Giáo án Khối 2 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020
Thứ Năm, ngày 03 tháng 10 năm 2019
Toán
8 CỘNG VỚI MỘT SỐ 8 + 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng 8 cộng một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
*Hoàn thành BT1, 2, 4; trang 19 ( BT 3 HS có năng khiếu hoàn thành thêm)
II. Đồ dùng dạy học :
- Que tính, bảng gài
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV nêu bài tập
- Cho HS làm vào bảng con, 3 học sinh lên làm vào bảng lớp.
- GV chấm 1 số bài và nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới:
- GV ghi mục bài lên bảng. HS đọc mục bài và ghi mục bài lên bảng
3. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu phép cộng 8 + 5
- GV nêu bài toán: Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- HS nhắclại bài toán
- GV hướng dẫn HS cùng thao tác trên que tính để tìm kết quả.
- 8 que tính thêm 5 que tính nữa thì có tất cả mấy que tính ? Em tìm ra kết quả bằng cách nào ?
- GV hướng dẫn: gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục que tính. Một chục với 3 que tính còn lại là 13 que tính
sách trên đầu. HS đi xung quanh lớp học, ai giữ được quyển sách hoặc vở trên đầu lâu nhất là thắng cuộc. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1:Quan sát tranh Thảo luận nhóm(10’) (KNS) - GV yêu cầu HS quan sát tranh sgk (từ tranh 1- 5), thảo luận theo nhóm bàn, cho biết: Tranh vẽ các bạn nhỏ đang làm gì? Những việc làm nào nên và không nên để xương và cơ phát triển tốt? - Các nhóm trình bày, nhận xét. - Cả lớp thảo luận câu hỏi: Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt? - HS liên hệ các việc làm hằng ngày. GV lưu ý HS nên ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức và tập luyện thể dục thể thao thưòng xuyên để cơ và xương phát triển tốt. Hoạt động2: Trò chơi: “Nhấc một vật” GDKNS - GV tổ chức cho HS tham gia chơi ngoài sân. - GV làm mẫu cách nhấc một vật nặng, cả lớp quan sát. - GV chia lớp thành 2 hàng dọc, phổ biến luật chơi. HS tham gia chơi, lần lượt từng HS lên nhấc vật nặng đến chỗ quy định. Đội nào có nhiều HS làm đúng tư thế, nhanh hơn là thắng cuộc. - GV nhận xét trò chơi, lưu ý HS các trường hợp làm động tác sai. C. Củng cố, dặn dò: (1’) - GV và HS hệ thống lại bài học - GV nhận xét giờ học. Thứ Tư, ngày 02 tháng 10 năm 2019 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết thực hiện dạng 9+5 , thuộc bảng 9 cộng với một số . - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 29 +5 ; 49 + 25 - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20 . - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. *Các bài tập cần làm:Bài 1(cột 1,2,3), Bài 2, Bài 3(cột 1), Bài4. Khuyến khích học sinh làm hết bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: 1. Kiêm tra bài cũ: - GV nêu bài tập: 6 + 9 = 2 + 9 = 39 + 22 = - Cho 2 HS lên bảng làm bài tập- - HS cùng GV nhận xét đánh giá 2. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài trực tiếp qua tranh - GV ghi mục bài lên bảng. HS đọc mục bài và ghi mục bài lên bảng - GV nêu mục tiêu bài học. HS đọc mục tiêu bài học 3. Luyện tập: * Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Tính nhẩm: ( Làm bài N2) 9 + 4 = 9 + 3 = 9 + 2 = 9 + 6 = 9 + 5 = 9 + 9 = 9 + 8 = 9 + 7 = 9 + 1 = - Cho HS thực hiện trò chơi Tiếp sức : Học sinh trong tổ chuyền tay nhau ghi kết quả. Tổ nào thực hiện đúng, nhanh tổ đó thắng cuộc. - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá - tuyên dương tổ thắng cuộc . Bài 2: Tính: ( làm bài N2) - Thảo luận N2 làm bài tập 29 19 39 9 + + + + 45 9 26 37 72 81 74 20 + + + + 19 9 9 39 - HS làm bài vào vở. Giáo viên theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS chưa hoàn thành mục tiêu bài học làm bài - GV tiểu kết bài 2 Bài 3: Điền dấu >, <, = ( Làm bài cá nhân) 9 + 9 .19 9 + 9 .15 - HS làm bài vào vở Bài 4: ( Làm bài N4) - Thảo luận N4 làm bài - Gọi 1 em đọc đề bài - Cả lớp đọc thầm ? Bài toán cho biết gì? ( trong sân có 19 con gà trống và 25 con gà mái) ? Bài toán hỏi gì? ( Hỏi trong sân có tất cả bao nhiêu con gà?) - HS làm bài vào vở - GV chữa bài . Bài giải Số gà trong sân có là: 19 + 25 = 44 ( con gà) Đáp số: 44 con gà - GV tiểu kết bài 4 5. Củng cố: - GV cùng HS hệ thống lại bài học - GV nhận xét tiết học. 6. DÆn dß. - Luyện làm các bài còn lại - Dặn học sinh học thuộc bảng cộng 9 cộng với một số. - Chuẩn bị bài sau Tập đọc TRÊN CHIẾC BÈ I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng; biết nghĩ hơi đúmg sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ: ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng xăng, váng. - Hiểu ND: Tả chuyến du lịch thú vị trên “sông” của đôi ban Dế Mèn (nhân vật Tôi) và Dế Trũi.(trả lời được CH 1,2) - HS NK trả lời được CH 3. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài Tập đọc III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : - GV nêu bài tập đọc bài Bím tóc đuôi sam và trả lời câu hỏi: + Tuấn đã có hành động gì không phải với Hà? + Thầy giáo đã nói gì khiến Hà nín khóc và vui hơn? - GV nhận xét đánh giá 2. Giíi thiÖu bµi mới: - GV giới thiệu bài trực tiếp qua tranh - GV ghi mục bài lên bảng. HS đọc mục bài và ghi mục bài lên bảng - GV nêu mục tiêu bài học. HS đọc mục tiêu bài học 3. Bài mới: HĐ1: Luyện đọc. 2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Đọc giọng thong thả, bộc lộ cảm xúc thích thú, tự hào của đôi bạn; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. 2. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a. Luyện đọc câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu Luyện đọc các từ khó: mục I SGK b. Luỵên đọc từng đoạn - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Chú ý cách đọc một số câu: Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt,/ trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy//. Những anh gọng vó đen sạm,/ gầy và cao,/ nghênh cặp chân gọng vó/ đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi.// - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới (sgk). HS đọc chú giải sau bài. - GV kết hợp tranh và giảng giải giúp HS hình dung các con vật: Dế Mèn, Dế Trũi, gọng vó, cua kềnh, săn sắt, cá thầu dầu. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. Các nhóm thi đọc bài. d. Đọc đồng thanh Cả lớp đọc bài. HĐ2: Tìm hiểu bài - Thảo luận N4 đọc bài và tìm hiểu bài- HS trả lời- HS nhận xét - GV nêu 1 số câu hỏi, HS lần lượt đọc từng đoạn và trả lời: - Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi bằng cách nào? ( ghép 3,4 lá bèo sen lại thành một chiếc bè để đi ) - GV chỉ tranh và giảng lá bèo sen. Gọi HS đọc đoạn còn lại - Trên đường đi 2 bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao? ( Nước trong vắt, trông thấy cả hòn cuội nằm phía dưới, cỏ cây, làng gần, núi xa luôn luôn mới ) - Tìm từ chỉ thái độ con vật đối với 2 chú dế? (Những anh gọng vó bái phục nhìn theo, những ả cua kềnh âu yếm ngó theo, thầu dầu lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước ) GV: Các con vật mà hai chú dế gặp trong chuyến du lịch trên sông đều bày tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh hai chú dế. 4. Luyện tập: * Luyện đọc lại - Một số HS đọc lại bài văn. - Cả lớp và GV nhận xét. 5. Củng cố: - GV: Qua bài văn, em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị? - GV nhận xét tiết học. 6. Dặn dò: - Luyện làm các bài còn lại - Chuẩn bị bài sau.: GV nhắc HS về nhà tìm đọc truyện: “ Dế Mèn phiêu lưu kí”. Đạo đức BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỮA LỖI (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Biết được vì sao cần nhận lỗi và sửa lỗi . - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. - HS biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc nhở thông cảm, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi; cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi * GD kĩ năng sống: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ (sgk) III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ:(5’) - Khi có lỗi, chúng ta cần phải làm gì? - Biết nhận lỗi sẽ có tác dụng gì? - Cần xin lỗi khi có lỗi với những ai? - GV nhận xét bổ sung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1’) - Giới thiệu mục tiêu tiết học. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống (BT3 VBT)(10’) - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm đóng vai theo từng tình huống trong tranh 1,2,3,4 . - Các nhóm đóng vai, trình bày cách ứng xử trong từng tình huống. - Cả lớp nhận xét. Sau mỗi tình huống, GV kết luận. - GV kết luận chung: Khi có lỗi , biết nhận và sửa lỗi là người dũng cảm, đáng khen. Hoạt động2: Thảo luận nhóm.(10’)Kết hợp GDKNS. - HS đọc BT 4. HS thảo luận theo nhóm bàn: + Tình huống a( SGK) Theo em, Vân nên làm gì? Đề nghị, yêu cầu người khác giúp đỡ, hiểu và thông cảm có phải là việc nên làm không? Tại sao? + Tình huống b ( SGK) Các bạn trách Dương là đúng hay sai? Dương nên làm gì? - Các nhóm trình bày ý kiến. * GV kết luận: Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm. Nên lăng nghe để hiểu người khác, không trách nhầm lỗi cho bạn. Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt. Hoạt động 3: Tự liên hệ(5’) - HS kể lại những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi của mình. - GV và HS khác cùng phân tích, đánh giá. Tuyên dương HS có việc làm đúng. C. Củng cố, dặn dò(3’) - GV và HS hệ thống lại bài học. - HS đọc ghi nhớ - Nhận xét tiết học. Thứ Năm, ngày 03 tháng 10 năm 2019 Toán 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ 8 + 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng 8 cộng một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. *Hoàn thành BT1, 2, 4; trang 19 ( BT 3 HS có năng khiếu hoàn thành thêm) II. Đồ dùng dạy học : - Que tính, bảng gài III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc : 1. KiÓm tra bµi cò : - GV nêu bài tập - Cho HS lµm vµo b¶ng con, 3 häc sinh lªn lµm vµo b¶ng líp. - GV chấm 1 số bài và nhận xét. 2. Giíi thiÖu bµi mới: - GV ghi mục bài lên bảng. HS đọc mục bài và ghi mục bài lên bảng 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu phép cộng 8 + 5 - GV nêu bài toán: Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - HS nhắclại bài toán - GV hướng dẫn HS cùng thao tác trên que tính để tìm kết quả. - 8 que tính thêm 5 que tính nữa thì có tất cả mấy que tính ? Em tìm ra kết quả bằng cách nào ? - GV hướng dẫn: gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục que tính. Một chục với 3 que tính còn lại là 13 que tính + - Hướng dẫn HS đặt tính và tính theo cột dọc: 8 5 13 * Lưu ý: Cách đặt tính: Viết 3 thẳng cột với 8 và 5(cột đơn vị), chữ số 1 ở cột chục. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng 8 cộng với một số - Yêu cầu HS thao tác trên que tính để tìm kết quả và lập bảng 8 công với một số: 8 + 3= 11 8 + 4 = 12 8 + 5 = 13 ............... 8 + 9 = 17 - Tổ chức cho HS nhận xét bảng cộng và HT bảng cộng vừa lập 4. Luyện tập: Bài tập 1: ( Làm bài N2) - Gọi 2HS đọc đề. Thảo luận N2 làm bài tập - GV nêu từng bài HS nêu miệng kết quả: 8 + 3 = 11 8 + 4 = ; 8 + 6 = ; 8 + 7 = ; 8 + 9 = 3 + 8 = 11 4 + 8 = 6 + 8 = 7 + 8 = 9 + 8 = - Em có nhận xét gì về các phép cộng trên ? - Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng của chúng như thế nào ? - Cho HS đọc lại cho thuộc - GV tiểu kết bài 1 Bài tập 2: ( Làm bài cỏ nhõn) - GV nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở, chữa bài, chẳng hạn: + + + + + + 8 ; 8 ; 8 ; 4 ; 6 ; 8 3 7 9 8 8 8 - GV tiểu kết bài 2 Bài tập 3: Chỉ yêu cầu HS có năng khiếu nêu nhẩm kết quả Bài tập 4: ( Làm bài N4) - 2HS đọc đề bài, trả lời. Thảo luận N4 đọc bài và giải bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - HS tóm tắt và giải vào vở, 3 em làm bảng nhóm. Chữa bài. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. Bài giải Hai bạn có số tem là: 8 + 7 = 15 (con tem) ĐS: 15 con tem - GV tiểu kết bài 4 5. Củng cố: - GV cùng HS hệ thống lại bài học. Đọc TL bảng 8 cộng với một số. - GV nhận xột tiết học. 6. Dặn dò. - Luyện làm các bài còn lại - Dặn học sinh học thuộc bảng cộng 8 cộng với một số. - Chuẩn bị bài sau Chính tả TRÊN CHIẾC BÈ I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác , trình bày đúng bài chính tả. - Làm được BT 2; BT(3)a/b II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV yêu cầu học sinh viết vào bảng con những từ sau: viên phấn, bình yên, giúp đỡ, bờ rào. ( 2 HS lên bảng viết). - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới:(28’) 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS nghe- viết. a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. - GV treo bảng phụ chép sẵn nội dung bài chính tả. - Gọi HS đọc bài (2-3 HS). - GV giúp HS nắm nội dung bài chính tả: + Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi dâu? + Đôi bạn rủ nhau đi chơi xa bằng cách nào? - Hướng dẫn HS nhận xét: + Bài chính tả có mấy câu? (9 câu) + Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? + Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào? - HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai: Dế Trũi, rủ nhau, say ngắm, bèo sen, trong vắt. b. HS nghe GV đọc, chép bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn c. Chấm, chữa bài - HS nhìn bảng phụ, tự soát lỗi và chữa lỗi. - GV chấm 1 số bài và nhận xét. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tìm và viết vào bảng 3 chữ có iê, 3 chữ có yê. - GV kiểm tra trên bảng con. GV ghi lên bảng lớp 1 số chữ. Gọi HS đọc lại kết quả. - Cả lớp làm bài vào VBT. Bài 3: HS đọc yêu cầu BT - Hướng dẫn HS làm BT 3a: Cho biết khi nàop viết dỗ, khi nào viết giỗ. - HS viết vào giấy nháp những từ viết dỗ, giỗ. 2 HS lên bảng làm. - Gọi HS đọc bài làm. GV và cả lớp nhận xét, bổ sung dỗ: dỗ dành, anh dỗ em...... giỗ: giỗ tổ, ngày giỗ, ăn giỗ..... - HS đọc các từ đó. 4. Củng cố, dặn dò::(2’) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành VBT. BUỔI CHIỀU Luyện từ và câu TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY , THÁNG, NĂM I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vât, cây cối(BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian (BT2). - Biết ngắt một đoạn thành những câu trọn ý(BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chuẩn bị sẵn BT1, bảng phụ ghi sẵn đoạn văn BT 3. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu bài tập: 3 - 4HS đặt câu theo mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) là gì? - Nhận xét, đánh giá. 2. Giíi thiÖu bµi mới: - GV ghi mục bài lên bảng. HS đọc mục bài và ghi mục bài lên bảng 3. Luyện tập HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: ( Làm bài N2) - HS nêu yêu cầu BT 1. - GV yêu cầu HS tìm các từ chỉ người, GV ghi bảng: học sinh, bác sỹ, công nhân,... - GV yêu cầu HS tìm các từ chỉ đồ vật, con vật, cây cối và ghi vào VBT, - Gọi HS đọc các từ vừa tìm được, GV ghi bảng. Gọi HS đọc lại các từ trên bảng. Kết quả: Chỉ ngời Chỉ đồ vật Chỉ con vật Chỉ cây cối học sinh, chú, bác, bạn bè thầy giáo, bố, mẹ, .... ghế, bàn, nồi, vở, bảng, bút, phấn, sách vở,.... Chim sẻ, ngỗng, mèo, chó, họa mi, bồ câu... xoài, na, mít, ổi, táo, bởi, tiêu, ... Bài 2: ( Làm bài N2) - GV nêu yêu cầu của bài tập. - GV cùng một HS NK làm mẫu: 1 người hỏi, một người trả lời về ngày, tháng năm; tuần, ngày trong tuần. (mẫu sgk) - HS làm theo nhóm bàn, 1 HS hỏi, 1 HS trả lời. - GV gọi 1 số nhóm trình bày- Nhận xét. Bài 3: ( Làm bài N4) - GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập; nhắc HS khi ngắt đoạn văn thành 4 câu nhớ đặt dấu chấm ở cuối câu và viết hoa chữ cái đầu tiên sau dấu chấm. - HS làm bài vào VBTTV. 1 HS lên làm trên bảng phụ. - GV và cả lớp chữa bài. Trời mưa to. Hoà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về. HĐ2: Chấm chữa bài - GV thu bài chấm, nhận xét 4. Củng cố: - Tuyên dương những em làm bài tốt, lưu ý một số lỗi HS thường mắc. - Nhóm trưởng báo cáo với GV việc nắm kiến thức, kĩ năng và thái độ học tập của các bạn trong nhóm. - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS đọc lại bài. - Về nhà tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. - Chuẩn bị bài sau CLB Tiếng Việt ÔN TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM A. Mục tiêu - Giúp HS ôn tập củng cố về các từ chỉ sự vật và những từ ngữ về ngày, tháng, năm. - Biết ngắt đoạn văn thành các câu văn và viết lại cho đúng chính tả. B. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung ôn luyện. Bài tập 1: Tìm từ ngữ thích hợp sau điền vào chỗ chấm: Thợ may, tủ sách, gọng vó, cặp sách, quả bưởi, bút chì, cục tẩy, bác sĩ , cá thầu dầu, phi công, chim sẻ, cây bàng, hoa hồng, cá săn sắt, , y sĩ , cua càng. Từ chỉ ngời:.............................................................................................................. Từ chỉ đồ vật: :......................................................................................................... Từ chỉ con vật: ........................................................................................................ Từ chỉ cây cối: :....................................................................................................... GV hướng dẫn HS làm sau đó gọi nêu kết quả, các bạn khác nhận xét, bổ sung. GV chữa bài. Bài tập 2: GV nêu y/c. Đặt hai câu hỏi về ngày, tháng, năm và trả lời cho các câu hỏi đó. GV cho HS làm việc theo cặp sau đó gọi một số cặp nêu trớc lớp. VD: Bạn sinh ngày, tháng, năm nào ? Mình sinh ngày 20 tháng 7 năm 2005. Bài tập 3: Ngắt đoạn văn sau thành 2 câu rồi viết lại cho đúng: a) Ngày kia, đến một bờ sông, chúng tôi ghép ba bốn lá bèo lại, làm thành một chiếc bè bè theo dòng nước trôi băng băng. b) (HS có năng khiếu hoàn thành thêm) Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng: Cô giáo cho lớp làm bài kiểm tra TiếngViệt Tuấn quên không mang giấy kiểm tra Mai cho Tuấn một tờ giấy Tuấn vui vẻ cảm ơn Mai. GV cho HS hoàn thành bài vào vở. Gọi HS lên nêu kết quả bài làm. C. Dặn dò GV nhận xét tiết học. HDDGD2: CHỦ ĐỀ THÁNG 10 : VÒNG TAY BÈ BẠN. I. Mục tiêu - HS biết hát một số bài hát có nội dung về tình bạn. - Giáo dục HS biết; thương yêu, đoàn kết, chan hòa với bạn bè. GDKNS; qua bài tập thực hành thuộc chủ đề 1: Kĩ năng Phòng tránh tai nạn, thương tích. II. Qui mô tổ chức Tổ chức theo lớp. III. Phương tiện Tuyển tập các bài hát có chủ đề về bạn bè, nhà trường, các băng đĩa, IV. Các bước tiến hành Hoạt động 1: Hoạt động văn nghệ Bước 1: Chuẩn bị GV phổ biến để chuẩn bị cho buổi liên hoan văn nghệ cho tiết sinh hoạt tới. + Nội dung: Trình diễn từ 2 - 3 tiết mục văn nghệ có nội dung về tình bạn + Thể loại: Hát tốp ca, song ca, dơn ca. GV cung cấp cho HS một só bài hát. Bước 2: HS luyện tập. Các tổ chọn bài hát theo chủ điểm nói về nội dung ngày Phụ nữ Việt Nam, GV chủ nhiệm giúp đỡ. Bước 3: Liên hoan văn nghệ. - MC (Ngời dẫn chương trình) tuyên bố lí do, giới thiệu ý nghĩa của buổi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam. - Các đội lên tự giới thiệu và trình diễn các tiết mục văn nghệ. Bước 4: Nhận xét, đánh giá. - MC mời GV chủ nhiệm lên nhận xét buổi văn nghệ. - GV khen ngợi cả lớp mạnh dạn, tự tin tham gia tích cực, sôi nổi trong buổi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam. Lời ca tiếng hát luôn đem đến niềm vui, tình thân thiện trong một tập thể,”Hát hay không bằng hay hát” chúc các em luôn sẵn sàng mang lại niềm vui cho Phụ nữ Việt Nam. Hoạt động 2: Giáo dục kĩ năng sống. Bài tập 1 thuộc chủ đề 1 về Kĩ năng Phòng tránh tai nạn, thương tích. Giáo dục HS về phòng tránh tai nạn, gây thương tích khi leo, trèo cây, trèo cột điện, bơi dưới ao hồ, ngồi trên xe máy không ngay ngắn dễ gây tai nạn. V. Dặn dò. GV nhận xét tiết học. Thứ Sáu, ngày 04 tháng 10 năm 2019 Toán 28 + 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5 - Biết vẽ đoạn thẳngcó độ dài cho trước. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. * Bài tập cần làm: BT 1(cột 1, 2, 3), 3, 4; trang 20. (BT2 HS có năng khiếu hoàn thành thêm) II. Đồ dùng dạy học - Que tính, bảng gài III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu bài tập 89 + 2 = ; 55 + 5 = ; 76 + 9 = - Gọi 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. - Gọi HS đọc bảng cộng 8, các học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét bổ sung. 2. Giới thiệu bài mới: - GV cho HS chơi trò chơi - GV ghi mục bài lên bảng. HS đọc mục bài và ghi mục bài lên bảng 3. Bài mới: * Giới thiệu phép cộng 28 + 5 - GV nêu bài toán: - Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - HS nhắc lại bài toán. HS thao tác trên que tính, nêu kết quả. + Em tìm ra kết quả bằng cách nào ? Bước 1: Nêu bài toán - GV vừa nêu bài toán vừa gài que tính lên bảng gài và viết các số theo cột tơng ứng. Bước 2: Thực hiện trên que tính hướng dẫn HS gộp 8 que tính ở hàng trên với 2 que tính ở hàng dưới được 10 que tính bó thành bó 1 chục và 3 que tính rời. 2 chục que tính thêm 1 chục nữa là 3 chục que tính thêm 3 que tính rời nữa là 33 que tính. Bước 3: Đặt tính rồi tính: từ phải sang trái + 28 * 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1 5 *2 thêm 1 bằng 3, viết 3 33 - HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính 4. Luyện tập: Bài tập 1: ( Làm bài N2) - Gọi 2HS đọc yêu cầu - GV nêu từng bài HS làm vào bảng con, chữa bài - Khi tính chúng ta cần chú ý điều gì ? + + + + + + Tính: 18 ; 38 ; 58 ; 38 ; 79 ; 19 3 4 5 9 2 4 - GV tiểu kết bài 1 Bài tập 2: - Mỗi số 51, 43, 47, 25 là kết quả của phép tính nào ? Chỉ yêu cầu HS có năng khiếu nêu miệng kết quả. 38 + 5 18 + 7 28 + 9 39 + 8 48 + 3 78 + 7 43 47 51 25 Bài tập 3: ( Biết giải bài toán có một phép tính cộng) - Thảo luận N4 làm bài tập - 2HS đọc đề tóm tắt và tự giải vào vở, 2
File đính kèm:
giao_an_khoi_2_tuan_4_nam_hoc_2019_2020.doc