Giáo án Khối 1 (Buổi chiều) - Tuần 5 - Năm học 2020-2021

Thứ Ba ngày 13 tháng 10 năm 2020

 TẬP VIẾT

(1 tiết - sau bài 22, 23)

I. MỤC TIÊU

- Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph và các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu.

- Các chữ mẫu ng, ngh, p, ph đặt trong khung chữ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài: (5’)

- HS tập tô, tập viết các chữ, tiếng vừa học ở bài 22, 23.

2. Luyện tập (27’)

a) HS đọc trên bảng lớp: ng, ngà, ngh, nghé, p, pi a nô, ph, phố cổ.

b) Tập tô, tập viết: ng, ngày ngh, nghé

- 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, nói cách viết, độ cao các con chữ.

- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:

+ Chữ ng: là chữ ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau.

+ Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a; chú ý nối nét ng và a.

+ Chữ ngh: là chữ ghép từ ba chữ n, g và h.

+ Tiếng nghe: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e; chú ý nối nét ngh và e.

- HS tô, viết các chữ, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một.

c) Tập tô, tập viết: p, pi a nô, ph, phố cổ (như mục a)

- GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:

+ Chữ p: cao 4 li; gồm nét hất, nét thẳng đứng và nét móc hai đầu.

+ Từ pi a nô: gồm 3 tiếng pi, a, nô.

+ Chữ ph: là chữ ghép từ p và h. Viết p trước, viết h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành chữ ph)

+ Tiếng phố: viết ph trước, ô sau, dấu sắc đặt trên ô. / Tiếng cổ: viết c trước, ô sau, dấu hỏi trên ô.

- HS tô, viết các chữ, tiếng trên trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành phần Luyện tập thêm.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Hôm nay chúng ta học bài gì?

- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc.

- Chia sẻ với người thân về bài học hôm nay. Tìm hiểu trước bài hôm sau.

 

docx10 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 29 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khối 1 (Buổi chiều) - Tuần 5 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BUỔI CHIỀU:
 Tuần 5
 Thứ Hai ngày 12 tháng 10 năm 2020
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 23: p	 - ph
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph. 
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì. 
- Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng con, phấn, Vở luyện viết.
- 4 thẻ từ để 1 HS làm BT đọc hiểu trước lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’)
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Bi nghỉ hè (bài 22). Hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con: ngà, nghé.
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái p, ph. ( 5’)
- GV chỉ chữ p, phát âm: p (pờ). HS nói: pờ. / Làm tương tự với ph (phờ). 
- GV giới thiệu chữ P in hoa. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) ( 13’)
2.1. Âm p và chữ p. 
- GV chỉ hình cây đàn pi a nô, hỏi: Đây là đàn gì? (Đàn pi a nô).
- GV chỉ từ pi a nô. HS nhận biết: p, i, a, n, ô. HS (cá nhân, cả lớp): pi a nô.
- Trong từ pi a nô (1), tiếng nào có âm p? (Tiếng pi). / Phân tích tiếng pi. HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc tiếng, đọc từ: pờ -i - pi/ pi/ pi a nô.
2.2. Âm ph và chữ ph: HS nói: phố cổ. - GV: Phố cổ là phố có nhiều nhà cổ, xây từ thời xưa. / Phân tích tiếng phố./ Đánh vần và đọc tiếng: phờ - ô - phô - sắc - phố / phố.
3. Luyện tập (12’)
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm p? Tiếng nào có âm ph?)
- HS đọc chữ dưới hình; làm bài trong VBT, nói kết quả. GV chỉ từng từ, cả lớp đồng thanh: Tiếng pa (nô) có âm p, tiếng phà có âm ph,...
- GV: Chữ và âm p rất ít gặp, chỉ xuất hiện trong một số từ như: pí po, pin. 
- HS nói tiếng ngoài bài có âm ph (phà, phả, pháo, phóng, phông,...). .
* GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần, đọc trơn: pờ - i- pi / a/ nờ - ô - nô / pi a nô; phờ - ô - phô - sắc - phố / cờ - ô - cô - hỏi – cổ/ phố cổ.
- HS gắn lên bảng cài: p, ph. 
TIẾT 2
3.2. Tập đọc (BT 4). (15’)
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bi và gia đình đến chơi nhà dì ở phố. 
b) GV đọc mẫu. 
c) Luyện đọc từ ngữ: dì Nga, pi a nô, đi phố, ghé nhà dì, pha cà phê, phở.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (6 câu).
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 câu / 4 câu; thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ, chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc.
- HS nối ghép các từ ngữ trong VBT./1 HS báo cáo kết quả (GV ghép giúp HS trên bảng lớp): a - 2) Nhà dì Nga có pi a nô. b - 1) Cả nhà Bi đi phố, ghé nhà dì.
- Cả lớp nhắc lại kết quả.
- GV: Ở nhà dì Nga, gia đình Bi còn được thưởng thức đồ ăn, thức uống gì? (Bố mẹ uống cà phê. Bi ăn phở. Bé Li có na).
* Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của bài 23. 
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) ( 15’)
a) Hs đọc các chữ, tiếng vừa học được GV viết trên bảng. 
b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn 
- Chữ p: cao 4 li; viết 1 nét hất, 1 nét thẳng đứng, 1 nét móc hai đầu.
- Chữ ph: là chữ ghép từ hai chữ p và h. Viết p trước, h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành ph).
- Viết pi a nô: GV chú ý không đặt gạch nối giữa các tiếng trong những từ mượn đã được Việt hóa (không cần nói với HS điều này).
- Viết phố (cổ): viết ph trước, ô sau. Chú ý nối nét ph và ô. 
c) HS viết: p, ph (2 lần). Sau đó viết: pi a nô, phố (cổ). 
4. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc
 LUYỆN TOÁN
 Ôn tập dấu lớn , dấu bé , dấu bằng
I. Môc tiªu:
- Gióp häc sinh cũng cố về dấu lớn , dấu bé , dấu bằng.
- So s¸nh c¸c sè tõ 1 ®Õn 10
II.Đồ dùng học tập:
 Phiếu học tập BT4
III. Ho¹t ®éng d¹y häc :
Hướng dẫn học sinh làm một số bài tập
Gv nhận xét- sửa sai
Bài 1: Đọc các số từ 0 đến 10
Hs đọc theo dãy bàn
Bài 2: Đ iền dấu >,<,= ?
 3 5 3 5 
 7	 8 9 6
Yêu cầu học sinh làm vào vở ô li
Chữa bài.
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống
 2 > .. 7 = .
 .. > 6 8 > 
 9 = .. . < 5
HS làm vào vở . 
Chữa bài: HS đọc kết quả 
Bài 4: Trò chơi : Ai nhanh , ai đúng.
 -GV chia lớp 5 nhóm , mỗi nhóm 6 em . GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài tập , yêu cầu các nhóm thảo luận và làm vào phiếu .
-Bài tập: Điềndấu >,<,= vào ô trống :
 9 7 6 6 
 5	 6 8 5 
Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.
III. Cũng cố dặn dò:
GV nhận giờ học
 Thứ Ba ngày 13 tháng 10 năm 2020
 TẬP VIẾT
(1 tiết - sau bài 22, 23)
I. MỤC TIÊU 
- Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph và các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, máy chiếu.
- Các chữ mẫu ng, ngh, p, ph đặt trong khung chữ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài: (5’)
- HS tập tô, tập viết các chữ, tiếng vừa học ở bài 22, 23. 
2. Luyện tập (27’)
a) HS đọc trên bảng lớp: ng, ngà, ngh, nghé, p, pi a nô, ph, phố cổ. 
b) Tập tô, tập viết: ng, ngày ngh, nghé
- 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, nói cách viết, độ cao các con chữ. 
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: 
+ Chữ ng: là chữ ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau. 
+ Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a; chú ý nối nét ng và a. 
+ Chữ ngh: là chữ ghép từ ba chữ n, g và h. 
+ Tiếng nghe: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e; chú ý nối nét ngh và e. 
- HS tô, viết các chữ, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. 
c) Tập tô, tập viết: p, pi a nô, ph, phố cổ (như mục a) 
- GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ p: cao 4 li; gồm nét hất, nét thẳng đứng và nét móc hai đầu. 
+ Từ pi a nô: gồm 3 tiếng pi, a, nô. 
+ Chữ ph: là chữ ghép từ p và h. Viết p trước, viết h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành chữ ph)
+ Tiếng phố: viết ph trước, ô sau, dấu sắc đặt trên ô. / Tiếng cổ: viết c trước, ô sau, dấu hỏi trên ô.
- HS tô, viết các chữ, tiếng trên trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành phần Luyện tập thêm.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc.
- Chia sẻ với người thân về bài học hôm nay. Tìm hiểu trước bài hôm sau.
 TIẾNG VIỆT
 qu - r
 (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết các chữ qu, r; đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r. 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có qu, r. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê. 
- Biết viết các chữ, tiếng (trên bảng con): qu, r, quả (lê), rô (cá). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Máy tính, máy chiếu
- Bảng con, phấn, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5’)
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Nhà dì (bài 23). (Hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con, đọc các chữ pi a nô, phố)
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: âm và chữ qu, r. ( 5’)
- GV chỉ chữ qu, nói: qu (quờ). HS: (quờ). Làm tương tự với r (rờ). 
- GV giới thiệu chữ Q, R in hoa. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) ( 11’)
2.1. Âm qu và chữ qu 
- HS nhìn hình, nói: quả lê. GV: Lê là loại quả rất thơm và ngọt. 
- HS: Trong từ quả lê, tiếng quả có âm quờ. /HS (cá nhân, cả lớp) đọc: quả. 
- Phân tích tiếng quả: gồm âm qu (quờ) và âm a, dấu hỏi đặt trên a. 
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng: quờ - a - qua - hỏi - quả/ quả.
2.2. Âm r và chữ r: 
- HS nói: rổ cá. Tiếng rổ có âm r (rờ). 
- Phân tích tiếng rổ, đánh vần và đọc tiếng: rờ - ô - rô - hỏi - rổ / rổ.
* GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần, đọc trơn: quờ - a - qua - hỏi - quả / quả lê. / rờ - ô – rô - hỏi - rổ / rổ cá.
3. Luyện tập : (12’)
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm qu? Tiếng nào có âm r?)
- HS quan sát tranh , đọc các tiếng dưới các tranh.
- HS làm vào vở BT.
-, GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng (cá) quả có âm qu. Tiếng rá có âm r,...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có qu (quê, quà, quen, quỳnh,...); có r (ra, rế, rao, rồi, rung, rụng,...).
- HS đọc lại toàn bài ở tiết 1.
4. Dặn dò ( 2’)
GV hướng dẫn HS ôn bài , chuẩn bị tiết 2
 HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN:
 Nghe đọc sách
Chọn sách: Vì sao tớ yêu mẹ
Xác định những tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán.
Xác định 1-2 từ mới để giới thiệu với học sinh.
TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
Giới thiệu
2 - 3 phút |  Cả lớp
1. Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và nêu các quy định khi đến thư viện
2. Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia: Hôm nay, cô sẽ cả lớp thực hiện tiết Đọc to nghe chung tại thư viện.
Trước khi đọc
4 - 5 phút |  Cả lớp
2a. Đặt câu hỏi về tranh trang bìa. 
+ Có thể cho cô và các bạn biết hôm nay lớp mình sẽ cùng đọc truyện gì không ? 
+ Các em nhìn thấy những hình ảnh của con vật gì ở trên trang bìa?
+ Theo các em, ai sẽ là nhân vật chính trong câu chuyện?
2b. Đặt câu hỏi để liên hệ đến thực tế cuộc sống của học sinh: 
+ Các em thường dùng những lời nói yêu thương nào dành cho mẹ?
2c. Đặt câu hỏi phỏng đoán:
+ Theo các em các con vật sẽ yêu mẹ của mình như thế nào?
 Quyển sách Vì sao tớ yêu mẹ của tác giả Damel Howarth, người dịch Tố Nga, gồm những lời yêu thương của trẻ con dành tặng các mẹ. Sách do nhà xuất bản Kim Đồng phát hành.
4. Giới thiệu từ mới:  Trong chuyện này cô muốn giải thích với các em một số từ:
+ Thú vị: có tác dụng tạo nên hứng thú, vui thích.
+ Âu yếm: Biểu lộ tình yêu thương, trìu mến bằng dáng điệu, cử chỉ, giọng nói.
Trong khi đọc
5 - 8 phút |   Cả lớp
1. Đọc chậm, rõ ràng, diễn cảm kết hợp với ngôn ngữ cơ thể.
2. Cho học sinh xem và quan sát tranh ở trang 9 và trang 17. 
3. Dừng lại để đặt câu hỏi phỏng đoán trang 9 và trang 17. 
 Theo em, các con vật sẽ dành tặng mẹ những lời nói yêu thương nào nữa ?
 Đọc lần hai: Mời học sinh cùng đọc với giáo viên.
- Mời học sinh đọc lại những từ, câu thú vị cùng với giáo viên. 
- Mời học sinh làm những hành động, tạo âm thanh thú vị với giáo viên.
 Sau khi đọc, cảm ơn học sinh đã tham gia đọc với giáo viên.
Sau khi đọc
 4 - 7 phút|  Cả lớp
1. Đặt câu hỏi để hỏi học sinh về những gì đã xảy ra trong câu chuyện: 
 + Câu chuyện này có những nhân vật nào? (chim cánh cụt, hươu cao cổ, gấu, sư tử, voi, thỏ,)
 + Các nhân vật trong câu chuyện nói những lời yêu thương dành tặng ai? (Mẹ của mình)
2. Đặt câu hỏi về những diễn biến chính trong câu chuyện:
 + Mỗi con vật thể hiện tình yêu mẹ bằng cách nào? 
 + Chú voi con nói lời yêu mẹ như thế nào?
 + Còn con chim cánh cụt thì sao?
 + Em nào có thể nói một số lời yêu thương mà các con vật dành tặng mẹ của mình?
 3. Đặt 1-2 câu hỏi “tại sao”: 
+ Tại sao các con vật lại nói những lời yêu thương với mẹ của mình?
Hoạt động mở rộng (15 phút)
THẢO LUẬN
Trước hoạt động
 5 phút  Cả lớp
1. Đặt câu hỏi dành những lời khen ngợi của em đối với mẹ của mình
- Ở nhà em đã làm gì giúp mẹ?
- Mẹ đã yêu thương em bằng những hành động như thế nào?
- Chuẩn bị ngày lễ 20/10 con chuẩn bị món quà gì dành tặng mẹ?
2. Đặt câu hỏi, khen ngợi học sinh.
Sau hoạt động
 4  phút  Cả lớp
1. Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm lớn một cách trật tự 
2. Khuyến khích các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp.
3. Khen ngợi những nỗ lực của học sinh.
4. Kết thúc tiết học
 Thứ Sáu ngày 16 tháng 10 năm 2020
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ 
CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH 
( 2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề gia đình: các thành viên trong gia đình và công việc nhà; nhà ở và an toàn khi ở nhà.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Củng cố kỹ năng quan sát, đặt câu hỏi, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình
- Thể hiện được sự quan tâm, chia sẻ công việc nhà giữa các thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Bài cũ :
- Em hãy kể về gia đình mình
- 2 HS lên kể.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
2. Em thể hiện sự quan tâm, chia sẻ công việc nhà như thế nào?
3. Hoạt động 3: Xử lý tình huống
	* Mục tiêu
- Thể hiện sự quan tâm, chia sẻ công việc nhà giữa các thành viên trong gia đình. 
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
- Nhóm lẻ: Từng cá nhân quan sát tình huống 1 ở trang 25 (SGK), nhóm thảo luận tìm cách xử lý tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lý của nhóm.
- Nhóm chẵn: Từng cá nhân quan sát tình huống 2 ở trang 25 (SGK), nhóm thảo luận tìm cách xử lý tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lý của nhóm. 
Bước 2: Làm việc cả nhóm
- Đại diện nhóm lẻ và nhóm chẵn lên bảng đóng vai thể hiện cách xử lý tình huống.
- HS khác, GV nhận xét, hoàn thiện cách xử lý tình huống của từng nhóm.
( Tạo cơ hội để nhiều nhóm được đóng vai thể hiện cách xử lý tình huống trước lớp).
IV. ĐÁNH GIÁ:
	Tự đánh giá việc học tập và vận dụng chủ đề Gia đình
- HS làm 3 câu của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Gia đình (VBT) 
- HS báo cáo kết quả của mình trong nhóm và các bạn trong nhóm đánh giá lẫn nhau.
- GV tuyên dương những em học tập và vận dụng tốt những nội dung đã học từ chủ đề Gia đình. 
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
 Luyện đọc bài trong tuần
I. MỤC TIÊU
- Luyện tập ghép các âm đã học (âm đầu ng, ngh, ph, qu, r,s,x,) âm chính a, o, ô, ơ, e, ê, i, ia) thành tiếng theo mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Đọc đúng bài Ở nhà bà. 
- Tìm đúng từ ứng với mỗi hình, viết đúng từng từ. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài: ( 5P)GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 
2. Luyện tập ( 25P)
2.1. BT 1 (Ghép các âm đã học thành tiếng) (Làm việc lớp – nhanh) 
- HS nhắc lại các âm đã học trong tuần .
-GV viết lên bảng lớp.
- GV chỉ , HS đọc ( cá nhân , nhóm ).
- HS tìm tiếng , từ có chứa âm đã hoc: Ngõ, ngả, nghé , nghề, phố xá , se sẻ, ..
-GV viết lên bảng.
- HS đọc : cá nhân, nhóm .lớp
2.2. BT 2 (Tập đọc)
- GV cho HS đọc ôn bài Ở nhà bà.
- HS đọc thầm cá nhân.
- GV gọi một số em đọc.
- Thi đọc trước lớp .
-GV nhận xét , khen ngợi những HS đọc bài tốt .
3. Củng cố, dặn dò( 5P)
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc.
- Chuẩn bị bài tiếp theo. 
 RÈN CHỮ:
 Luyện viết :gi, kh, m, nh, giỏ cá, nho khô
I .MỤC TIÊU
 - Tô, viết đúng các chữ g., gi, kh, m, nh, giỏ cá, nho khô
, - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
 II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các chữ mẫu gh, g đặt trong khung chữ.
 - Vở luyện viết.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
Luyện tập
 -HS đọc trên bảng các chữ, tiếng: gi, kh, m, nh, giỏ cá, nho khô 
*) Tập tô, tập viết: gi, kh, m, nh, giỏ cá, nho khô
1 HS nhìn bảng, đọc: gi, kh, m, nh, giỏ cá, nho khô; nói cách viết, độ cao các con chữ.
GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ gi: là chữ ghép từ 2 chữ g, i. Viết chữ g trước, chữ i sau.
+ Tiếng giỏ: viết gi trước, osau, dấu hỏi đặt trên o
+ Tiếng khô: viết kh trước, ô sau,.
HS tô, viết các chữ vàotrong vở Luyện viết 1, tập 1
GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Tiếng giá: viết gi trước, a sau, dấu sắc ở trên a. / Tiếng đỗ: viết đ trước, ô sau, dấu ngã ở trên ô.
3.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_1_buoi_chieu_tuan_5_nam_hoc_2020_2021.docx
Giáo án liên quan