Giáo án Khối 2 - Tuần 8 - Năm học 2020-202
Thủ công
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy khộng mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui .Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh qui trình
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:4p
-Kiểm tra đồ dùng của HS,
-2em lên bảng gấp lại :Máy bay đuôi rời.
-Gv nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới
1.Hoạt động 1:Giới thiệu bài:2p
-Gv nêu yêu cầu,mục tiêu tiết học,ghi bảng.
2.Hoạt động 2:Thực hành: (Hoạt động cá nhân) 30p
- Học sinh nhắc lại qui trình gấp thuyền phẳng đáy không mui
- Giáo viên hướng dẫn lại
Bước 1:Gấp các nếp gấp cách đều.
Bước 2:Gấp tạo thân và mũi thuyền
Bước 3:Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
-3 em nhắ lại quy trình gấp thuyến phẳng đáy không mui.
*(Hoạt động nhóm)
-Gv hướng dẵn giúp đỡ thêm hs còn lúng túng.
3.Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm (Hoạt động cả lớp)
-Hs trưng bày theo nhóm
-GV chọn ra sản phẩm đẹp của một số cá nhân,nhóm để tuyên dương trước lớp.
-Gv đánh giá kết quả học tập sản phẩm thực hành của cá nhân và nhóm.
4.Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: 2p
-Hệ thống lại kiến thức.
- Gv nhận xét tiết học
-Giờ sau mang giấy thủ công,giấy nháp dể gấp thuyền phẳng đáy có mui
Dành cho học sinh năng khiếu biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2). II.Đồ dùng: - Tranh ở SGK. III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ :(5’) - 2HS kể lại 2 đoạn câu chuyện “Người thầy cũ”. - HS cùng GV nhận xét. 2.Bài mới: 28’. a.Giới thiệu bài . b.Hướng dẫn kể chuyện : - Dựa vào tranh kể lại từng đoạn : ( HĐ nhóm 4) +HS quan sát tranh SGK đọc lời nhân vật trong tranh nhớ nội dung từng đoạn của câu chuyện . +1HS lên kể mẫu đoạn 1: Dựa vào tranh và gợi ý. - Hai nhân vật trong tranh là ai ? .(Minh và Nam). - Hai cậu trò chuyện với nhau những gì ?. (Minh thì thầm bảo Nam “Ngoài phố có gánh xiếc”). + HS tập kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm dựa theo tranh minh hoạ . + Từng nhóm đại diện kể trước lớp . + HS nhận xét .GV nhận xét. - HS năng khiếu dựng lại câu chuyện theo vai: ( HĐ nhóm 5) + GV nêu yêu cầu của bài . + HS tập kể theo các bước . Bước 1: GV làm người dẫn chuyện, HS tự phân vai kể chuyện . Bước 2: HS kể theo nhóm 5 em phân vai kể lại câu chuyện . Bước 3: Các nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp. +HS cùng GV nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất . 3.Củng cố,dặn dò:(2’) + Nhận xét giờ học . + Về nhà kể lại cho người thân nghe. Thứ 4 ngày 11 tháng 11 năm 2020 Toán BẢNG CỘNG I.Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng đã học. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 ( 3 phép tính đầu), bài 3 . - Dành cho học sinh năng khiếu: Bài 2 ( 2phép tính cuối) Bài 4. II.Hoạt động dạy học : 1.Bài mới : 5’ a.Giới thiệu bài . b.Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1: ( HĐ cá nhân,cặp đôi) Bước 1: Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính nhẩm HS tự nhẩm kết quả Bước 2: Thảo luận cặp đôi hỏi đáp kết quả. Bước 3: HS nêu yêu cầu và trả lời miệng . a) 9 + 2 = 8 + 3 = 7 + 4 = 6 + 5 = 9 + 3 = 8 + 4 = 7 + 5 = 6 + 6 = 9 + 4 = 9 + 9 = 8 + 8 = 7 + 7 = - HS nêu kết quả GV ghi bảng. - HS đọc lại bài 1. - GV ôn lại bảng 9,8,7,6 cộng với một số. b) 2 + 9 = - HS nêu nhận xét 9 + 2 và 2 + 9 - GVchữa bài. Bài 2: ( HĐ cá nhân) - Dành cho học sinh năng khiếu: ( 2 phép tính cuối ) . Bước 1: HS nêu yêu cầu :Tính Bước 2: HS làm bảng con: 15 26 36 + + + 9 17 8 - 2HS lên bảng làm,HS cùng GV nhận xét chữa bài. Bước 3: Các phép tính còn lại làm vào vở. Bài 3: ( HĐ cá nhân,cặp đôi) : Bước 1: Cho HS đọc yêu cầu bài .HS đọc bài toán Bước 2: HS trả lời. - Bài toán cho biết gì ?. (Hoa cân nặng 28 kg Mai cân nặng hơn Hoa 3 kg ). - Bài toán hỏi gì ?. (Mai cân nặng bao nhiêu ki lô gam?). Bước 3: HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài . Bước 4: Đổi chéo bài kiểm tra kết quả. - Lớp nhận xét, GV chữa bài Bài giải Mai cân nặng là: 28 +3 = 31 ( kg) Đáp số : 31 kg - GV chữa bài. Bài 4: ( HĐ cá nhân) - Dành cho học sinh năng khiếu. Cho HS đọc yêu cầu bài và quan sát hình ở SGK (trang 38). Trong hình bên. a) Có mấy hình tam giác? b) Có mấy hình tứ giác?. - Học sinh quan sát và trả lời. III/ .Củng cố, dặn dò:(2’) - HS đọc lại bài 1. - GV nhận xét tiết học. Luyện từ và câu TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. DẤU PHẨY I.Mục tiêu - Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loại vật và sự vật trong câu.(BT1,BT2) - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). II.Đồ dùng - Bảng phụ viết bài tập 2, bút dạ, giấy A4. III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ :(5’) - GV ghi bảng :Em hãy viết từ chỉ hoạt động vào chỗ chấm. .Cô Loan .... môn Âm nhạc. .Tổ em trực nhật ..... lớp. 2HS lên bảng làm, Lớp nhận xét . 2.Bài mới: 28’ a.Giới thiệu bài . b.Hướng dẫn làm bài tập . Bài tập 1: ( HĐ cá nhân,cặp đôi) Bước 1:HS đọc yêu cầu :Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loại vật, sự vật trong câu sau: Bước 2: Thảo luận cặp đôi a) Con trâu ăn cỏ. b.) Đàn bò uống nước dưới sông. - HS nêu tên các con vật trong các câu trên: bò, trâu (chỉ loài vật), Mặt trời (từ chỉ sự vật) Bước 3: HS viết các từ chỉ hoạt động, trạng thái vào vở nháp và đọc lên. - GV nhận xét chữa bài : ăn, uống, toả Bài tập 2: ( HĐ cá nhân,cả lớp) GVtreo bảng phụ lên . Bước 1: HS đọc yêu cầu: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống : Bước 2: Suy nghĩ độc lập tìm ra kết quả. Bước 3: HS trả lời miệng, GV viết vào bảng phụ những từ thích hợp. - HS đọc bài đồng dao. Bài tập 3:(viết) ( HĐ cá nhân) Bước 1:HS đọc yêu cầu : Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong mỗi câu sau? + Lớp em học tập tốt lao động tốt. + Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh. + Chúng em luôn kính trọng biết ơn các thầy cô giáo. Bước 2: Trả lời câu hỏi: - Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người ?. (2 từ). - Các từ ấy trả lời câu hỏi gì ?.( học tập, lao động; trả lời câu hỏi Làm gì?) - Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu “Làm gì” trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào?. Bước 3: HS làm vào vở,1 HS lên bảng làm. - GV gọi HS đọc bài làm . - GV chữa bài và nhận xét . 3.Củng cố, dặn dò: (2’) - HS nhắc lại tên bài - GV nhận xét giờ học . Tập đọc BÀN TAY DỊU DÀNG I.Mục tiêu : - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chổ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung bài: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.Đồ dùng: -Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn câu dài . III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:(5’). - 2HS nối tiếp nhau đọc bài “Người mẹ hiền”. - GV nhận xét . 2.Bài mới: 28’ a.Giới thiệu bài . - Bức tranh vẽ gì ?. - HS trả lời. - GV để hiểu rõ hơn về nội dung bức tranh chúng cùng tìm hiểu qua bài tập đọc “Bàn tay dịu dàng”. b.Luyện đọc. ( HĐ cá nhân) - GV đọc mẫu. + HS nối tiếp đọc từng câu. - HS đọc từ khó : dịu dàng, buồn bã, lặng lẽ, nặng trĩu. + Đọc đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS đọc câu dài .Thế là / chẳng bao giờ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, /chẳng bao giờ An còn được bà âu yếm, / vuốt ve.// - GV đọc mẫu, HS đọc lại. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn. - GV nhận xét . - HS đọc phần chú giải. ( HĐ cặp đôi) + Đọc đoạn trong nhóm. ( HĐ nhóm 4) + Thi đọc giữa các nhóm. - GV cùng HS nhận xét. c.Hướmg dẫn tìm hiểu bài. ( HĐ cặp đôi) Bước 1: HS đọc thầm đoạn 1và đoạn 2 ,thảo luận cặp và trả lời câu hỏi. - Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mấ ?. (An ngồi lặng lẽ....) - Vì sao An buồn như vậy?. (Vì Anyêu bà,An không được nghe bà kể chuyện ...) - Ví sao thầy không trách An khi biết bạn chưa làm bài tập?. (vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An...) - Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập ?. (Vì sự cảm thông của thầy làm An cảm động ) - HS đọc đoạn 3 ,thảo luận và trả lời. - Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy đối với An ?. (Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An ). - GV :Thầy giáo của An rất thương học trò. Thầy hiểu và thông cảm với nổi buồn của An. d. Luyện đọc lại . ( HĐ nhóm 3) - GV hướng dẫn HS cách đọc lời nhân vật. - HS đọc theo phân vai :(Người dẫn chuyện, An, Thầy giáo) - 2 nhóm thi nhau đọc. - HS nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - Qua bài học em thấy tình cảm của thầy đối với An có ý nghĩa gì ?.(Giúp cho An cố gắng hơn trong học tập). Thủ công GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy khộng mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui .Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh qui trình III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ:4p -Kiểm tra đồ dùng của HS, -2em lên bảng gấp lại :Máy bay đuôi rời. -Gv nhận xét ghi điểm. B.Bài mới 1.Hoạt động 1:Giới thiệu bài:2p -Gv nêu yêu cầu,mục tiêu tiết học,ghi bảng. 2.Hoạt động 2:Thực hành: (Hoạt động cá nhân) 30p - Học sinh nhắc lại qui trình gấp thuyền phẳng đáy không mui - Giáo viên hướng dẫn lại Bước 1:Gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2:Gấp tạo thân và mũi thuyền Bước 3:Tạo thuyền phẳng đáy không mui. -3 em nhắ lại quy trình gấp thuyến phẳng đáy không mui. *(Hoạt động nhóm) -Gv hướng dẵn giúp đỡ thêm hs còn lúng túng. 3.Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm (Hoạt động cả lớp) -Hs trưng bày theo nhóm -GV chọn ra sản phẩm đẹp của một số cá nhân,nhóm để tuyên dương trước lớp. -Gv đánh giá kết quả học tập sản phẩm thực hành của cá nhân và nhóm. 4.Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: 2p -Hệ thống lại kiến thức. - Gv nhận xét tiết học -Giờ sau mang giấy thủ công,giấy nháp dể gấp thuyền phẳng đáy có mui Thứ 5 ngày 12 tháng 11 năm 2020 Tập viết CHỮ HOA G I.Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng Góp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay (3lần). II.Đồ dùng : - Mẫu chữ G III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ :(3’) - HS viết bảng con: E,Ê - GV nhận xét . 2.Bài mới : 28’ a.Giới thiệubài . b.Hướng dẫn viết chữ hoa G . *Hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét. - GV gắn lên bảng chữ hoa G. - Chữ G hoa cao mấy li.(5 li). - Chữ hoaG gồm mấy nét ?(2 nét). - Hướng dẫn cách viết : + Nét 1: Viết tương tự như chữ C hoa, dừng bút trên đường kẻ 3. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng xuống, viết nét khuyết ngược, dựng bút ở đường kẻ 2. - GV viết mẫu lên bảng. - HS nhắc lại cách viết và đưa ngón tay trỏ viết trên không. - HS viết bảng con chữ G (2 lần). - GVnhận xét, uốn nắn . - GV hướng dẫn Hs viết chữ Góp. - HS viết bảng con Góp. 3.Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng . a.GV viết : Góp sức chung tay - HS nêu ý nghĩa : Cùng nhau đoàn kết làm việc . b.Hướng dẫn HS quan sát . - Những con chữ nào có độ cao 1 li ?. - Những con chữ nào có độ cao 1,25 li, 2 li, 2,5 li 4 li? 4.Hướng dẫn viết vào vở . - GV hướng dẫn HS viết vào vở . (1dòng) (1 dòng) (1 dòng) (1 dòng) (3 lần ) - HS viết bài, GV theo dõi nhận xét . 5.Chấm bài . - HS nộp bài GV đến từng bàn chữa và sữa lỗi . 6.củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhận xét giờ học -Về nhà viết lại cho đẹp . Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có một phép cộng. - Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 , bài 4 . - Dành cho học sinh năng khiếu : Bài 2 , Bài 5. II.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ :(5’) - Lớp phó học tập điều hành HS chơi trò chơi Xì điện HS ôn lại bảng cộng đã học. - GV nhận xét . 2.Bài mới : 28’ a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1: ( HĐ cặp đôi) Bước 1:Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính nhẩm. Bước 2: HS trả lời miệng hỏi đáp theo cặp. 9 + 6 = 15 7 + 8 = 6 + 9 =15 8 + 7 = Bước 3: HS nhận xét kết quả cả 9 + 6 và 6 + 9 - GV chữa bài. Bài 2: ( HĐ cá nhân) - Dành cho học sinh năng khiếu . - Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính . 8 + 4 + 1 = 7 + 4 + 2 = 6 + 3 + 5 = 8 + 5 = 7 + 6 = 6 + 8 = - Gọi HS lên làm. Bài 3: ( HĐ cá nhân,cặp đôi) Bước 1: Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính . Bước 2: HS làm bài vào vở . - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. 36 35 9 27 + + + + 36 45 57 18 Bước 2: 4 HS lên bảng làm bài, Lớp cùng GV chữa bài. Bài 4: ( HĐ cá nhân, cặp đôi) Bước 1: Cho HS đọc bài toán và tóm tắt rồi giải vào vở. Bước 2:1HS lên bảng làm. Tóm tắt : Bài giải Mẹ hái :38 quảbưởi Mẹ và chị hái là: Chị hái :16 quả bưởi 38 + 16 = 54 (quả ) Mẹ và chị :.quả bưởi? Đáp số:54 quả bưởi - Gv chữa bài và nhận xét Bài 5: ( HĐ cá nhân) - Dành cho HS năng khiếu. Cho HS đọc yêu cầu bài. Điền chữ số thích hợp vào ô trống. - Cho HS trả lời miệng, GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng. III. Củng cố, dặn dò: (2’) - HS đọc lại bài tập 1. - GV hệ thống bài học. Chính tả BÀN TAY DỊU DÀNG . I.Mục tiêu : - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. - Làm được bài tập 2 ; BT3 a. II.Đồ dùng: - Bảng phụ chép sẵn bài tập 3a. III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ:(5’) - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con : uống rượu , ngã đau. - GV nhận xét. 2.Bài mới : 28’. a.Giới thiệu bài . b.Hướng dẫn nghe viết. - GV đọc mẫu bài viết ( từ Thầy giáo bước vào lớp đến thương yêu .) - 2 HS đọc lại bài viết . - An buồn bã nói với thầy điều gì ?. - Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào ?. - Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ?. - Khi xuống dòng chữ đầu câu viết thế nào ?. - HSviết bảng con : trìu mến, buồn bã, thí thào. - GV đọc, HS viết vào vở . - HS đổi chéo vở cho nhau nghe GV đọc và soát lỗi. c.Chữa bài và nhận xét. d.Hướng dẫn làm bài tập . Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu :Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, vần au. - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. - HS đọc bài làm GV và HS nhận xét . Bài tập 3a: GV treo bảng phụ lên bảng HS đọc yêu cầu :Đặt câu để phân biệt các tiếng sau +da, ra, gia, dao, rao giao. - HS trả lời GV viết bảng . 3.Củng cố, dặn dò (2’). - GV nhận xét giờ học . Thứ 6 ngày 13 tháng 11 năm 2020 Tập làm văn MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I.Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết nói lời nhờ,mời, yêu cầu,đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản( BT1). - Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo ) lớp 1 của em (BT2); viết được khoảng 4 -5 câu về cô giáo( thầy giáo) lớp 1 (BT3). - KNS: - Giao tiếp: Cởi mở , tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác. II.Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẳn bài tập. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ (5’). - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS và nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài . 2.Hướng dẩn làm bài tập . Bài 1: (miệng). ( HĐ cặp đôi) Bước 1: 1 HS nêu yêu cầu: Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn. - GV treo bảng phụ viết sẵn bài tập 1. a.Bạn đến thăm nhà em, Em mở cửa mời bạn vào. Bước 2: 1 HS đóng vai bạn đến chơi nhà, HS 2 nói lời mời bạn vào nhà chơi.. - GV hướng dẫn: niềm nở, vui vẻ mời bạn vào nhà chơi. - HS trao đổi từng cặp tình huống b, c. Bước 3: Đại diện một số cặp thể hiện trước lớp. Bài 2 : (miệng).( HĐ nhóm 4) Bước 1: 1 HS đọc yêu cầu: Trả lời câu hỏi. - Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ. - GV treo bảng phụ viết sẵn 4 câu hỏi. - Cô giáo lớp 1 của em tên là gì? - Tình cảm của cô đối với HS như thế nào? - 1 HS nêu câu hỏi, nhiều HS trả lời. - Em nhớ nhất điều gì ở cô? - Tình cảm của em đối với cô như thế nào? Bước 2 HS thảo luận trả lời: - HS thi trả lời 4 câu hỏi. - GV nhận xét, góp ý. Bài 3: (viết). ( HĐ cá nhân) Bước 1: GV : Dựa vào câu hỏi ở bài tập 2 để viết 1 đoạn văn 4-5 câu nói về cô giáo cũ: Bước 2: HS viết vào vở. Bước 3: HS đọc bài cuả mình trước lớp. - GV nhận xét rút kinh nghiệm và chữa bài. VD: Cô giáo lớp em tên là Kiều Ly. Cô rất yêu thương học sinh và chăm lo cho chúng em từng li từng tí. Em nhớ nhất là đôi bàn tay cô uốn nắn cho em viết từng chữ. Em rất yêu mến cô và luôn nhớ cô. 3.Củng cố dặn dò :(2’) - Nhận xét giờ học. - Về thực hành nói: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Tự nhiên và xã hội ĂN UỐNG SẠCH SẼ I.Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm giữ vệ sinh ăn uống như : ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện. - Dành cho HS NK : Nêu được tác dụng của việc cần làm. II.Đồ dùng : - Tranh SKG III.Hoạt động dạy học : 1.Giới thiệu bài :(2’) Hoạt động 1(10’) . Mục tiêu: - HS biết việc làm để đảm bảo ăn sạch, uống sạch. - HS quan sát tranh SKG và trả lời câu hỏi theo nhóm đôi. - Để ăn sạch, bạn phải làm gì ?. - Rửa tay nh thế nào là hợp vệ sinh ?. - HS nêu yêu cầu, GV ghi bảng. - GV chốt ý chính: Rửa tay trước khi ăn; Rửa rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. -Thức ăn phải đậy cẩn thận .. Hoạt động 2: (10’ ) ( HĐ nhóm 4) *.Những việc làm để đảm bảo uống sạch . Bước 1: HS làm theo nhóm. -Trao đổi và nêu tên những đồ uống mà em thường uống hằng ngày -GV theo dõi HS thảo luận Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm trình bày . - Loại đồ dùng nào nên uống, loại nào không nên uống, vì sao? - Nước đá, nước mát như thế nào là không sạch, là sạch? - Nước mía, kem, nước mía như thế nào là hợp vệ sinh ? Bước 3: Làm việc SGK. - HS quan sát hình 6,7,8( trang 19) bạn nào uống nước hợp vệ sinh, bạn nào uống không hợp vệ sinh?Vì sao? -HS trả lời. - GV :Nước uống lấy từ nguồn nước sạch, không bị ô nhiểm, nước phải đun sôi để nguội. ở vùng nước không được sạch cần được lọc theo hướng dẫn của y tế và nhất thiết phải đun sôi trước khi uống. Hoạt động 3: ( HĐ cặp đôi) *Ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ (10’) - GV cho HS thảo luận câu hỏi sau. - Vì sao chúng ta phải ăn, uống sạch sẽ ? - HS trình bày. - GV kết luận :Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh về đường ruột như : đau bụng, tiêu chảy,giun sán,. Hoạt động 4: Liên hệ (5’). ( HĐ cả lớp ) - Làm thế nào để đảm bảo ăn uống sạch sẽ? - Các em đã thực hiện ăn sạch uống sạch chưa? -HS trả lời. - GV : Các em nên biết cách thực hiện ăn uống sạch sẽ và có ý thức ăn uống sạch sẽ để đảm bảo sức khoẻ cho bản thân và các em đã bảo vệ môi trường sạch đẹp . Toán PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I.Mục tiêu : - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. - Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 , bài 4 . - Dành cho học sinh năng khiếu : Bài 3 . II.Đồ dùng : -100 que tính . III.Hoạt động dạy học 1.Giới thiệu bài . - Hôm nay ta họcphép cộng có tổng bằng 100. 2.Hướng dẫn Hs tự HS thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - GV nêu phép cộng 83 + 17 = ? - HS làm trên que tình và nêu kết quả. - HS nêu cách thực hiện. + Đặt tính và tính từ phải sang trái 83 .3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1. + .8 cộng 1 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10. 17 Vậy 83 + 17 =100 100 - 3HS nhắc lại cách tính. 3.Thực hành. Bài 1: ( HĐ cả lớp ) - Cho HS nêu yêu cầu bài :Tính 99 75 64 48 + + + + 1 25 36 52 100 - HS làm bảng con,2 HS lên bảng làm. - GVcùng HS nhận xét. Bài 2: ( HĐ cá nhân,cặp đôi) Bước 1 : Cho HS nêu yêu cầu bài . Tính nhẩm(theo mẫu). - HS đọc yêu cầu và trả lời miệng kết quả cặp đôi. Mẫu : 40 + 60 = Nhẩm: 6 chục + 4 chục =10 chục 10 chục = 100 Vậy : 60 + 40 = 100 80 + 20 = 70 + 30 = 90 + 10 = 50 +50 = Bước 3. Gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét. Bài 3: ( HĐ cá nhân) - Dành cho học sinh năng khiếu.- Cho HS nêu yêu cầu bài . Số?. - Gọi HS trả lời miệng. Bài 4: ( HĐ cặp đôi) Bước 1 :HS đọc bài toán và tóm tắt rồi giải bài toán vào vở. - Bài toán cho biết gì ?.(buổi sáng bán được 85 kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 15 kg đường). - Bài toán hỏi gì ?.(Buổi chiều bán được bao nhiêu kg đường?). Bước 2 : 1HS lên bảng làm ,GV chữa bài . - GV chữa bài và nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò (2’) - HS nhắc lại cách tính - GV hệ thống bài . Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - HS biết nhận xét ưu, nhược điểm của tổ mình trong tuần về các mặt : nề nếp, vệ sinh, học tập,... - Qua đó HS có ý thức hơn ở tuần sau. - Kế hoạch trong tuần tới. II.Hoạt động dạy-học: 1.Đánh giá: - GV cho HS sinh hoạt tổ. - Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận. - Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhược điểm của tổ mình ở sổ theo dõi các thành viên. - Tổ khác nhận xét. - GV nhận xét chung: - Nề nếp , học tập ,vệ sinh: 2.Kế hoạch tuần tới: - Duy trì nề nếp. - Vệ sinh sạch sẽ trong lớp và khu vực được phân công. - Chăm sóc bồn hoa của lớp. - Tiếp tục rèn đọc và luyện viết văn cho em Hưng, Đăng -Thường xuyên kiểm tra bảng cộng đã học, chú trọng kiểm tra các HS : Đăng, Hưng, Sỹ, 3.Làm vệ sinh lớp học: - GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ. -Tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thực hiện. - GV theo dõi. - GV nhận xét chung. BUỔi CHIÊU Thứ 2 ngày 9 tháng 11 năm 2020 Đạo đức CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (TIẾT 2). I.Mục tiêu: - Biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để gíup đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. - Dành cho HS năng khiếu: - Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà. - Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng *- KNS: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả II.Đồ dùng : -Vở bài tập Đạo đức. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ :(5’) - Tiết trước ta học bài gì ?. (C
File đính kèm:
- giao_an_khoi_2_tuan_8_nam_hoc_2020_202.doc