ nơi chốn :
- Ngồi trong lớp, tôi 
- GV chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà xem lại lời giải BT2,3.
- Dặn những HS chưa có điểm TĐ về nhà tiếp tục luyện đọc.
*****************************************************************
Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
 * Yêu cầu cần đạt
 -Vận dụng được bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - Giải bài tốn cĩ lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tì số của hai số đĩ.
 - Làm được các bài tập 2, 3, 5.
 *Học sinh khá giỏi lám bài 1, 4.
II. Chuẩn Bị
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
 Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 GV giới thiệu ghi tựa bài
Hs nhắc tựa bài
 b. Luyện tập
Bài 1: Diện tích của bốn tỉnh ( theo số liệi năm 2003) được cho trong bảng sau:
Tỉnh
Lâm đồng
Đăk Lắk
Kom Tum
 Gia Lai
Diện tích
 9765 Km2
19 599Km2
9615 Km2
15 496Km2
Hãy nêu tên các tỉnh cĩ diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn.
Gọi hs đọc yêu cầu bài
Gv hướng dẫn
Hs nêu
GV nhận xét kết luận:
Đăk Lắk; Gia Lai; Lâm đồng; Kom Tum
Hs đọc yêu cầu bài
Hs nêuhs nhận xét
Bài 2. Tính 
Hs làm bài vào vở
Gọi hs lên bảng làm bài
GV nhận xét kết luận
a. 
b. =
c. 
d. 
Hs làm bài
Hs nhận xét
Bài 4.( HSKG) Tìm ba số tự nhiên liên tiếp biết tổng của ba số là 84.
Gọi hs đọc yêu cầu
Gọi hs lên bảng tìm
GV nhận xét kết luận
GV hướng dẫn hs giải bằng sơ đồ
 Giải
Theo sơ đồ, ba lần số thứ nhất là:
84 – ( 1 + 1 + 1) = 81
Số thứ nhất là:
81 : 3 = 17
Số thứ hai là:
27 + 1 = 28
Số thứ ba là:
28 + 1 = 29.
 Đáp số: 27; 28; 29.
Hg khá giỏi tìm
Bài 5. Bố hơn con 30 tuổi. tuổi con bằng tuổi bố.
 Tính tuổi của mỗi người.
Gọi hs đọc yêu cầu
GV hướng dẫn hs sữa bài
Gọi hs giải
GV nhận xét kết luận
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 – 1 = 5 ( phần)
Tuổi con làL
30 : 5 = 6 ( tuổi)
Tuổi bố là:
6 + 30 = 36 ( tuổi)
Đáp số: bố 36 tuổi
Con 6 tuổi
Hs sữa bài
Gv nhận xét
4. Củng cố dặn dị
Nhận xét tiết dạy
Dặn xem bài tiếp theo.
*****************************************************************
Khoa học
ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
**********************************************************
Thứ tư ngày  tháng 5 năm 2015
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA KÌ II (tiết 5)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
 * Yêu cầu cần đạt
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. 
 - Nghe viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 90 chữ/ 15 phút), khơng mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày các dịng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.
 * Học sinh khá giỏi đạt tốc độ viết trên 90 chữ/ 15 phút; bài viết sạch sẽ, trình bày đẹp.
II / Chuẩn bị 
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .
Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ đề " Những người quả cảm "
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài.
 Ở tiết này các em sẽ tiếp tục ôn tập và kiểm tra lấy điểm giữa học kì II. 
 b. Ơn tập
Bài 1. Ơn luyện tập đọc và học thuộc lịng 
-Kiểm tra số học sinh cả lớp .
-Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
-Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
-Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc .
-Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của Vụ giáo dục tiểu học .
-Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
 3) Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm những người quả cảm : 
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài .
+ Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và nhắc lại tên và nội dung các bài tập đọc thuộc chủ đề " Những người quả cảm " .
+ Gọi HS đọc lại nội dung bảng tổng kết .
Tên bài
Nội dung chính 
Nhân vật 
Khuất phục tên cướp biển 
Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn , khiến hắn phải khuất phục .
 - Bác sĩ Ly
- Tên cướp biển
Ga - vrốt ngoài chiến luỹ
Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga - vrốt , bất chấp hiểm nguy , ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn để tiếp tế cho nghĩa quân 
Ga - vrốt 
 + Ăng - giôn - ra
+ Cuốc - phây - rắc
Dù sao trái đất vẫn quay !
Ca ngợi hai nhà khoa học Cô - péc - ních và Ga - li - lê dũng cảm kiên trì bảo vệ chân lí khoa học .
+ Cô - péc - ních 
+ Ga - li - lê
Con sẻ
Ca ngợi hành động dũng cảm , xả thân cứu con của chim sẻ mẹ.
+ Sẻ mẹ , sẻ con 
+ Nhân vật xưng tôi 
+Con chó săn
+ GV nhận xét và dán tờ phiếu đã ghi sẵn lời giải lên bảng và chốt lại ý đúng 
Bài 2. Chính tả nghe viết
Bài: Nĩi với em
Gv đọc đoan chính tả.
Gọi 1 hs đọc lại.
Cho hs chọn vài từ khĩ luyện viết
Gv đọc chính ta cho hs viết
Gv đọc cho hs sĩt lỗi
Gv thu bài lên chấm điểm 5 – 7 quyển. số cịn lại thu về nhà chấm.
4. Củng cố dặn dò 
*Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu HKII đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra .
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu .
-Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe bạn đọc .
- Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- Nêu yêu cầu như SGK.
+ HS Tiếp nối nhau phát biểu .
- Nhận xét bổ sung nhóm bạn ( nếu có )
- HS cả lớp .
TẬP LÀM VĂN
 ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 6)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
 * Yêu cầu cần đạt
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Dựa vào đoạn văn nĩi về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một lồi vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật.
II / Chuẩn bị 
Một số tờ phiếu kẻ sẵn bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể BT1 .
1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1 .
1tờ phiếu viết sẵn đoạn văn ở BT2 .
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 Gv giới thiệu ghi tựa bài
 b. Ơn tập
Bài 1. ơn luyện tập đọc và học thuộc lịng
 Tiến hành như các tiết trước
Bài 2. Đoạn văn dưới đây trích từ một cuốn sách phổ biến khoa học. Dựa vào những chi tiết mà đoạn văn cung cấp và dựa vào quan sát riêng của mình, em hãy viết đoạn văn khác miêu ta một hoạt động chim bồ câu.
Gọi hs đọc yêu cầu bài
Gọi hs đọc lại đoạn văn
GV hướng dẫn thực hiện yêu cầu
Cho hs viết khoảng 10 phút
Gọi hs đọc bài văn
GV nhận xét sữa chửa hoặc ghi điểm các bái làm tốt.
4. Củng cố dặn dị
 Nhận xét tiết học. 
Hs đọc bài
Hs đọc yêu cầu bài
- Hs đọc lại đoạn văn
************************************************************
Tốn
LUYỆN TẬP CHUHNG
I. Mục tiêu
 * Yêu cầu cần đạt
 - Đọc được số, xác định được giá trị của chữ sĩ theo vị trí của nĩ trong mỗi số tự nhiên.
 - So sánh được hai phân số.
 - Làm được các bài tập 1, 2 ( thay phép chi 101598 : 287 bằng phép chia cho số cĩ hai chữ số), 3 (cột 1, 2), 4.
 * Học sinh khá giỏi làm bài 3. ( cột 3, 4), 5.
II. Chuẩn bị.
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 GV giới thiệu ghi tựa bài
 b. Luyện tập
Bài 1. 
 a. Đọc các số 
 b. trong mỗi chữ số trên, chữ số 9 ở hàng nào và cĩ giá trị là bao nhiêu? 
Gọi hs đọc yêu cầu bài.
GV xác định yêu cầu cho hs 
GV nhận xét kết luận
Số
Đọc số
Hàng và giá trị của số 9
975 368
Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám.
Hàng trăm nghìn
 giá trị 9 trăm nghìn
6 020 975
Sáu triệu khơng trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm.
Hàng trăm 
giá trị 9 trăm 
94 351 708
Chín mươi bốn triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám.
Hàng chục triệu giá trị 9 chục triệu 
80 060 090
tám mươi triệu khơng tăm sáu mươi nghìn khơng trăm chín mươi.
Hàng chục
 giá trị 9 chục đơn vị
Hs đọc yêu cầu
Hs đọc số
Hs nhận xét
Bài 2. Đặt tính rồi tính 
Gọi hs đọc yêu cầu bài.
GV xác định yêu cầu cho hs 
GV nhận xét kết luận
a. 24579 + 43867 = 68446
 82604 – 35246 = 47358
b. 235 x 325 = 76376
 1598 : 24 = 47
Hs đọc yêu cầu
Hs lên bảng sửa bài
Hs nhận xét
3. So sánh
Gọi hs đọc yêu cầu bài.
GV xác định yêu cầu cho hs 
GV nhận xét kết luận
 ; ; ; 
Hs đọc yêu cầu
Hs lên bảng sửa bài
Hs nhận xét
Bài 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật cĩ chiều dài 120 m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta cấy lúa ở đĩ, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 50 kg thĩc. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng đĩ bao nhiêu tạ thĩc?
Gọi hs đọc yêu cầu bài.
GV hướng dẫn phân tích đề.
GV nhận xét kết luận
Giải
Chiều rộng thửa ruộng là:
120 : 3 x 2 = 80 (m)
Diện tíchthửa ruộng là:
120 x 80 = 9600 (m2)
Số thĩc thu hoạch được trên thửa ruộng đĩ là:
9600 : 100 x 50 = 4800 (kg)
 = 48 tạ
Đáp số: 48 tạ thĩc
Hs đọc yêu cầu
Hs lên bảng sửa bài
Hs nhận xét
Bài 5. Thay chữ a, b bằng chữ số thích hợp.
Gọi hs đọc yêu cầu bài.
GV hướng dẫn phân tích đề.
GV nhận xét kết luận
Số bị trừ thay a = 2; b = 2.
 Số trừ thay a = 1, b = 3
 b. Số hạng t

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_4_tuan_35_nam_2014_2015.doc