Giáo án Khoa học Lớp 4 - Bài 9: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn

Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và nguồn gốc thực vật

*Mục tiêu:

- Biết tên các món ăn vừa có chất béo động vật vừa có chất béo thức vật.

- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.

*Cách tiến hành:

- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn đã lập và chỉ ra món nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật.

- GV đặt vấn đề: Tại sao nên ăn phối hợp béo động vật – thực vật? Giải thích?

- GV yêu cầu HS nói ý kiến của mình

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 3367 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học Lớp 4 - Bài 9: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài học Tuần 5
MÔN: khoa học.
BÀI 9: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
Giải thích tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật-thực vật
Nói về lợi ích của muối I-ốt
Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
Đồ dùng dạy học :
Hình vẽ trong SGK
Sưu tầm tranh ảnh, thông tin nhãn mác quảng cáo nói về muối I-ốt.
Hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
 3 Phút
 5 Phút
 10 Phút
 12 Phút
 2 Phút
A/ Khởi động:
B/ Bài cũ:
Tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật-thực vật?
Ích lợi của cá kho nhừ là gì? 
C/ Bài mới:
Hoạt động 1: Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.
*Mục tiêu: Lập ra được danh sách thức ăn có nhiều chất béo .
Cách tiến hành: 
Bước 1: Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội lên bóc thăm nói trước.
Bước 2: Cách chơi và luật chơi
- GV hướng dẫn cách chơi.
Bước 3: Thực hiện
- Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn ở trên
- GV đánh giá và đưa ra kết quả.
Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và nguồn gốc thực vật 
*Mục tiêu: 
- Biết tên các món ăn vừa có chất béo động vật vừa có chất béo thức vật.
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
*Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn đã lập và chỉ ra món nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật.
- GV đặt vấn đề: Tại sao nên ăn phối hợp béo động vật – thực vật? Giải thích?
- GV yêu cầu HS nói ý kiến của mình
- GV chốt ý
Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối i-ôt và tác hại của ăn mặn.
*Mục tiêu:
- Nói về ích lợi của muối 
I-ốt
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS giới thiệu tranh, ảnh mà mình đả sưu tầmvề muối I-ốt.
- GV cho HS thảo luận:
Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể?
Tại sao không nên ăn mặn?
- GV nhận xét và chốt ý.
D/ Củng cố và dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời: Tại sao không nên chỉ ăn béo động vật hoặc béo thực vật?
- Chuẩn bị bài10.
2,3 HS trả lời
 - HS chơi theo sự hướng dẫn.
-2 đội lần lượt kể các thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Đội nào nói chậm, nói sai, nói trùng tên món ăn với đội bạn là thua. 
- Cuối cùng, đội nào ghi được nhiều tên món ăn hơn là thắng cuộc
- HS chỉ ra món ăn nào vừa chứa béo động vật-thực vật.
- HS trả lời tự do
- HS giới thiệu.
HS thảo luận và đưa ra kết quả.
HS khác nhận xét.
Các ghi nhận,lưu ý

File đính kèm:

  • doc9.doc