Giáo án Khoa học Lớp 4 - Bài 21: Ba thể của nước
Bước 4:Làm việc cả lớp
GV yêu cầu HS:
+ Nêu một vài vd chứng tỏ nước từ thể lỏng thường xuyên bay hơi vào không khí.
+ Giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc vung nồi canh.
Môn: khoa học Tuần 11 Bài: BA THỂ CỦA NƯỚC I - Mục tiêu Sau bài học, HS biết Đưa ra những ví dụ nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng và khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể. Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK. Chai và một số vật chứa nước. Nguồn nhiệt(nến, đèn cồn,…) và vật chịu nhiệt( chậu thuỷ tinh, ấm,…) Nước đá, khăn lau bằng vải hoặc bọt biển. Hoạt động giảng dạy: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 3 Phút 5 Phút 13 Phút 10 Phút 7 Phút 3 Phút A/ Khởi động: B/ Bài cũ: - Nước có những tính chất gì? - Sự chảy của nước ra sao? C/ Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại *Mục tiêu: - Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng hoặc thể khí. - Thực hành chuyển nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong sgk: Nêu một số vd về nước ở thể lỏng - GV đặt vấn đề: Nước còn tồn tại ở những thể nào? - GV dùng khăn ướt lau bảng rồi yêu cầu một HS lên sờ tay vào mặt bảng mới lau và nhận xét. - GV đặt câu hỏi: Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Nếu mặt bảng khô đi thì nước trên mặt bảng đã biến đi đâu? - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm như H3/44 Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn - GV yêu cầu các nhóm đem đồ dùng đã chuẩn bị ra làm thí nghiệm - GV yêu cầu HS: + Quan sát nước nóng đang bốc hơi. Nhận xét, nói tên hiện tượng. + Úp đĩa lên một cốc nước nóng khoảng 1 phútrồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa. Nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra. Bước 3 Bước 4:Làm việc cả lớp GV yêu cầu HS: + Nêu một vài vd chứng tỏ nước từ thể lỏng thường xuyên bay hơi vào không khí. + Giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc vung nồi canh. - GV chốt ý, kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại *Mục tiêu: - Nêu cách thực hành chuyển nước từ thể lỏng sang thể rắn. - Nêu ví dụ về nước ở thể rắn. *Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS - GV yêu cầu HS quan sát khay đá và trả lời câu hỏi sau: Nước trong khay đã biến thành thể gì? Nhận xét nườc ở thể này. Hiện tượng đó gọi làm gì? Nêu ví dụ về nước tồn ở thể rắn? Bước 2: Bước 3: Làm việc cả lớp - GV nhận xét và chốt ý. Hoạt động 3: ‘ Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước’ *Mục tiêu - Nói về 3 thể của nước. - Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV đặt câu hỏi: Nước tồn tại ở những thể nào? Nêu tính chất chung và riêng của nước ở các thể đó? GV tóm ý: + Nước có ở thể lỏng, thể khí và thể rắn + Ở cả 3 thể, nước đều trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. + Nước ở thể lỏng, thể khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. Bước 2: Làm việc cá nhân và theo cặp - Gv yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước vào vở và trình bày sơ đồ với bạn bên cạnh. - GV gọi một số HS nói về sơ đồ sự chuyển thể của nước và đk nhiệt độ của sự chuyển thể đó. D/ Củng cố và dặn dò: - Nêu ví dụ nước ở 3 thể. - Trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. - Chuẩn bị bài 22 2, 3 HS trả lời Hs trả lời và làm theo hướng dẫn của GV - HS làm thí nghiệm đun nước và thảo luận những gì đã quan sát được. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận về sự chuyển thể của nước: từ thể lỏng sang thể khí: từ thể khí sang thể lỏng - HS trả lời theo nhóm và báo cáo kết quả đặt được. HS thảo luận các câu hỏi như ở bước 1 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận trong nhóm. Hs trả lời câu hỏi HS làm việc theo nhóm HS làm việc cá nhân Dụng cụ thí nghiệm đã đem. SGK, khay nước đá. *Các ghi nhận, lưu ý
File đính kèm:
- 21.doc