Giáo án Khối 4 soạn theo ĐHNLPC - Tuần 32 - Năm học 2020-2021

TẬP ĐỌC

NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng. Học thuộc 1 trong hai bài thơ

3. Thái độ

- HS có ý thức học hỏi tinh thần lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* GD BVMT: HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu

* TT HCM:

- Bài Ngắm trăng cho thấy Bác Hồ là người lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên

- Bài Không đề cho thấy Bác Hồ là người yêu mến trẻ em

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).

- HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc39 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Khối 4 soạn theo ĐHNLPC - Tuần 32 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kĩ năng 
- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
3. Thái độ
- Tự hào biển đảo, có ý thức giữ vững chủ quyền biển đảo
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
* BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở biển, đảo và quần đảo (vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp) 
* GDQP-AN: Phân tích và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Biển Đông và 02 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: BĐ Địa lí tự nhiên VN.
- HS: Tranh, ảnh về biển, đảo VN.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (2p)
+ Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch?
- GV giới thiệu bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Đà Nẵng có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước, có bảo tàng Chăm

2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.
- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ)
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
1.Vùng biển Việt Nam
- GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong mục 1, SGK: 
+ Cho biết Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta?
+ Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ.
+ Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta.
 - Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau: 
+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
+ Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
- GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta, giáo dục BVMT: Biển nước ta có nhiều khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp. Cần có ý thức khai thác khoáng sản đúng mực, giữ gìn môi trường biển.
- Chốt KT mục 1 và chuyển ý
2. Đảo và quần đảo: 
- GV yêu cầu HS chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: 
+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
+ Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất?
- Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu hỏi sau: 
+ Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía nam nước ta có những đảo lớn nào?
* GDQP-AN: Khẳng định chủ quyền của nước ta về 2 quần đảo HS và TS, giáo dục HS có ý thức về chủ quyền và bảo vệ chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc
+ Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
- GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
+ Phía đông và phía nam
+ HS lên bảng chỉ.
- HS thảo luận cặp đôi và chỉ cho nhau xem.
+ Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của Biển Đông, phía bắc có vịnh Bắc Bộ, phía nam có vinh Thái Lan,
+ Là kho muối vo tận, cung cấp nhiều khoáng sản, hải sản
- HS quan sát tranh, lắng nghe
- HS liên hệ ý thức bảo vệ giữ gìn môi trường biển khi đi tham quan, du lịch
Nhóm 2 – Lớp
- 1 HS thực hành
+ Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. Nơi tập trung nhiều đảo gọi quần đảo.
+ Vùng biển phía bắc có vịnh Bắc Bộ, nới có nhiều đảo nhất nước ta.
+ Quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà).
- HS lắng nghe
+ Trên đảo có chim yến làm tổ. Tổ yến là món ăn quý hiếm, bổ dưỡng, Người dân trên đảo chế biến, đánh bắt cá, trồng hồ tiêu, sản xuất nước mắm,...
- HS quan sát, lắng nghe
- Ghi nhớ KT của bài
- Tuyên truyền bảo vệ chủ quyền biển, đảo

Thứ Ba ngày 27 tháng 4 năm 2021
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
CHÍNH TẢ
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
- Làm đúng BT 2a phân biệt âm đầu s/x
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Thái độ: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc bài chính tả
+ Nêu nội dung bài viết
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán vì không có tiếng cười
- HS nêu từ khó viết: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo,...
.- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
* Cách tiến hành: Cá nhân 
- GV đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 2a: 
6. Hoạt động ứng dụng (1p)
7. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Thứ tự cần điền: sao – sau – xứ – sức – xin – sự
- Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ
- Viết lại các từ viết sai
- Luyện phát âm chuẩn s/x: Ngôi sao xanh soi sáng sắp sửa xuất hiện sau vạt mây,...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2).
* HS năng khiếu biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2).
3. Thái độ
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p)
+ Bạn hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu sau: Chim hót líu lo. 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
+ Trong vườn, chim hót líu lo.
+ Trên cây, chim hót líu lo.
+ Trong các vòm lá, chim hót líu lo.
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét
Bài tập 1, 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1 + 2
+ Tìm trạng ngữ trong câu?
+ Trạng ngữ bổ sung ý gì cho câu? 
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ trên?
+ TN trên trả lời cho câu hỏi gì?
- GV: Các trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho câu và trả lời cho câu hỏi: khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?, mấy giờ?... là trạng ngữ chỉ thời gian.
b. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
Nhóm 2 – Lớp
+ Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó.
+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
+ Câu hỏi đặt cho trạng ngữ: 
Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào?
Viên thị vệ hớt hải chạy vào lúc nào?
Viên thị vệ hớt hải chạy vào từ bao giờ?
+ khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?....
- Lắng nghe
- 2 HS đọc.
- HS lấy VD câu có trạng ngữ chỉ thời gian
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). 
* Cách tiến hành
* Bài tập 1: 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
- Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho trạng ngữ vừa tìm được.
* Bài tập 2: GV chọn câu a. KK HSNK làm hết bài tập 2
- GV chốt đáp án. Lưu ý với HS dựa vào nội dung các câu văn để điền trạng ngữ cho đúng vị trí
- Giáo dục liên hệ vẻ đẹp của cây gạo và ý thức BVMT cũng như học hỏi cách viết của tác giả trong bài văn miêu tả cây cối
* Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 thêm trạng ngữ hoàn chỉnh câu văn
4. HĐ ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) Trạng ngữ chỉ thời gian trong đoạn văn này là:
+ Buổi sáng hôm nay, 
+ Vừa mới ngày hôm qua, 
+ qua một đêm mưa rào, 
 b) Trạng ngữ chỉ thời gian là:
+ Từ ngày còn ít tuổi, 
+ Mỗi lần tết đến, ....
- HS thực hành. 
Đáp án:
Đoạn a:
+ Thêm trạng ngữ: Mùa đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom như cằn cỗi
+ Thêm trạng ngữ Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp chốn
Đoạn b
+ Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh chim đại bàng vẫn 
+ Có lúc, chim lại vẫy cánh
- Tìm các trạng ngữ chỉ thời gian trong bài tập đọc Ăng-co Vát
- Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ chỉ thời gian

TOÁN
Tiết 157: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên.
2. Kĩ năng
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
* Cách tiến hành:
Bài 1 a. HS năng khiếu có thể hoàn thành cả bài.
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. 
- Yêu cầu HS chia sẻ về cách tính giá trị của biểu thức chứa chữ trước lớp. 
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; GV nhận xét.
* Mời những HS đã hoàn thành câu b chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; GVchốt KQ; khen ngợi/ động viên
- Chốt lại cách tính giá trị biểu thức có chứa 2 chữ
 Bài 2
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
+ Tính giá trị của từng biểu thức.
+ Chia sẻ cách thực hiện với từng biểu thức.
- Y/c chia sẻ về thứ tự thực hiện phép tính trong mỗi phần 
- Chốt lại quy tắc tính giá trị biểu thức
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài toán;
- Yêu cầu hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán YC tìm gì?
+ Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết thêm gì? 
+ Sau khi tìm được tổng số mét vải bán trong hai tuần và tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần, làm thế nào để tìm được số m vải bán TB một ngày?
- GV nhận xét, chốt KQ đúng.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho H S hoàn thành sớm)
- Y/ c HS chia sẻ về việc áp dụng tính chất gì để tính thuận tiện
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
a).Với m = 952 ; n = 28 thì:
 m + n = 952 + 28 = 980
 m – n = 952 – 28 = 924
 m Í n = 952 Í 28 = 26656
 m : n = 952 : 28 = 34
b)
 m + n = 2023
 m – n = 1989
 m x n = 34 102
 m : n = 118
Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án
a/12054 : (15 + 67) b/ 9700 : 100 + 36 x 12
= 12054 : 82 = 97 + 432
= 147 = 529
29150 – 136 x 201 (160 x 5 – 25 x 4) : 4
= 29150 –27336 = (800 – 100): 4
= 1814 = 700: 4 = 175
Câu a: Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. 
Câu b: Thực hiện các phép tính nhân chia trước, cộng sau 
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Thực hiện nhóm 2
+ Tuần đầu bán được 319 m vải, tuần sau bán được hơn tuần đầu 76 m vải
+ Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải?
+ Chúng ta phải biết:
­ Tổng số mét vải bán trong hai tuần.
­ Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần.
+ Tổng số mét vải bán trong hai tuần chia cho tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần 
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 Í 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
* Bài 3: 
Câu a: 
- Phép tính 1: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân.
- Phép tính 2: Áp dụng tính chất chia 1 tích cho một số.	
- Phép tính 3: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.
Câu b: 	
- Phép tính 1, 2: Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng.	
- Phép tính 3: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu.
* Bài 5: 
+ Tính số tiền mẹ mua bánh: 48 000 đ
+ Tính số tiền mẹ mua sữa: 58 800 đ
+ Tính số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa: 
106 800 đ
+ Tính số tiền mẹ có lúc đầu: 200 000 đ
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT toán và giải

TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1).
2. Kĩ năng
- Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.
3. Thái độ
- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
4. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Ảnh con tê tê
 - HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành
- KT: 	 đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- GV dẫn vào bài học
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1). Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1.
- Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã phóng to (hoặc quan sát trong SGK).
 a/ Bài văn gồm mấy đoạn? Nêu nội dung chính của từng đoạn?
 b) Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê?
 c) Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ.
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên.
* GV chốt + Liên hệ BVMT: Con tê tê trong bài hiện lên sinh động và rõ nét thể hiện sự quan sát kĩ lưỡng và tỉ mỉ của tác giả cho con vật mà mình miêu tả, qua đó cũng thể hiện tình cảm mến yêu với các loài động vật tự nhiên. Em đã làm gì để bảo vệ các loài động vật trong tự nhiên?
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT2.
- HD HS quan sát một số tranh ảnh; nhắc HS không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước.
- GV nhận xét + khen những HS 
Bài tập 3: Tiến hành tương tự bài tập 2
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập.
 3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 4 – Lớp
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp quan sát ảnh.
* Bài văn gồm 6 đoạn.
+ Đ1: Từ đầu  thủng núi: Giới thiệu chung về con tê tê.
+ Đ2: Từ bộ vẩy  chổm đuôi: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
+ Đ3: Từ Tê tê săn mời  mới thôi: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê và cách tê tê săn mồi.
+ Đ4: Từ Đặc biệt nhất  lòng đất: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất.
+ Đ5: Từ Tuy vậy  miệng lỗ: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
+ Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích, cần bảo vệ nó.
+ Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những so sánh rất hay: rất giống vẩy cá gáy 
* Những chi tiết cho thấy tác giả miêu tả tỉ mỉ.
+ Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè cái lưỡi dài  xấu số”.
+ Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào đất, nó díu đầu xuống  lòng đất”.
- HS liên hệ:
+ Không phá tổ chim.
+ Không chặt phá cây,..
Cá nhân – Lớp
- HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những gì đã quan sát được về ngoại hình con vật mà mình yêu thích ở nhà để viết bài.
- Hoàn thành bài quan sát
- Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật

Thứ Tư ngày 28 tháng 4 năm 2021
KỂ CHUYỆN
KHÁT VỌNG SỐNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
2. Kĩ năng
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
3. Thái độ
- Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vươn lên chiến thắng mọi hoàn cảnh.
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân
	 - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét
	 - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm
*BVMT: Ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Gv dẫn vào bài.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. GV kể chuyện
* Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện
* Cách tiến hành: 
- GV kể lần 1: không có tranh minh hoạ.
- GV kể chuyện. Cần kể với giọng rõ ràng, thang thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ diễn tả những thử thách mà Gion gặp phải: dài đằng đẵng, nén đau, cái đói, cào xé ruột gan, chằm chằm, anh cố bình tĩnh, bò bằng hai tay 
- GV kể lần 2: có tranh minh hoạ
- GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa kể vừa chỉ vào tranh)

- HS lắng nghe
- Lắng nghe và quan sát tranh
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
*Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặ

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_soan_theo_dhnlpc_tuan_32_nam_hoc_2020_2021.doc