Giáo án khối 4 - Tuần 35
I . Mục tiêu: Giúp HS:
1.KiẾN thức : Kiểm tra lấy diểm tập đọc và học thuốc lòng kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu ( HS trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung)
- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy bài tập đọc đã học từ kì II của lớp 4 phát âm rõ tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút biết ngừng nghỉ sau các dấu câu giữa các cụm từ, Biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
2.Kĩ năng : Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về tác giả, thể loại, nội dung chính của các bài tập đọc thuộc hai chủ điểm khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống
3.Thái độ : HS có ý thức học tập tốt
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: SGK, giáo án
- HS: SGK, vở
tập tốt II. Đồ dùng dạy học : - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : TL ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 32’ I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Nội dung: - Tiết trước chúng ta học bài gì? - Cho 1 em nhắc lại nội dung a. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 4 em - Gọi HS lên bốc thăm - Gọi HS lên đọc ( GV hỏi một số câu hỏi về nội dung bài đọc) b, Bài tập 2: Ghi lại các điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống - ăn “ mần đá” - 1 em nêu nội dung - HS lên thăm sau đó về chỗ chuẩn bị 2 phút - HS lên đọc - Đường đi Sa Pa, Trăng ơi từ đâu đến, Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất, Dòng sông mặc áo, ¨ng co vát, Con chuồn chuồn nước, Vương quốc vắng nụ cười, Con chim chiền chiện, tiếng cười là kiều thuốc bổ, ăn mần đá. - Cho HS hoạt động nhóm ghi các bài vào phiếu . aeo chim chie Chủ điểm Tên bài tác giả Thể loại Nội dung chính khám phá thế giời đường đi Sp Pa Nguyễn Phan Hách Văn xuôi Ca ngợi cảnh đẹp Sa Pa. Thể hiện tình cảm yêu mến cảnh đẹp đất nước Trăng ơi từ đâu đến Trần Đăng Khoa thơ Thể hiện tình cảm gắn bó với trăng quê hương đất nước Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất Hồ Diệu, Tần Đỗ Thái Văn xuôi Ma- gien –lăng cùng đoàn thuỷ thủ trong chuyến thám hiểm hơn một nghìn ngày đã khẳng định trái đất hình cầu phát hiện Thái Bình Dương và vùng đất mới Dòng sông mặc áo Nguyễn Trọng Tạo thơ Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu trưa, chiều, tối như mỗi lúc lại khoác lên mình một chiếc áo mới. ¨ng co vát Sách những kì quan thế giới Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp của khu đền ăng co Vát Căm pu chia Con chuồn chuồn nước Nguyễn Thế Hội Văn xuôi Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước thể hiện tình yêu đối với quê hương đất nước Tình yêu cuộc sống Vương quốc vắng nụ cười Trần đức Tiến Văn xuôi Một vương quốc rất buồn chán có nguy cơ tàn lụi vì vắng tiếng cười nhờ một chú bé nhà vua và cả vương quốc biết cười thoát khỏi cảnh buồn chán và nguy cơ tàn lụi Ngắm trăng – Không đề Hồ Chí Minh thơ Hai bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh đặc biệt đều thể hiện tinh thần lác quan yêu đời của bác Hồ Con chim chiền chiện Huy Cận thơ Hình ảnh con chim chiện bay lượn, ca hát giã không gian cao rộng thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no hạnh phúc gieo trong lòng người cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống. Tiếng cười là liều thuốc bổ Báo GD và thời đại Văn xuôi Tiếng cười tính hài ước làm cho con người khoẻ mạnh sống lâu. ăn “ mầm đá” Truyện dân gian Việt Nam Văn xuôi Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng vừa khéo răn chúa IV. Củng cố dặn dò - vÒ nhµ chuÈn bÞ bµi sau. - Nhận xét giờ học Thứ tư ngày 13 tháng 5 năm 2015 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP CHUNG IA. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Giúp HS củng cố về : - Xắp xếp số đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn, tính giá trị biểu thức có chứa phân số, tìm một thành phần chưa biết của một phép tính. 2. Kĩ năng : Giải toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. 3. Thái độ : HS có ý thức học tập tốt II.Đồ dùng dạy học : - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : TL ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 32’ 3’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Nội dung: VI. Củng cố dặn dò - Tiết trước chúng ta học bài gì? - Cho 1 em nhắc lại các bước giải toán * bài 1: HS làm miệng; (GT) * Bài 2: * Bài 3: * Bài 4: (GT) * Bài 5: cho HS nêu các bước giải và giải - Cho HS nêu các bước giải toán - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học - HS làm miệng Diện tích của bốn tỉnh theo thứ tự từ bé đến lớn là; Kon Tum: 9615 km2; Lâm đồng: 9765 km2; Gia Lai: 15 436 km2; Đắc lắc: 19 599 km2 * Làm theo 4 nhóm mỗi nhóm làm 1 phần a, b, c, d, a, x - b, X : X= X= 8 × X= X= 2 Bài giải Theo sơ đồ ba lần số thứ nhất là: 84 – ( 1 + 1 + 1 ) = 81 Số thứ nhất là: 81 : 3 = 27 Số thứ hai là: 27 + 1 = 28 Số thứ ba là: 28 + 1 = 29 Đáp số: 27, 28, 29 Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là : 6 – 1 = 5 ( phần) Tuổi con là : 30 : 5 = 6 ( tuổi) Tuổi mẹ là ; 6 + 30 = 36 ( tuổi) đáp số : con 6 tuổi Bố 36 tuổi Tiết 3 Chính tả ÔN TẬP TIẾT 4 I. Mục tiêu: Giúp HS: 1.Kiến thức : Kiểm tra lấy diểm tập đọc và học thuốc lòng kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu ( HS trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung) - Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy bài tập đọc đã học từ kì II của lớp 4 phát âm rõ tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút biết ngừng nghỉ sau các dấu câu giữa các cụm từ, Biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. 2.Kĩ năng : Hệ thống hoá củng cố vốn từ thuộc hai chủ điểm khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống 3.thái độ : HS có ý thức học tập tốt HS có ý thức học tập tốt II.Đồ dùng dạy học : - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : TL ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 32’ 3’ I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: trực tiếp 2.Nội dung: III. Củng cố dặn dò - Tiết trước chúng ta học bài gì? a. Kiểm tra lấy điểm 4 em - Cho HS lên bốc thăm - Gọi HS lên đọc bài b. Hướng dẫn làm bài tập * Khám phá thế giới + hoạt động du lịch + Đồ dùng cần cho chuyến du lịch + Phương tiện giao thông? + Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch? + Địa điểm tham quan du lịch? * Hoạt động thám hiểm + Đồ dùng cần cho chuyến thám hiểm + Khó khăn nguy hiểm cần vượt qua? + Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm? * Tình yêu cuộc sống + Những từ có tiếng lác ( Lạc có nghĩa là vui mừng) + Những từ phức chứa tiếng vui? + Miêu tả tiếng cười? * Bài 3: Giải nghĩa và đặt câu với các từ đã thống kê được? - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học Ôn tập tiết 1 - HS lên bốc thăm sau đó về chuẩn bị 2 phút - HS lên đọc bài - Chia lớp làm 2 nhóm mỗi nhóm làm một bảng báo cáo - Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, ( bóng lưới, vợt quả câu, ) thiết bị nghe nhạc, đồ ăn nước uống - Tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô. - Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ty du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch. - Phố cổ, bãi tắm, công viên, hồ, núi, thác nước, đền chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm - La bàn, lều trai, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn nước uống, đèn pin, dao bật lửa, diêm vũ khí, - Bão, thú dữ, núi cao,vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa gió. - Kiên trì, dũng cảm, can đảm, bền gan, bền trí, thông minh, nhanh nhẹn sáng tạo ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biét, thích khám phá thể giới, thích tìm tòi, không sợ khó khăn. - Lạc quan, lạc thú. - Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng vui thú, vui tươi, vui tính, vui nhộn, vui vẻ. - Cười khanh khách, cười rúc rích, cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí, cười hơ hơ, khành khạch, khùng khục, khúc khích, khinh khích, rúc rích, sằng sặc, sặc sụa. - Góp vui; Góp thêm làm cho mọi người thêm vui. Đặt câu: Hoạt cảnh kịch ở vương quốc tương lai do lớp em dàn dựng đã thực góp vui cho đêm liên hoan văn nghệ của trường. ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II VÀ CUỐI NĂM A. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kĩ năng nhận thức của HS qua học kì II HS có ý thức học tập tốt B.Đồ dùng dạy học : - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.æn định : Cho HS hát II. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) III. Bài mới: (30-35’) 1.Giới thiệu bài: trực tiếp 2.Nội dung: + Cơm ăn áo mặc sách học và mọi của cải có được là nhờ ai? + Em hãy kể một số người lao động? + Đối với những người lao động em cần làm gì? + Khi gặp gỡ tiếp xúc với mọi người chúng ta cần có thái độ thế nào? + Công trình công cộng là tài sản của ai? + Mọi người có trách nhiệm gì? + Thế nào là hoạt động nhân đạo? + Tai nạn giao thông để lại hậu quả gì? + Nêu nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông? + Khi tham gia giao thông em cần làm gì? + Em có nhận xét gì về môi trường em đang sống? + Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm môi trường? + Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường? IV. Củng cố dặn dò :(3-5’) - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học Nhờ người lao động - Nông dân, bác sĩ, người fgiúp việc, lái xe ôm, giám độc công ti, người đạp xích lô, nhà văn, nhà thơ, ... - Kính trong và biết ơn - Cư xử lịch sự với mọi người ( lời nói, cư xử, hành động tôn trọng mọi người) - Là tài sản chung của xã hội - Mọi người phải có trách nhiệm giữ gìn. - Giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn. - Người bị thương, bị chết, kinh tế bị thiệt hai, - Mọi người tham gia giao thông không chấp hành luật giao thông. - Chấp hành luật giao thông khi tham gia giao thông. - Môi trường đang sống bị ô nhiễm - Khai thác rừng bừa bãi, vứt rác bẩn xuống sông , hồ, đổ rác thải bừa bãi, - Trồng cây gây rừng, đổ rác đúng nơi qui định, thường xuyên dọn vệ sinh đường phố Tiết 4 Khoa học ÔN TẬP HỌC KÌ II I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức : HS củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất 2. Kĩ năng : Kĩ nằng phán đoán giải thích qua một bài tập đọc về nước, không khí, nhiệt độ, ắnh sáng. - Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống 3. Thái độ : HS có ý thức học tập tốt II.Đồ dùng dạy học : - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : TL ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 32’ 3’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Nội dung: IV. Củng cố dặn dò : + Điều gì sẽ xảy ra khi một chuỗi thức ăn bị đứt? a. Hoạt động 1: trò chơi ai nhanh ai đúng + Dựa vào sơ đồ sau, Hãy trình bày quá trình trao đổi chất của cây với môi trường? + Nêu nhiệm vụ của rễ lá thân trong quá trình trao đổi chất của cây? + Nói về vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất? b. Hoạt động 2: Ôn về nước, không khí, ánh sáng, sự truyền nhiệt? + Lau khô thành ngoài cốc cho vào cốc mấy cục đá một lát sau sờ vào thành cốc ta thấy ướt theo bạn câu trả lời nào đúng. + làm thế nào để cốc nước nóng nguội nhanh? - Chúng ta vừa ôn tập nội dung gì? - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học - Ảnh hưởng tới sự sống của toàn sinh vật trong chuỗi thức ăn nếu không có cỏ thì bò chết, con người không có thức ăn. - Trong quá trình trao đổi chất của thực vật lấy vào khí các bô níc, nước các chất khoáng từ môi trường và thải ra môi trường khí ô xy hơi nước và các chất khoáng khác. - Rễ cây làm nhiệm vụ hút nước và các chất khoáng hoà tan trong đất để nuôi cây. - Thực vật là cầu nối giữa các yếu tố về vô sing và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất đều bắt đầu từ thực vật, các chuỗi thức ăn đều bắt đầu từ thực vật. - Ý b là đúng - ®ặt cốc nước nóng vào chậu nước nguội Thổi cho nước nguội Rót nước vào cốc to hơn Đế cốc nước ra chỗ gió. Cho Thêm đá vào cốc. Thứ bẩy ngày 16 tháng 5 năm 2015 Tiết 7 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức : Ôn tập về đọc số, xác đimhk giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số đó 2. Kĩ năng : Thực hiện các phép tính với số tự nhiên - So sánh phân số giải các bài toán có liên quan tới diện tích hình chữ nhật và số đo khối lượng 3. Thái độ : HS có ý thức học tập tốt II.Đồ dùng dạy học - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu NL ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 32’ 3’ I. Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Nội dung: III. Củng cố dặn dò: - Tiết trước chúng ta học bài gì? - Cho 1 em nhắc lại cách cộng trừ phân số + Bài 1: a. Đọc các số Gọi HS đọc b, Trong mỗi số trên chữ số hàng nào có giá trị là bao nhiêu + Bài 2: Cho HS lên bảng lớp làm vở + Bài 3: tính + Bài 4: - Cho HS nêu ghi nhớ - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học - HS nêu cách cộng trừ phân số - HS đọc 5 368; 20 975; 351 708; 40 060 021 - HS nêu - HS lên bảng thực hiện HS làm Phép 1-2 qui đồng rồi so sánh Phép 3 rút gọn rồi so sánh Phép 4 : phân số nào có mẫu số bé hơn là phân số đó lớn hơn( cùng tử số) a, b #0 vì nếu b=0 thì 0 – 0 = 0 ( khác 7 ) vì lấy 10 – b= 7 ta có b = 3 ( vì 10 – 3 = 7 ) nhớ 1 sang a thành a + 1 ( ở cột hàng chục ) b trừ a + 1 bằng o thì a + 1 = 3 ta được a = 2 Tiết 7 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức : Ôn tập về đọc số, xác đimhk giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số đó 2. Kĩ năng : Thực hiện các phép tính với số tự nhiên - So sánh phân số giải các bài toán có liên quan tới diện tích hình chữ nhật và số đo khối lượng 3. Thái độ : HS có ý thức học tập tốt II.Đồ dùng dạy học - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu NL ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 32’ 3’ I. Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Nội dung: III. Củng cố dặn dò: - Tiết trước chúng ta học bài gì? - Cho 1 em nhắc lại cách cộng trừ phân số + Bài 1: a. Đọc các số Gọi HS đọc b, Trong mỗi số trên chữ số hàng nào có giá trị là bao nhiêu + Bài 2: Cho HS lên bảng lớp làm vở + Bài 3: tính + Bài 4: + Bài 5: (GT) - Cho HS nêu ghi nhớ - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học - HS nêu cách cộng trừ phân số - HS đọc 975 368; 6020 975; 94 351 708; 80 060 090 - HS nêu - HS lên bảng thực hiện 101 598 287 1549 354 1148 000 HS làm Phép 1-2 qui đồng rồi so sánh Phép 3 rút gọn rồi so sánh Phép 4 : phân số nào có mẫu số bé hơn là phân số đó lớn hơn( cùng tử số) Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là : 120 × = 80 80 ( m ) Diện tích của thửa ruộng là : 120 × 80 = 9 600 (m2) Số thóc thu được ở thửa ruộng là : 50 × ( 9600 : 100 ) = 4800 ( kg) 4800 kg = 48 tạ Đáp số : 48 tạ thóc a, b #0 vì nếu b=0 thì 0 – 0 = 0 ( khác 7 ) vì lấy 10 – b= 7 ta có b = 3 ( vì 10 – 3 = 7 ) nhớ 1 sang a thành a + 1 ( ở cột hàng chục ) b trừ a + 1 bằng o thì a + 1 = 3 ta được a = 2 Vậy b, Tiết 2 Tập đọc ÔN TẬP TIẾT 3 I. Mục tiêu: Giúp HS: 1.Kiến thức : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng 2. Kĩ năng : Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả cây cối ( tả cây xương rồng). 3.Thái độ : HS có ý thức học tập tốt II.Đồ dùng dạy học - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu TL ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 32’ 3’ I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: III. Củng cố dặn dò 1.Giới thiệu bài: trực tiếp 2.Nội dung: a. Kiểm tra lấy điểm và học thuộc lòng - Gọi HS lên bốc thăm - Gọi HS lên đọc b. Viết đoạn văn tả cây xương rồng + Bài 2: Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung: + Câu xương rồng có những đặc điểm gì nổi bật? + Gv gợi ý: Dựa theo các chi tiết SGK cung cấp và những quan sát riêng của mình mỗi em viết một đoạn văn tả cây xương rồng- Đoạn văn đã cho lấy từ sách phổ biến khoa học tả rất tỉ mỉ về cây xương rồng ( thân lá cành quả nhựa ) Các em cần đọc kĩ để hiểu biết về cây xương rồng cụ thể mà em đã thấy ở đâu đó. - Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bậtcủa cây đưa ý nghĩ cảm xúc của mình vào - Cho HS làm bài - Dặn về nhà làm bài học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học - HS lên bốc thăm - HS đọc bài - Cây xương rồng là loài cây có thể sống được ở nơi khô cạn, sa mạc Cây xương rồng có chứa nhiều nước, có gai nhọn, có mủ trắng, lá nhỏ Nhựa Cây xương rồng rất độc Cây xương rồng trồng để làm hàng rào, làm thuốc. - HS làm bài và đọc bài của mình Tiết 2 Luyện từ và câu ÔN TẬP TIẾT 6 I . Mục tiêu : Giúp HS : - Ôn luyện củng cố các kiểu câu hỏi, kể, cảm, khiến - Ôn về trạng ngữ ý nghĩa của trạng ngữ - HS có ý thức học tập tốt II.Đồ dùng dạy học : - GV : SGK, giáo án - HS : SGK, vở III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu : TL ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 32’ 3’ I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Nội dung: III. Củng cố dặn dò : - Tiết trước chúng ta học bài gì? * Bài 1 + 2: - Cho HS quan sát tranh + đọc bài văn trả lời + Tìm câu hỏi, câu kể, câu khiến, câu cảm ? + Bài 3: Cho HS đọc bài và tìm trạng ngữ chỉ thời gian nơi chốn - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học Ôn tập tiết 3 - Câu hỏi: Răng em đau phải không. - Câu kể: Có một lần trong giờ tập đọc tôi nhét tờ giấy thấm vào mồn. Thế là má sưng phồng lên. Nhưng dù sao cũng phải nói ra để không bao giờ mắc lỗi như vậy nữa. - Câu cảm: Ôi, răng đau quá! Bộ Răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi. - Câu khiến: Em về nhà đi! - Nhìn kìa! + Có một lần trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồn. ( trạng ngữ chỉ thời gian) + Ngồi trong lớp, tôi lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm thích thú của mình. ( TN chỉ nơi chốn) + Chuyện xảy ra đã lâu rồi ( TN chỉ thời gian) + Thực tình tôi chẳng muốn kể và thấy ngượng quá. ( TN chỉ nguyên nhân) Tôi cố tình làm thế để khỏi phải đọc bài, ( TN chỉ mục đích) Nhưng dù sao cũng phải nói ra để không bao giờ mắc lỗi như vậy nữa. ( TN chỉ mục đích) Thứ sáu ngày 15 tháng 5 năm 2015 Tiết 1 Toán LuyÖn tËp chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Giúp HS ôn tập củng cố về viết số đơn vị đo khối lượng các phép tính về phân số 2. Kĩ năng : Giải toán: 3. Thái độ : HS có ý thức học tập tốt II.Đồ dùng dạy học : - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : TL ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 32’ 3’ I. Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: trực tiếp 2.Nội dung: III. Củng cố dặn dò: - Tiết trước chúng ta học bài gì? - Cho 1 em nhắc lại bài học + Bài 1: Cho HS viết số: * Bài 2: * Bài 3: * Bài 4: * Bài 5: + Hình vuông và hình chữ nhật cùng có đặc điểm gì? - Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có đặc điểm gì? - Cho HS nêu ghi nhớ - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học Luyện tâp chung - HS đọc số bài 1 - HS viết: 365 847; 16 530 464; 105 072 009 3 em lên bảng a, 2 yến = 20 kg 2 yến 6 kg = 26 kg 40 kg = 4 yến b, 5 tạ = 500 kg 5 tạ 75 kg = 575 kg 800 kg = 8 tạ 5 tạ = 50 yến 9 tạ 9kg = 909 kg tạ = 40 kg c. 1 tấn = 1000 kg 4 tấn = 4000 kg 2 tấn 800 kg = 2 800 kg 1 tấn = 10 tạ 7000 kg = 7 tấn 12 000 kg = 12 tấn ; 3 tấn 90 kg = 3090 kg tấn = 75 kg 6000 kg = 60 tạ a, a, c, d, Bài giải Ta có sơ đồ: ? HS HS trai 35 HS HS gái ` ? HS Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 ( phần) Số HS trai là: 35 : 7 × 3 = 15 ( HS) Số HS gái là: 35 – 15 = 20 ( HS ) Đáp số : HS trai 15 HS, HS gái 20 HS Hình vuông và hình chữ nhật cùng có đặc điểm cùng có 4 góc vuông, các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau - Hình chữ nhật và hình bình hành có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau TËp lµm v¨n ÔN TẬP ( tiết 5) A. Mục tiêu: Giúp HS: HS có ý thức học tập tốt B.Đồ dùng dạy học : - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.æn định : Cho HS hát II. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - Tiết trước chúng ta học bài gì? - Cho 1 em nhắc lại bài học III. Bài mới: (30-35’) 1.Giới thiệu bài: 2.Nội dung: IV. Củng cố dặn dò (3-5’) - Cho HS nêu ghi nhớ. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học *************************************** Tiết 2 Địa lí KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( cuối kì 2) Đề trường ra *********************************** Tiết 4 Khoa học KIỂM TRA HỌC KÌ II ( đề trường ra) ************************************** LỊCH Sö kiểm tra định kì cuối kì II ( đề trường ra) ************************************** Tiết 5 Tập làm văn ÔN TẬP TIẾT 7 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Kiểm tra đọc - hiểu. 2. Kĩ năng : Đọc diễn cảm các bài tập đọc 3. Thái độ : có ý thức ôn tập tốt II.Đồ dù
File đính kèm:
- Giao_an_tuan_35.doc