Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021
Thứ Năm, ngày 17 tháng 9 năm 2020
Tập làm văn
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
I. Mục tiờu
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ)
- Bước đầu biết kể lại một câu kể chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng ghi sẵn các sự việc chính trong truyện "Sự tích hồ Ba Bể".
III. Hoạt động dạy và học
A. Mở đầu: (2')
- GV nêu yêu cầu và cách học TLV để củng cố nền nếp học tập cho HS.
B. Dạy bài mới: 32'
1. Giới thiệu bài:
- Ghi mục bài.
2. Phần nhận xét:
- 1em đọc nội dung BT1, 1 em khá kể chuyện, HS khác làm theo nhóm,
Bài tập 1a)Các nhân vật:bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, những người dự lễ.
b) Các sự việc xẩy ra và kết quả:
- Bà cụ ăn xin trong ngày hội cúng phật nhưng không ai cho.
- Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ xin ăn và ngủ trong nhà.
- Đêm khuya, bà già hiện hình một con giao long lớn.
- Sáng sớm, bà già cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu, rồi ra đi.
- Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền, cứu người.
c) ý nghĩa của truyện: Ca ngợi những người có tấm lòng nhân ái .Truyện cũng giải thích sự hình thành hồ Ba Bể.
Bài tập 2: -1 em đọc toàn văn yêu cầu của bài hồ Ba Bể.
- Cả lớp đọc thầm câu hỏi:
- Bài văn có nhân vật không?
- Bài văn có kể các sự việc xẩy ra đối với nhân vật không?
- So sánh bài hồ Ba Bể với bài sự tích hồ Ba Bể.
Bài tập 3: Theo em, thế nào là kể chuyện?
3. Phần ghi nhớ:
- Vài em đọc phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.
- Gv giải thích nội dung ghi nhớ và lấy ví dụ minh hoạ: Chim sơn ca và bông cúc trắng, ông mạnh thắng thần gió( Lớp 2).
Người mẹ, đôi bạn ( Lớp 3), Dế Mèn bênh vực kẻ yếu( Lớp 4).
4. Phần luyện tập:
Bài tập 1:- 1 em đọc yêu cầu của bài, GV nhắc HS trước khi làm:
+ Cần xác định nhân vật của câu chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ.
+ Truyện cần nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng rất thiết thực của em đối với người phụ nữ.
+ Em cần kể chuyện ở ngôi thứ nhất ( xưng em hoặc tôi.)
-Từng cặp HS tập kể.
- Một số HS thi kể trước lớp, cả lớp và GV nhận xét, góp ý.
Bài tập 2: HS đọc y/c, nối nhau phát biểu: nêu nhân vật và ý nghĩa câu chuyện.
C. Củng cố, dặn dò:(1')
- Về đọc thuộc nội dung ghi nhớ, viết lại vào vở BT1.
-Học sinh nhắc lại kết luận ở bảng. Nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài tiết sau Thứ Ba, ngày 15 tháng 9 năm 2020 Toán. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp) I. Mục tiêu -Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến năm chữ số, nhân chia số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số - Biết so sánh, xếp thứ tự ( đến 4 số) các số đến 100000. - Các bài tập cần làm : 1(cột 1), 2(a), 3 (dòng 1,2); 4 (b) III. Hoạt động dạy và học A. Bài cũ: 3' - Giáo viên ghi bảng – gọi HS đọc và phân tích cấu tạo số: 34689 ; 90578; 39870; - GV nhận xét bài cũ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi mục bài 2.Hướng dẫn HS ôn tập : 30' Bài tập1(cột 1): Một học sinh nêu yêu cầu bài tập,cả lớp lắng nghe. - Giáo viên gọi một số học sinh nối tiếp nhau mỗi em nhẩm một phép tính trong bài tập một. 7000 + 2000 = 9000 9000 – 3000 = 6000 - HS làm miệng – GV nhận xét . Bài tập 2( cột a): Một, hai học sinh nêu yêu cầu bài tập - Gv ghi lần lượt từng phép tính - HS làm vào vở - Gọi HS làm bảng phụ a. 4 637 + 8 245 7 035 - 2316 325 X 3 25 968 : 3 - GV và lớp nhận xét Bài tập3: (dòng 1,2) Bài tập 3 yêu cầu chúng ta làm gì?( ; =) -Học sinh nêu cách so sánh hai số 5870 và 5890. 5870 <5 890 - Sau đó cho học sinh tự làm các bài còn lại. - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra cho nhau. Bài tập4: (b)HS tự làm vào vở - thống nhất kết quả - Giáo viên chấm bài và chữa bài. C.Củng cố dặn dò:2' - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.- Nhận xét chung tiết học Kỉ thuật VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - HS biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY, HỌC: - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: a. HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu: - HS đọc nội dung a SGK quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày mỏng của một số mẫuvải để nêu nhận xét về đặc điểm của vải.- GV nhận xét, bổ sung các câu trả lời và kết luận như nội dung a SGK. - Gv hướng dẫn HS chọn vải để cắt khâu, thêu. - Chỉ: HS đọc nội dung b SGK và trả lời câu hỏi theo hình 1 SGK. - GV giới thiệu một số mẫu chỉ khâu, thêu.GV kết luận như SGK. b. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. - HS quan sát hình 2 SGK trả lời đặc điểm, cấu tạo của kéo cắt vải; so sánh sự giống và khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. - GV giới thiệu về kéo cắt vải và kéo cắt chỉ, cách sử dụng của hai loại kéo này. c. HĐ3: HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. - HS quan sát hình 6 và trả lời tên và tác dụng của chúng. d. HĐ4: Tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim. - Quan sát hình 4 và trả lời : những đặc điểm chính của kim khâu và kim thêu. - Quan sát hình 5 và nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. e. HĐ5: Thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. 3. Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, về nhà tìm hiểu cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường kẻ vạch dấu. Chính tả (Nghe - viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiờu - Nghe - viết và trÌnh bày đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các bài tập 2(a). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết BT III. Hoạt động dạy và học A.Mở đầu: (2') - Nhắc lại một số điểm cần lưu ý của giờ Chính tả. B. Dạy bài mới (32') 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng đẫn HS nghe - viết - Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt. - Học sinh theo dõi. - Học sinh đọc thầm một lượt, chú ý tên riêng cần viết hoa, những từ khó:( cỏ xước , tỉ tê, ngắn chùn chùn) - Giáo viên nhắc một số yêu cầu khi viết: Ghi tên bài vào giữa dòng , sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa và viêt lùi vào 1 ô. Chú ý ngồi đúng tư thế. - Giáo viên đọc bài. - Học sinh viết bài. - GV đọc lại bài - Học sinh rà soát lại bài . - Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi. - Chấm chữa bài chính tả. - Giáo viên nhận xét chung. 3: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2a: Giáo viên viết bài lên bảng - HS làm bài - Hình thức thi tiếp sức - Giáo viên nhận xét.. - Giáo viên theo dõi, nhận xét, khen ngợi- HS chữa bài vào vở BT. C. Củng cố, dặn dò:(1') Giáo viên nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau Lịch sử MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. Mục tiêu - Biết môn Lịch sử và Địa lớ ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam,biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. -Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN. - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc một số vùng. III. Hoạt động dạy và học: A. GTB: B. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.(10') - GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư dân mỗi vùng.. - HS trình bày lại và xác định trên bản đồ vị trí tỉnh TP mà em đang sống. - GV nhận xét Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm(10') GV phát mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một vùng.dân tộc nào đó HS tìm hiểu và mô tả bức tranh ảnh đó -Các nhóm làm việc sau đó báo cáo - GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất VN có nét văn hoá riêng song đều có cùng một tổ quốc ,một lịch sử VN Hoạt động 3: Làm việc cả lớp(8') - GV đặt vấn đề Hỏi: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay ,ông cha ta đă trải qua hàng ngàn năm dựg nước và giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó? -HS phát biểu - GV kết luận Hoạt động 4: Làm việc cả lớp(5') - GV hướng dẫn cách học, nên có ví dụ cụ thể IV.Cung cố dặn dò (1') - Nhận xét giờ học, dặn về chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG I/Mục tiêu: -Nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận: (âm đầu,vần,thanh). -Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu(mục III). *HS khá giỏi: Giải được câu đố ở BT2(mục III) II/Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. III/Các hoạt động dạy-học: A.Mở đầu:Gv nêu tác dụng của tiết luyện từ và câu. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài:Tiết học hôm nay giúp các em nắm được các bộ phận cấu tạo của một tiếng. 2.Phần nhận xét: Yêu cầu 1:-Gv ghi bảng hai câu thơ: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. Đếm xem câu tục ngữ trên có bao nhiêu tiếng? (14 tiếng) -Hs đếm thành tiếng từng dòng (vừa đếm vừa đập nhẹ lên bàn) Yêu cầu 2:Đánh vần tiếng bầu.Ghi lại cách đánh vần đó. +Hs đánh vần thầm. +Một hs đánh vần mẫu:bờ-âu-bâu-huyền-bầu. +Gv ghi lên bảng:và tô đậm các chữ bờ-âu-huyền. Yêu cầu 3:-Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành. -Hs thảo luận và trả lời câu hỏi: (tiếng bầu có ba bộ phận:âm đầu,vần,thanh) -Một số hs nhắc lại 3 bộ phận đó Yêu cầu 4:-Một hs đọ yêu cầu 4. -Gv treo bảng phụ. -Giao cho mỗi bàn phân tích mỗi tiếng,sau đó gọi đại diện từng bàn lên chữa bài. -Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? (âm đầu,vần,thanh) -Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu? -Tiếng nào không có đủ bộ phận như tiếng bầu? (ơi) -Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu? (vần,thanh) -Trong tiếng bộ phận nào có thể thiếu? (âm đầu). Gv kết luận:Trong mỗi tiếng,bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt.Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt. Lưu ý:Thanh ngang không được đánh dấu khi viết,còn các thanh khác đều được đánh dấu ở phia trên hoặc dưới âm chính của vần. 3/Ghi nhớ: Hsđọc thầm ghi nhớ-sgk,gv ghi bảng. Sau đó yêu cầu 1-2hs lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa đọc ghi nhớ. 4/Luyện tập: Bài tập 1:-1hs đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu học sinh lên bảng và làm bài tập vào vở. Tiếng Âm đầu Vần Thanh nhiễu điều Nh đ iêu iêu ngã huyền -Chữa bài.Gv gọi đại diện một số hs nối tiếp trả lời kết quả bài tập. Gv nhận xét kết quả làm bài của hs. Bài tập 2:(dành cho HS NK làm): BT 2 yêu cầu chúng ta phải làm gì? (giải câu đố) -1-2 hs đọc câu đố. -Yêu cầu hs suy nghĩ trả lời. -Một số hs trả lời và giải thích. C/Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học,dặn học sinh học thuộc phần ghi nhớ ở sgk. Tìm hiểu tiếng việt có mấy dấu thanh,đó là những dấu thanh nào? Thứ Tư, ngày 16 tháng 9 năm 2020 Toán. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp) I. Mục tiêu -Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia )số có đến năm chữ số với (cho ) số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. - Các bài tập cần làm : 1, 2(b) , 3 (a,b ) III. Hoạt động dạy và học A. Bài cũ:(4') - HS chữa bài tập 4b) - GV nhận xét B. Bài mới:(30') 1. Giới thiệu bài: Ghi mục bài 2. Hướng dẫn HS làm lần lượt các BT Bài 1: HS nêu yêu cầu : Tính nhẩm - GV cho HS tính nhẩm. - HS nêu cách nhẩm cộng trừ, nhân, chia các số tròn chục, trăm - HS nêu kết quả nhẩm - GV nhận xét- ghi bảng Bài 2: (b) HS nêu yêu cầu : Đặt tính rồi tính - GV cho HS tự tính, sau đó chữa bài. - GV nhắc HS chú ý cách đặt tính ,phải đặt thẳng cột. (chú ý nhấn mạnh quy tắc thứ tự thực hiện các phộp tính) - HS làm vào vở 6083 + 2378 28763 – 23359 2570 x 5 40075 : 7 Bài 3.(a,b) Tinh giá trị biểu thức - HS nêu cách tính đối với từng biểu thức - HS làm bài vào vở a) 3257 + 4659 – 1300 b) 6000 – 1300 x 2 Bài 4: (HS có năng khiếu) ( Nếu còn thời gian) - HS nêu cách tính x. - 4 em lên bảng làm - GV Chấm, chữa bài C. Củng cố dặn dũ :1' GV nhận xét giờ học, dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Âm nhạc Giáo viên bộ môn dạy Kể chuyện SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. Mục tiêu: - HS nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể tiếp nối được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK III. Hoạt động dạy và học 1. GV giới thiệu truyện.(2') - GV cho quan sát tranh minh họa. 2. GV kể chuyện (10') - GV kể chuyện giọng thong thả ,rõ ràng, - Kể lần 1: giải nghĩa một số từ khó - Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ - HS theo dõi. 3. Hướng dẫn HS kể chuyên, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.(22') a) Kể chuyện theo nhóm. - HS kể theo nhóm 4( mỗi em kể từng theo 1 tranh hoặc 2 tranh). Sau đó 1 em kể toàn bộ câu chuyện b) Thi kể chuyện trước lớp. - Một vài nhóm thi kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh - Một vài em thi kể toàn bộ câu chuyện - GV theo dõi, uốn nắn. - Nêu ý nghĩa câu chuyện - GV chốt lại.: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân aí sẽ được đền đáp xứng đáng. C. Củng cố dặn dò:(1') GV nhận xét giờ học, khen, dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe Địa lý LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. Mục tiêu - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ của một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trỏi Đất theo một tỉ lệ nhất định . - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, kí hiệu bản đồ. * HS khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ. *GDQPAN: Giới thiệu bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định hai Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - Một số loại bản đồ: Thế giới, châu lục, Việt Nam,.... III. Hoạt động dạy và học A. Kiểm tra: (4') - GV kiểm đồ dùng của HS B. Bài mới : 1. Giới thiệu: Ghi mục bài 2. Hướng dẫn HS hoạt động a .Bản đồ (10') * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Bước1: GV treo bản đồ lãnh thổ theo thứ tự từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam..) - HS đọc tên các bản đồ đó. - Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. *Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất,bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất- nước Việt Nam - Bước 2: GV nhận xét, kết luận. Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toan bộ bề mặt Trỏi Đất theo một tỉ lệ nhất định. * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân B1: HS quan sát hình 1, 2 - Chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình vẽ. - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi : + Ngày nay muốn vẽ bản đồ người ta phải làm như thế nào? +Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường? B2: Đại diện trình bày - GV sữa chữa giup HS hoàn thiện. b. Một số yếu tố của bản đồ:(12') *HĐ3: Làm việc theo nhóm B1: Gv yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận : + Tên bản đồ cho ta biết điều gì?- Hoàn thiện bảng sau: Tên bản đồ Phạm vi thể hiện Thông tin chủ yếu VD: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN Nước Việt Nam Vị trí giới hạn, hình dáng của nước ta, thủ đô, một số thành phố, + Trên bản đồ người ta quy định các hướng như thế nào? ( B, N. Đ T) + Chỉ các hướng B, N. Đ, T trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam (H3) + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? + Đọc tỉ lệ bản đồ ở H2và cho biết 1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực tế? - Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu nào? B2: Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung - GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ vừa tìm hiểu đó là tên, phương hướng , tỉ lệ và kí hiệu bản đồ. * HĐ4: Thực hành vẽ một số kí hiệu ,bản đồ (8') - HS làm cá nhân -Quan sát bảng chú giải vẽ một số kí hiệu đối tượng địa lí - Gv nhận xét.. C. Củng cố, dặn dò:(1') - Hỏi: Bản đồ được dùng để làm gì? - Chuẩn bị trước bài sau- Nhận xét tiết học Tập đọc Cô Yến dạy Thứ Năm, ngày 17 tháng 9 năm 2020 Tập làm văn THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? I. Mục tiờu - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ) - Bước đầu biết kể lại một câu kể chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). II. Đồ dùng dạy học: Bảng ghi sẵn các sự việc chính trong truyện "Sự tích hồ Ba Bể". III. Hoạt động dạy và học A. Mở đầu: (2') - GV nêu yêu cầu và cách học TLV để củng cố nền nếp học tập cho HS. B. Dạy bài mới: 32' 1. Giới thiệu bài: - Ghi mục bài. 2. Phần nhận xét: - 1em đọc nội dung BT1, 1 em khá kể chuyện, HS khác làm theo nhóm, Bài tập 1a)Các nhân vật:bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, những người dự lễ. b) Các sự việc xẩy ra và kết quả: - Bà cụ ăn xin trong ngày hội cúng phật nhưng không ai cho. - Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ xin ăn và ngủ trong nhà. - Đêm khuya, bà già hiện hình một con giao long lớn. - Sáng sớm, bà già cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu, rồi ra đi. - Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền, cứu người. c) ý nghĩa của truyện: Ca ngợi những người có tấm lòng nhân ái.Truyện cũng giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Bài tập 2: -1 em đọc toàn văn yêu cầu của bài hồ Ba Bể. - Cả lớp đọc thầm câu hỏi: - Bài văn có nhân vật không? - Bài văn có kể các sự việc xẩy ra đối với nhân vật không? - So sánh bài hồ Ba Bể với bài sự tích hồ Ba Bể. Bài tập 3: Theo em, thế nào là kể chuyện? 3. Phần ghi nhớ: - Vài em đọc phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm. - Gv giải thích nội dung ghi nhớ và lấy ví dụ minh hoạ: Chim sơn ca và bông cúc trắng, ông mạnh thắng thần gió( Lớp 2). Người mẹ, đôi bạn ( Lớp 3), Dế Mèn bênh vực kẻ yếu( Lớp 4). 4. Phần luyện tập: Bài tập 1:- 1 em đọc yêu cầu của bài, GV nhắc HS trước khi làm: + Cần xác định nhân vật của câu chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ. + Truyện cần nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng rất thiết thực của em đối với người phụ nữ. + Em cần kể chuyện ở ngôi thứ nhất ( xưng em hoặc tôi.) -Từng cặp HS tập kể. - Một số HS thi kể trước lớp, cả lớp và GV nhận xét, góp ý. Bài tập 2: HS đọc y/c, nối nhau phát biểu: nêu nhân vật và ý nghĩa câu chuyện. C. Củng cố, dặn dò:(1') - Về đọc thuộc nội dung ghi nhớ, viết lại vào vở BT1. Luyên từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học ( âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT 1. -Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau BT2. *HSNK nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4);giải được câu đố BT5. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần. - Bộ xếp chữ. III. Hoạt động dạy và học :A. Kiểm tra bài cũ:(5') - Phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu : Lá lành đùm lá rách. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: (28') 1. Giới thiệu bài- GV ghi mục bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - Bài tập 1:HS đọc nội dung bài -HS làm theo cặp VBT, phân tích cấu tạo của từng tiếng. - Thi đua xem nhóm nào phân tích nhanh, đúng. Bài tập 2:Tìm tiếng bắt vần với nhau và nhận xét.: VD tiếng ngoài-hoài Bài tập 3: Ghi lại từng cặp bắt vần với nhau... - GV nhận xét, chốt lại lời giải + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt - thoắt, xinh- nghênh + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt- thoắt + Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn : xinh-nghênh Bài tập 4 : HS đọc yêu cầu bài phát biểu GV theo dõi nhận xét. Bài tập 5: Giải câu đố.HS đọc yêu cầu của bài và câu đố GV gợi ý: đây là câu đố chữ nên cần tìm lời giải là các chữ ghi tiếng -HS thi giải đố nhanh : út-ú-bút C. Củng cố, dặn dũ:(2') -GV hỏi: Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu VD - Chuẩn bị trước bài sau. Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số. - Các bài tập cần làm 1, 2(a) ,3(b). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng cài III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A/ Bài cũ: (5') : KT chữa bài 3 ở vở BT - GV nhận xét, cho điểm. B/ Bài mới(28) Giới thiệu, ghi mục bài. Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ. a) Biểu thức có chứa một chữ. - GV nêu VD, trình bày lên bảng _ GV đặt vấn đề, đưa ra tình huống trong VD, đi dần từ cụ thể đến biểu thức 3+a - GV nêu vấn đề SGK rồi giới thiệu: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ, chữ ở đây là a b) Giá trị của biểu thức có chứa một chữ. - GV yêu cầu HS tính. + Nếu a = 1 thỡ 3 + a =.....+...... - GV nêu: 4 là gía trị của biểu thức 3+a Tương tự cho HS làm việc với các trường hợp a=2, a=3 - Hoạt động 2: Thực hành Bài tập1: Tính giá trị biểu thức theo mẫu: a, 6-b với b =4 M :a,Nếu b=4 thì 6-b = 6-4 =2 HS làm vào vở - GV theo dõi , nhận xét Bài tập2: Viết vào chỗ trống theo mẫu X 8 30 100 125+ x 125+ 8=133 - HS nêu cách làm.rồi làm vào vở Bài tập3b : HS nêu yêu cầu:Tính giá trị biểu thức ( Chỉ tính giá trị của biểu thức với hai trường hợp của n) - HS làm bài vào vở Tính giá trị của biểu thức 873 –n với n= 10 ; n= 0 - GV chấm bài – nhận xét 3. Củng cố, dặn dò.(2') GV nhận xét giờ học, về làm BT ở vở BT. Thể dục Giáo viên bộ môn dạy Đạo đức: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP. I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. -Biết được :trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ ,được mọi người yêu mến. -Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. -Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. - Biết quý trọng những bạn trung thực trong học tập và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. GDKNS: Kĩ năng bình luận,phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: SGK, các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ1: Xử lí tình huống. -HS xem tranh trong SGK, đọc nội dung tình huống. -HS liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống. -GV tóm tắt: Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà. Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau. -Nếu em là bạn Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào, vì sao? -Các nhóm thảo luận, đại diện từng nhóm trình bày, GV kết luận. HĐ2: Làm việc cá nhân( Bài 1,SGK). GV nêu yêu cầu bài tập, HS làm việc cá nhân, HS trình bày ý kiến trao đổi, GV kết luận. HĐ3: Thảo luận nhóm( Bài tập 2, SGK). GV nêu từng ý trong bài tập, HS giơ thẻ.GV kết luận. Vài em đọc ghi nhớ trong SGK. HĐ4: Hoạt động tiếp nối. Sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về tấm gương trung thực trong học tập. Tự liên hệ( Bài tập 6). GV chốt lại nội dung bài học. IV. Củng cố- dặn dò: Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài hôm sau. Thứ Sáu, ngày 18 tháng 9 năm 2020 Tập làm văn NHÂN V
File đính kèm:
- giao_an_khoi_4_tuan_1_nam_hoc_2020_2021.doc