Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012

Hoạt động Giáo viên

* Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể chuyện Đôi cánh của Ngựa trắng.

-Gọi 1HS nêu ý nghĩa của truyện.

-Nhận xét và cho điểm từng HS.

* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học

* Gọi HS đọc đề bài của tiết kể chuyện

-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân các từ: được nghe, được đọc, du lịch, thám hiểm.

-Gọi HS đọc phần gợi ý1 ,2 SGK.

- GV định hướng hoạt động và khuyến khích HS: các em đã được nghe ông, bà cha,mẹ hay ai đó kể chuyện về du lich

- Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể .( nói rõ câu chuyện đó từ đâu ).

* Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm có 4 em.

-Gọi 1 HS đọc dàn ý kể chuyện.

-Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.

- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, hướng dẫn HS sôi nổi trao đổi, giúp đỡ bạn.

-Ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng.

+ Nội dung truyện có hay không? Truyện ngoài SGK hay trong SGK

* Tổ chức cho HS thi kể.

-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, hành động của nhân vật, ý nghĩa truyện.

-GV ghi tên HS kể, tên truyện, nội dung, ý nghĩa .

Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của các bạn - - Nhận xét bạn cho khách quan.

* Nêu lại tên ND bài học ?

 -Nhận xét tiết học

-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.

-Nhắc HS đọc sách tìm thêm nhiều câu chuyện khác, chuẩn bị bài sau.

 

doc32 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 502 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
am quan du lịch : pjố cổ , bãi biển , công viên, hồ, núi, thác, đền , chùa , di tích lịch sử , bảo tàng . nhà lưư niệm . 
 -Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm đựơc
* Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức theo tổ.
-Cho HS thảo luận trong tổ.
-Cách thi tiếp sức tìm từ với mỗi nội dung GV viết thành cột trên bảng.
-Cho HS thi tìm từ.
4 HS đọc thành tiếng tiếp nối (Mỗi HS đọc 1 mục)
* 1 HS đọc thành tiếng, yêu cầu của bài trước lớp.
-Hoạt động trong tổ tìm từ theo yêu cầu .
-Nghe, nắm cách thực hiện .
-Thi tiếp sức tìm từ.
a/ Đồ dúng cần cho cuộc thám hiểm : la bàn , lều trại ,thiết bị an toàn, đồ ăn , đồ uống , đèn pin . 
b/ Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua : bão , thú dữ, núi cao, vực sâu, đói khát, cô đơn, .
c/ những đức tính người tham gia : kiên trì , dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, không ngại khổ, .
-Nhận xét, tổng kết nhóm tìm được nhiều từ, từ đúng nội dung.
-Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung mình viết hoặc về du lịch 
-Yêu cầu HS tự viết bài.
-Gọi HS viết vào giấy khổ to dán bài lên bảng, đọc bài của mình. GV chữa thật kĩ cho HS về cách dùng từ, đặt câu
-Nhận xét và cho điểm 
-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
-Nhận xét, cho điểm HS viết tốt.
* Nêu lại tên ND bài học ?
 -Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn vào vở và chuẩn bị bài sau
-3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
* 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-Nghe.
-Cả lớp viết bài vào vở. 3 HS viết vào giấy khổ to.
-Đọc và chữa bài.
-5-7 HS đọc đoạn văn mình viết.
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- Vêà chuẩn bị 
TiÕt Kể chuyện
Bài : Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I Mục tiêu:
1 Rèn kĩ năng nói:
-Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nĩi về du lich hay thám hiểm.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
II Đồ dùng dạy học.
Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm trong truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện viễn tưởng, truyện thiếu nhi.
III Các hoạt động dạy học.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:
2 – 3’
Hoạt động 1:
 Tìm hiểu bài
Hoạt động 2:
 Kể trong nhóm
Hoạt động 3:
 Kể trước lớp
C- Củng cố – dặn dò 
3 -4 ‘
* Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể chuyện Đôi cánh của Ngựa trắng.
-Gọi 1HS nêu ý nghĩa của truyện.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
* Gọi HS đọc đề bài của tiết kể chuyện
-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân các từ: được nghe, được đọc, du lịch, thám hiểm.
-Gọi HS đọc phần gợi ý1 ,2 SGK.
- GV định hướng hoạt động và khuyến khích HS: Các em đã được nghe ông, bà cha,mẹ hay ai đó kể chuyện về du lich
- Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể .( nói rõ câu chuyện đó từ đâu ).
* Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm có 4 em.
-Gọi 1 HS đọc dàn ý kể chuyện.
-Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, hướng dẫn HS sôi nổi trao đổi, giúp đỡ bạn.
-Ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng.
+ Nội dung truyện có hay không? Truyện ngoài SGK hay trong SGK
* Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, hành động của nhân vật, ý nghĩa truyện.
-GV ghi tên HS kể, tên truyện, nội dung, ý nghĩa .
Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của các bạn - - Nhận xét bạn cho khách quan.
* Nêu lại tên ND bài học ?
 -Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
-Nhắc HS đọc sách tìm thêm nhiều câu chuyện khác, chuẩn bị bài sau.
* 2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi nhận xét .
* 2 -3 HS nhắc lại .
* 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-Nghe.
-2 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý trong SGK.
-Lần lượt HS giới thiệu truyện.
* 4HS cùng hoạt động trong nhóm.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm. Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe, hỏi lại bạn các tình tiết, hành động mà mình thích trao đổi vời nhau về ý nghĩa truyện.
- Theo dõi nhận xét theo các tiêu chí 
* 5-7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. 
-Nhận xét bạn kể theo gợi ý.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất và đặy câu hỏi hay nhất . VD:Bạn hãy nêu ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể ?/ bạn thích nhân vật chính trong chuyện này không ? ./ .
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- Vêà chuẩn bị 
TiÕt Khoa học
Bài 59:Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
I Mục tiêu: 
 Giúp HS:
 -Nêu được vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.
 -Biết được mỗi loài thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
 -Ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của thực vật trong trồng trọt.
II Đồ dùng dạy học.
-Hình trang 118, 119 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh , cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:
2 – 3’
Hoạt động 1:
 Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với thực vật.
Mục tiêu: Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật
Hoạt động 2:
 Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật.
Mục tiêu: Nêu một số ví dụ về các loại cây khác nhau, hoặc cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau, cần những lượng khoáng khác nhau.
-Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây.
C- Củng cố – dặn dò 
3 -4 ‘
* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét ghi điểm.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
 Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
-GV yêu cầu các nhóm quan sát hình cây cà chua: a,b,c,d trang 118 SGK và thảo luận.
+Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
+Trong số các cây cà chua:a,b,c,d cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì?
+ Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra KL gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
KL: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp
* Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn.
-GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 119 SGK để làm bài tập.
Bước 2: HS làm việc theo nhóm với phiếu học tập.
Phiếu học tập GV tham khảo sách giáo viên.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình .
-GV chữa bài. Dưới đây là đáp án.
-GV giảng: Cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. 
KL: các loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng của từng loại cây, của từng gia đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để được thu hoạch cao.
* Nêu lại tên ND bài học ?
 - Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
Nhắc HS về nhà ôn bài.
* 2HS lên bảng thực hiện
HS 1đọc phần bạn cần biết .
HS 2: Lấy ví dụ 
- Cả lớp theo dopĩ nhận xét .
* Nhắc lại tên bài học.
* Hình thành nhóm 4 – 6 HS thực hiện theo yêu c
-Quan sát hình SGK và thảo luận.
- b/Thiếu ni- tơ
 c/ Thiếu Ka-li
 d/ thiếu phốt - pho
- cây a/ phát triển tốt nhất vì cây được bón đầy đủ các chất khoáng 
- Cây b vì thiếu khí ni –tơ. Điếu đó chứng tỏ Ni-tơ là chất khoáng rất quan trọng mà cây cần nhiều.
-Một số nhóm trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Nghe.
* Nghe.
-Nhận phiếu và làm bài tập.
-Hình thành nhóm từ 4 – 6 HS thảo luận với phiếu học tập .
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Nghe.
-Nghe.
* 2 – 3 HS nhắc lại 
-2HS đọc ghi nhớ của bài học.
- Về thực hiện .
TiÕt Tập đọc
Bài: Dòng sông mặc áo.
I- Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
-Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dịng)
II Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III Các hoạt động dạy học.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:
2 – 3’
Hoạt động 1:
 Hướng dẫn luyện đọc.
Hoạt động 2:
 Tìm hiểu bài.
Hoạt động 3:
 Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
C- Củng cố – dặn dò 
3 -4 ‘
-Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối, 1 HS đọc toàn bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi HS nhận xét phần đọc và trả lời câu hỏi và ghi điểm .
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
* Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài thơ (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc 
* Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài trao đổi và trả lời câu hỏi
+Vì sao tác giả nói là dòng sông “diệu”
..
- 8 dòng thơ đầu miêu tả gì?
- 6 dòng thơ cuối cho em biết điều gì?
+Em hãy nêu nội dung chính của bài.
-Ghi ý chính của bài.
* Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối bài thơ, cả lớp đọc thầm tìm cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
-Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn thơ.
-Thi đọc cả bài.
-Nhận xét và ghi điểm HS.
-Bài thơ cho em biết điều gì?
* Nêu lại tên ND bài học ?
 - Gọi HS đọc lại toàn bài và nêu ý nghĩa bài thơ?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và soạn bài tiếp theo.
- 2-3 HS lên thực hiện theo yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi nhận xét 
* 2 -3 HS nhắc lại .
* HS đọc bài theo trình tự.
HS1: Dòng sông mới điệu..sao lên.
HS2: Khuya rồinở nhoà áo vải.
-1 HS đọc thành tiếng phần chú giải.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ.
-3 HS đọc toàn bài thơ.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
* 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.
-Miêu tả màu áo của dòng sông vào các buổi sáng, trưa, chiều, tối.
-Miêu tả áo của dòng sông lúc đêm khuya và trời sáng.
-Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương và nói lên tình yêu của tác giả đối với dòng sông quê hương.
* 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
-Mỗi đoạn 3 HS đọc diễn cảm.
-HS nhẩm đọc thuộc lòng theo cặp.
-HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng đoạn thơ.
-3-5 HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Cho em biết tình yêu dòng sông quê hương tha thiết của tác giả và sự quan sát tinh tế của ông về vẻ đẹp của dòng sông.
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- 1 HS đọc và nêu ý nghĩa .
- Vêà chuẩn bị 
TiÕt Tập làm văn
Bài : Luyện tập quan sát con vật.
I Mục tiêu:
Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2) ; bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đĩ (BT3, BT4).
II Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Một số tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở.
-Một số tranh, ảnh chó, mèo cỡ to.
III Các hoạt động dạy học.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:
2 – 3’
Hoạt động 1:
 Luyện tập
-Bài 1
Bài 2
Bài 3:
Bài 4
C- Củng cố – dặn dò 
3 -4 ‘
* Gọi 1 HS nói lại cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
-2 HS đọc dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi trong nhà.
-Nhận xét HS thuộc bài và làm bài.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
* Treo tranh minh hoạ đàn ngan và gọi HS đọc bài văn.
-Giới thiệu: Đàn ngan con mới nở thật là đẹp 
- HD các em xác định xác bộ phận đàn ngan được quan sát và miêu tả .
* Để miêu tả đàn ngan, tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng.
* 3 HS thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi, và nhận xét ý kiến của các bạn.
* 2 -3 HS nhắc lại .
* 2 HS đọc thành tiếng bài văn Đàn ngan mới nở.
-Nghe.
- Đọc thầm bài, trao đổi
Các bộ phận
Từ ngữ miêu tả
- Hình dáng 
- Bộ lông
- Đôi mắt . 
- Cái mỏ .
- Cái đầu .
-Hai cái chân.
- chỉ to hơn cái trứng một tí 
- vàng óng, như màu của những con tơ nõn mới guồng .
- chỉ bằng hột cườm , đen nhánh .. như có nước .
- màu nhung hươu , vừa bằng  ngăn ngắn đằng trước .
- xinh xinh vàng nuột .
- lủn chủn , bé tí , màu đỏ hồng .
-Yêu cầu HS ghi lại vào vở những từ ngữ hình ảnh miêu tả mà em thích.
-KL: Để miêu tả một con vật sinh động, giúp người đọc có thể hình dung 
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Kiểm tra việc HS lập dàn ý quan sát, tranh ảnh về chó hoặc méo.
H:+Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo, em cần tả những bộ phận nào?
-Yêu cầu HS ghi kết quả quan sát vào vở.
-Gợi ý: Các em viết lại kết quả quan sát cần chú ý những đặc điểm -GV viết sẵn 1 cột các bộ phận và 2 cột chỉ từ ngữ miêu tả con chó và con mèo.
-Gọi HS đọc kết quả quan sát. GV ghi nhanh vào bảng viết sẵn.
-Nhận xét, khen ngợi những HS biết đúng những từ ngữ, hình ảnh sinh động để miêu tả con vật.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV định hướng.: Khi miêu tả con vật ngoài miêu tả ngoại hình, các em còn phải quan sát thật kĩ hoạt động của con vật đó.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Gọi HS đọc kết quả quan sát, GV ghi nhanh vào 2 cột trên bảng.
-Nhận xét khen ngợi những HS thực hiện tốt 
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà dựa vào kết quả quan sát hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của con chó hoặc con mèo và chuẩn bị sau.
-Nghe.
* 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-HS trả lời.
-Cần chú ý tả: bộ lông, cái đầu. Hai tai, đôi mắt, bộ ria,
-Làm bài.
-Nghe.
-Quan sát và đọc thầm.
-3-5 HS đọc kết quả quan sát.
-Ghi những từ ngữ hay vào vở dàn bài.
* 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-Làm bài.
-3-5 HS đọc bài làm của mình.
-Ghi những từ ngữ hay vào vở dàn bài.
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- Vêà chuẩn bị 
Thø t­ ngµy th¸ng n¨m 20
TiÕt Toán
Bài : Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
I. Mục tiêu.
 Giúp HS .
- Biết tính độ dài thực trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ.
II. Chuẩn bị.
- Bản đồ trường mầm non xã Thắng lợi.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:2 – 3’
 Hoạt động 1:
 -Giới thiệu bài toán 1.
Giới thiệu bài toán 2.
Hoạt động 2:
 HD luyện tập
Bài 1:
Làm bảng phụ 
Bài 2:
Giải vở .
Bài 3:
Làm vở 
C- Củng cố – dặn dò 
3 -4 ‘
* Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
* Treo bản đồ trường mầm non xã Thắng Lợi.
-HD giải.
+Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là mấy cm?
+ Bản đồ Trường mầm non xã Thắng lợi vẽ theo tỉ lệ nào?
-1cm trên bản đồ ứng với tỉ lệ thật trên thực tế là bao nhiêu?
-2cm ?
-Nhận xét sửa bài.
* Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-HD HS thực hiện như bài toán 1.
-Nhận xét chữa bài và KL.
* Gọi HS đọc yêu cầu.
GV treo bảng phụ .
- Gọi HS đọc cột 1.
+Độ dài trên bản đồ là bao nhiêu?
-Vậy điền mấy vào ô thứ nhất?
- Yêu cầu cả lớp làm vở . 1 em lên bảng làm bảng phụ .
* 2HS lên bảng làm bài theo yêu cầu:
- 1 em nêu bài tập 1/155
-Nhận xét bài làm của bạn.
* 2 -3 HS nhắc lại .
* Quan sát bản đồ trường mầm non.
- Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là 2cm
+ Tỉ lệ: 300
 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thực trên thực tế là: 300cm.
- 2cm ứng với: 2 x 300 = 600
- Như hình SGK.
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600 (cm)
600 cm = 6m
Đáp số: 6 m
-Nhận xét bài làm trên bảng.
* 1HS đọc đề bài.
-Thực hiện theo yêu cầu.
Bài giải
Quãng đường  là
102 x 1000000=102000000
102000000=102 km
Đáp số: 102 km
-Nhận xét sửa.
* 1HS đọc yêu cầu.
- Quan sát .
- 1HS đọc.
+ là 2cm
2cm x 500 000 = 1000 000
- Lớp làm bài vào vở. 1 em làm bảng phụ .
Tỉ lệ bản đồ
1: 500 000
1: 15 000
1: 2000
Độ dài thu nhỏ
2 cm
3 dm
50 mm
Độ dài thật
100 0000cm
45 000dm
100 000mm
-Nhận xét chấm một số bài.
* Gọi HS đọc yêu cầu.
Hướng dẫn giải .
- Yêu cầu HS giải vở .
-Nhận xét ghi điểm .
Dµnh cho HS giái
* Gọi HS đọc đề bài.
Thực hiện tương tự bài tập 1.
-GV đi chấm một số bài.
* Nêu lại tên ND bài học ?
 -Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về tập làm các bài tập liên quan về tỉ lệ của bản đồ.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
* 1HS đọc yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm bài, HS làm vào vở.
Bài giải
Chiều dài thật của phòng
4 x 200 = 800 (cm)
800 cm = 8m
Đáp số: 8m
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
* 1HS đọc đề bài.
-Tự làm bài vào vở.
Bài giải
Độ dài thật quảng đường  là :
27 x2500 000 = 67500000(cm)
 Đáp số : 67 500 000 cm
- Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
- 1HS đọc bài làm của mình.
- Cả lớp nhận xét sửa bài.
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- Vêà chuẩn bị 
Thứ năm ngày tháng năm 20
TiÕt Toán
Bài : Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ dựa vào độ dài thật và tỉ lệ.
- Nắm và ứng dụng trong thực tế ,
II- Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ vẽ sẵn hình vẽ phần tìm hiểu .
- Phiếu bài tập cho BT1
II. Các hoạt động dạy học – chủ yếu.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:
2 – 3’
 Hoạt động 1:
 HD giải bài toán 1.
HD HS giải bài toán 2.
Hoạt động 3:
 Luyện tập.
Bài 1:
Làm bài vào phiếu BT
Bài 2:
Làm vở .
Bài 3:
Làm vở .
C- Củng cố – dặn dò 
3 -4 ‘
* Gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập đã g

File đính kèm:

  • doclop_4.doc