Giáo án Khoa học Lớp 5 - Tuần 13
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS kể tên 1 số vùng núi đá vôi, hang động của chúng và ích lợi của đá vôi.
2. Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích tím hiểu khoa học.
* Nội dung tích hợp : HCM, KNS, MT (Khai thác nội dung gin tiếp)
II. CHUẨN BỊ:
· GV : Hình vẽ trong SGK trang 54, 55.Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít.
· HS : Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khoa học TIẾT 25 : NHÔM (Mức độ liên hệ: liên hệ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm. Quan sát và phát hiện 1 vài tính chất của nhôm. Nêu được nguồn gốc và tính chất của nhôm . 2. Kĩ năng: - Nêu được cách bảo quản những đồ dùng nhôm có trong nhà. 3. Thái độ: - Giaó dục HS ý thức bảo quản giữ gìn các đồ dùng trong nhà. * Nội dung tích hợp : HCM, KNS, MT (Khai thác nội dung gián tiếp) II. CHUẨN BỊ: GV: Hình vẽ trong SGK trang 52, 53 SGK . Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm. HSø: Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được làm bằng nhôm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đồng và hợp kim của đồng. Kể tên một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng ? - Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong gia đình ? - GV nhận xét - cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm vệc với các thông tin, tranh ảnh, đồ vật sưu tầm được. Mục tiêu : HS kể được tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. à GV chốt: Nhôm sử dụng rộng rãi để chế tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, 1 số bộ phận của phương tiện giao thông v Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. Mục tiêu : HS quan sát và phát hiện 1 vài tính chất của nhôm. Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV đi đến các nhóm giúp đỡ. Bước 2: Yêu cầu HS trình bày . à GV kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng. v Hoạt động 3: Làm việc với SGK Mục tiêu : HS nêu được nguồn gốc và 1 số tính chất của nhôm. Biết cách bảo quản 1 số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm. Bước 1: Làm việc cá nhân. GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn SGK trang 53 . - Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm ? Bước 2: Chữa bài tập. à GV kết luận : - Nhôm là kim loại. - Không nên đựng thức ăn có vị chua lâu, dễ bị a-xít ăn mòn. Hoạt động 4: Củng cố Mục tiêu: Ôn lại nội dung kiến thức vừa học. Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài . Yêu cầu HS thi đua trình bày tranh ảnh đã sưu tầm. GV gdtt 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Đá vôi Nhận xét tiết học . Hát -Hs trả lời + .dây điện, một số bộ phân của ô tô tàu biển,.. + Để ngoài không khí có thể bị xỉn màu, vì vậy thỉnh thoảng người ta dùng thuốc đánh đồng để lau chùi, làm cho các đồ dùng đó sáng bóng trở lại . - Lớp nhận xét . Hoạt động nhóm lớp HS viết tên hoặc dán tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được vào giấy khổ to. Các nhóm treo sản phẩm cử người trình bày. - Hs lắng nghe, nhắc lại Hoạt động nhóm – lớp Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng nhôm đó. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung. - Hs lắng nghe Hoạt động cá nhân – lớp - HS nhận phiếu và làm bài theo chỉ dẫn . a) Nguồn gốc : Có ở quặng nhôm b) Tính chất : +Màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và nhiệt tốt +Không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm HS trình bày bài làm. Lớp nhận xét . Hoạt động lớp 2 HS nêu lại nội dung ghi nhớ / 53 . Thi đua: Trưng bày các tranh ảnh về nhôm và đồ dùng của nhôm? Kiểm tra KNS Thảo luận Thuyết trình Thực hành Thuyết trình Giảng giải Thực hành MT Thi đua Rút kinh nghiệm : Khoa học TIẾT 26 : ĐÁ VÔI (Mức độ liên hệ: Bộ phận/liên hệ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS kể tên 1 số vùng núi đá vôi, hang động của chúng và ích lợi của đá vôi. 2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích tím hiểu khoa học. * Nội dung tích hợp : HCM, KNS, MT (Khai thác nội dung gián tiếp) II. CHUẨN BỊ: GV : Hình vẽ trong SGK trang 54, 55.Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít. HS : Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nhôm. Nhôm có những tính chất gì ? Nêu cách bảo quản ? - GV nhận xét - cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Đá vôi 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. Mục tiêu: HS kể được tên 1 số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá vôi. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm trình bày tranh ảnh đã sưu tầm. Bước 2: Làm việc cả lớp. à GV kết luận : Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình) Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng v Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật. Mục tiêu : HS biết làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi. Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV yêu cầu nhóm trưởng làm việc điều khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SHK trang 49. Bước 2: GV nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của học sinh chưa chính xác. à Kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt. Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Ôn lại kiến thức vừa học Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài học Thi đua: Trưng bày tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. GV nhận xét - tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Gốm xây dựng : gạch, ngói. Nhận xét tiết học. Hát Hs trả lời: +Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơnsắt và đồng ; có thể kéo thành sợi, dát mỏng, không bị gỉ . +Không nên đựng thức ăn có vị chua lâu vì nhôm dễ bị a-xít ăn mòn. Hoạt động nhóm – lớp Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được bào khổ giấy to. Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày. - Hs nhắc lại Hoạt động nhóm – lớp - HS thực hành thí nghiệm theo nhóm Thí nghiệm 1 : Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội . Mô tả thí nghiệm : Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mòn . -Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào . Kết luận : Đá vôi mềm hơn đá cuội . Thí nghiệm 2 : : Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội . Mô tả thí nghiệm: Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên -Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi. -Đá vôi có tác dụng với giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất khác và khí CO2 . Kết luận : Đá cuội không có phản ứng với a-xít. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Hs nhắc lại Hoạt động nhóm – lớp - 2 HS nêu phần ghi nhớ / 53 . HS các nhóm trưng bày + giới thiệu trước lớp. Hs lắng nghe Kiểm tra KNS MT Trực quan KNS Thí nghiệm Thuyết trình HCM Củng cố Thi đua Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_lop_5_tuan_13.doc