Giáo án Khoa học - Tiết 31: Chất dẻo

* Tính chất và công dụng của chất dẻo.

Việc 1: Đọc thông tin trong SGK.

Việc 2: Trả lời các câu hỏi:

1, Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào?

2, Chất dẻo có tính chất gì ?

3, Có mấy loại chất dẻo ? Là những loại nào ?

4, Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì ?

5, Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày ? Tại sao ?

Việc 3: Trao đổi trong nhóm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học - Tiết 31: Chất dẻo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
TIẾT 31: CHẤT DẺO.
 I.MỤC TIÊU:
 - HS nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
 - Nêu được công dụng và cách bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
* Khởi động: PCTHĐTQ tổ chức cho các bạn ôn lại kiến thức :
+ Nêu Đặc điểm và công dụng của cao su?
- PCTHĐTQ nhận xét.
- GV nhận xét chung.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 
* Kể một số vật dụng được làm bằng chất dẻo.
Vệc 1: HS đọc các thông tin trong sgk, phát biểu. Thảo luận thống nhất ý kiến.
Việc 2: HS nhắc lại kết luận cho HĐ trên.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Kết luận: Tất cả các vật làm từ chất dẻo đều không thấm nước, có nhiều màu sắc khác nhau.
* Tính chất và công dụng của chất dẻo.
Việc 1: Đọc thông tin trong SGK.
Việc 2: Trả lời các câu hỏi:
1, Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào?
2, Chất dẻo có tính chất gì ?
3, Có mấy loại chất dẻo ? Là những loại nào ?
4, Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì ?
5, Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày ? Tại sao ?
Việc 3: Trao đổi trong nhóm.
Việc 4: Thống nhất kết quả, thư kí tổng hợp.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận: Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ. Chất dẻo có tính cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ.
Các đồ dùng làm từ chất dẻo khi dùng xong cần được lau chùi, sạch để giữ vệ sinh. Ngày nay các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
- HS đọc mục Bạn cần biết.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Trưởng ban tổ chức chơi trò chơi, "Thi kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo".
- Hướng dẫn cách chơi
- Tổ chức cho HS chơi
- Nhận xét – tuyên dương
- HS đọc mục Bạn cần biết.
- Vận dụng bài học vào thực tế gia đình.
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 32: TƠ SỢI
 I.MỤC TIÊU:
 - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
 - Nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
GDMT:Bảo vệ nguồn nguyên liệu để sản xuất tơ sợi
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
* Khởi động: PCTHĐTQ tổ chức cho các bạn ôn lại kiến thức :
+ Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào ? Nó có tính chất gì ?
+ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày ? Tại sao ?
- PCTHĐTQ nhận xét.
- GV nhận xét chung.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 
* Nguồn gốc của một số loại tơ sợi.
Vệc 1: HS đọc các thông tin trong sgk, phát biểu. Thảo luận thống nhất ý kiến.
Việc 2: HS nhắc lại kết luận cho HĐ trên.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: Có nhiều loại tơ sợi khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau. Sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi tơ tằm gọi chung là tơ sợi tự nhiên. Sợi tự nhiên có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật. Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có các loại sợi ni lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hoá học, còn gọi là tơ sợi nhân tạo.
* Tính chất và công dụng của tơ sợi.
Việc 1: Nhận phiếu bài tập và dụng cụ thí nghiệm.
Việc 2: Làm thí nghiệm phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
Việc 3: Trao đổi trong nhóm.
Việc 4: Thống nhất kết quả, thư kí tổng hợp.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận: Tơ sợi là nguyên liệu chính của ngành dệt may và một số ngành công nghiệp khác. Tơ sợi tự nhiên có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp nhẹ. Quần áo may băng vải sợi bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. Vải ni lông khô nhanh, không thấm nước, không nhàu, dai, bền, sợi ni lông còn được dùng trong y tế, làm các ống để thay thế các mạch máu bị tổn thương, làm bàn chải, dây câu cá, đai lưng an toàn, một số chi tiết của máy móc...
- HS đọc mục Bạn cần biết.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Vận dụng bài học vào thực tế gia đình.
- GV nhận xét tiết học.
Tổ trưởng Kiểm tra
Hiệp Tùng, ngày tháng năm 2015
Nguyễn Thị Hồng Thắm
BGH Kí duyệt
Hiệp Tùng, ngày tháng năm 2015
Phan Văn Tính

File đính kèm:

  • docKHOA_HOC_VNEN_16.doc
Giáo án liên quan