Giáo án Khoa học 5 - Tuần 4 đến tuần 15

Tiết 29: THỦY TINH

I.MỤC TIÊU:

- Sau bài học , học sinh biết: Làm thí nghiệm để tìm ra tính chất đặc trưng của thủy tinh.

- Nêu được một số tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh.

* GDBVMT: Giữ vệ sinh môi trường khi sản xuất và khi đã sử dụng đồ dùng bằng thủy tinh.

II.CHUẨN BỊ:

- GV: Cốc bằng thủy tinh, a- xít, máy lửa, miếng thủy tinh.

- HS: Giấy thí nghiệm, bút dạ, bảng nhóm.

III.PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC:

 - Đàm thoại, hỏi đáp, thực hành, trò chơi.

 - Cá nhân, lớp, nhóm.

 

doc28 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Khoa học 5 - Tuần 4 đến tuần 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ước lớp và nêu kết luận
- Các nhóm khác  nêu TN của nhóm mình ( nếu khác nhóm bạn)
- HS có thể trình bày thí nghiệm.
- HS làm cá nhân vào phiếu học tập (Kết luận của em), nhóm tổng hợp ghi giấy A4.
- HS nêu cá nhân
-Vài HS đọc KL của GV, lớp ghi vào vở.
Làm nhiều đồ dùng như. Li, bình hoa, chén, bát,.
- Để bảo quản những sản phẩm được làm bằng thuỷ tinh thì chúng ta cần tránh va chạm với những vật rắn, để nơi chắc chắn để tránh làm vỡ
- ....Cát
- Khai thác hợp lí
- Phải xử lí chất thải hợp lí không thải ra sông, suối,
 -------------------------------------------------------
TUẦN 15 
 Bài 30 : CAO SU
I. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG: 
	- Sau khi học, HS biết được cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt tốt; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác; cháy khi gặp lửa.
II. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM SỬ DỤNG: 
- Phương pháp thí nghiệm
III. THIẾT BỊ CẦN DÙNG CHO HOẠT ĐỘNG: 
	- GV chuẩn bị đồ dùng đủ cho các nhóm: bóng cao su, sợi dây cao su, miếng cao su dán ống nước hoặc bã kẹo cao su; nước sôi, nước lạnh, một ít xăng, 2 li thủy tinh, một miếng ruột lốp xe đạp, một cây nến, một bật lửa, đá lạnh, vài sợi dây cao su, một đoạn dây cao su dài 5-10cm, mạch điện được lắp sẵn với pin và bóng đèn.
	- HS: Chuẩn bị vở thí nghiệm, bút xạ, bảng nhóm
VI. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Giới thiệu bài:
* Bài mới: 
1. Tình huống xuất phát
H: Em hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng cao su?
GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để HS kể được các đồ dùng làm bằng cao su
-Kết luận trò chơi
H: Theo em, cao su có tính chất gì?
2. Nêu ý kiến ban đầu của HS
-GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về những tính chất của cao su
- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên
3. Đề xuất câu hỏi
Từ những ý kiến ban đầu của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến trên
- Định hướng cho HS nêu ra các câu hỏi 
liên quan
- GV tập hợp các câu hỏi của các nhóm:
H: Tính đàn hồi của cao su như thế nào?
H: Khi gặp nóng, lạnh, hình dạng của cao su thay đổi như thế nào?
H: Cao su có thể cách nhiệt, cách điện được không?
H: Cao su tan và không tan trong những chất nào?
4. Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu
-GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất thí nghiệm nghiên cứu
- Tổ chức cho các nhóm trình bày thí nghiệm
5.Kết luận, kiến thức mới
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi trình bày thí nghiệm
- GV tổ chức cho các nhóm thực hiện lại thí nghiệm về một tính chất của cao su (nếu thí nghiệm đó không trùng với thí nghiệm của nhóm bạn)
-GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sau kiến thức
- GV kết luận về tính chất của cao su: cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt tốt; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác; cháy khi gặp lửa.
* Củng cố , dặn dò : ( 3 phút )
- Gọi 4 HS lần lượt nêu lại : nguồn gốc , tính chất , công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su .
- Về học bài và chuẩn bị bài mới : Chất dẻo
* Nhận xét tiết học
-Theo dõi
-HS tham gia chơi
-Theo dõi
- HS làm việc cá nhân: ghi vào vở TN những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về những tính chất của cao su
- HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp các ý kiến vào bảng nhóm
- Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày
- HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến.
-Ví dụ HS có thể nêu: Cao su có tan trong nước không? Cao su có cách nhiệt được không? Khi gặp lửa, cao su có cháy không?...
-Theo dõi
- HS thảo luận theo nhóm 4, đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu
- Các nhóm HS tự bố trí thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm, quan sát và rút ra kết luận từ thí nghiệm (HS điền vào vở TN theo bảng sau)
Cách tiến hành thí nghiệm
Kết luận rút ra
- Các nhóm báo cáo kết quả (đính kết quả của nhóm lên bảng lớp), cử đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm trình bày lại thí nghiệm
-Theo dõi
- HS nêu
-Theo dõi
 -------------------------------------------------------
TUẦN 19:
 Bài 37:DUNG DỊCH
 (Bài này áp dụng PP BTNB vào tất cả các hoạt động của bài)
I. MỤC TIÊU:
- Sau bài học HS biết cách tạo ra một dung dịch, kể tên một số dung dịch, nêu một số cách tách các chất trong dung dịch.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC ĐỀ XUẤT:
Bước 1: Giáo viên nêu tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề của toàn bài học:
- Giáo viên cho HS quan sát 3 li nước: 1 li đựng nước, 1 li bỏ đường vào và 1 li khuấy nước và đường.
- GV hỏi: Theo em, trong 3 li nước trên, li nào được gọi là dung dịch? (HS trả lời)
Bước 2: Trình bày ý kiến ban đầu của học sinh
- Học sinh làm việc cá nhân: ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về dung dịch thông qua quan sát các li nước và qua vốn sống thực tế của các em.
Bước 3: Đề xuất các câu hỏi: 
- Giáo viên định hướng cho học sinh nêu thắc mắc, đặt câu hỏi.
- Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm.
- Giáo viên chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học), ví dụ:
- Cho đường vào nước rồi khuấy đều có tạo thành dung dịch không?
- Cho đường vào nước nhưng không khuấy đều có tạo thành dung dịch không?
- Cho cát vào nước rồi khuấy đều có tạo thành dung dịch không?
- Cho nước siro vào nước lọc có tạo thành dung dịch không? ..........
Bước 4: Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu:
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất và tiến hành thí nghiệm nghiên cứu theo nhóm 4 hoặc nhóm 6 để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3 và ghi vào phiếu:
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch
Tên thí nghiệm
Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch
Câu hỏi
Dự đoán
Kết luận
-Đường: chất rắn, vị ngọt...
-Nước: chất lỏng, không có vị.....
Tạo dung dịch từ các chất đường và nước
-Nước đường
- Vị ngọt
Có phải dung dịch không?
Hòa tan
Là dung dịch
-Cát: chất rắn
-Nước: chất lỏng, không có vị.....
Tạo dung dịch từ cát và nước
................
.................
......
.......
...........
.........
..........
.........
........
........
Bước 5: Kết luận, kiến thức mới:
- Giáo viên tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh lại với các ý kiến ban đầu của học sinh ở bước 2 để khắc sâu kiến thức.
- HS rút ra kết luận: 
+Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau gọi là dung dịch.
+Cách tạo ra dung dịch.
Liên hệ thực tế: Kể tên một số dung dịch mà em biết
Hoạt động 2: Thực hành tách các chất trong dung dịch
(GV có thể sử dụng PP BTNB cho hoạt động 2 theo các bước của PP)
 -------------------------------------------------------
TUẦN 26 
 Tiết 51:CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết:
	+Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ
	+Phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	+Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T/g
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
4’
25’
 2’
1.Ổn định:
2.KTBC: Không kiểm tra( tiết trước ơn tập )
3.Bài mới:
a.Giới thiệu : Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
b.Các hoạt động:
+HĐ1: Quan sát .
*MT: HS phân biệt được nhị và nhuỵ ; hoa đực và hoa cái.
*Cth: Cho HS làm việc theo cặp thực hiện theo y/c trang 104 SGK.
-Cho HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp.
+HĐ2: Các bộ phận chính của nhị và nhụy. Phân biệt hoa có cả nhị và nhụy với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy.
a. Tình huống xuất phát.
-GV đưa ra câu hỏi gợi mở: Em biết gì về nhị và nhụy của hoa và hoa có cả nhị và nhụy ? 
b. Nêu ý kiến ban đầu của học sinh:
-GV Y/c HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình về nhị và nhụy vào vở thí nghiệm.
-GV Y/c HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên.
 c. Đề xuất các câu hỏi:
-GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về hoa có nhị, hoa có nhụy và hoa có cả nhụy và nhị.
-GV định hướng HS có thể nêu câu hỏi: Nhị là của hoa nào? Nhụy là của hoa nào? Hoa có cả nhị và nhụy gọi là hoa gì?
-GV tập hợp các câu hỏi của các nhóm ghi bảng:
+Nêu tác dụng của hoa có nhị và hoa có nhụy? 
d.Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu:
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu để tìm hiểu về hoa có cả nhị và nhụy, hoa chỉ có nhị ( hoa đực ) hoặc nhụy ( hoa cái ).
-HS viết dự đoán vào vở thí nghiệm với các mục:
Hoa có cả nhị và nhụy
Hoa chỉ có nhị ( hoa đực ) hoặc nhị hoa cái
-GV hướng dẫn HS quan sát SGK để các em nghiên cứu.
-HS nghiên cứu theo nhóm 4 tìm câu trả lời cho câu hỏi và điền thông tin các mục còn lại trong vở thí nghiệm sau khi nghiên cứu.
Hoa có cả nhị và nhụy
Hoa chỉ có nhị ( hoa đực ) hoặc nhị hoa cái
Phượng
Mướp
Dong riềng
Râm bụt
Sen
e. Kết luận kiến thức mới:
-GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành nghiên cứu tài liệu kết hợp việc chỉ vào hình SGK để biết được hoa chỉ có nhị ( hoa đực ) hoặc nhị hoa cái. Hoa có cả nhị và nhụy
-GV hướng dẫn HS so sánh lại với các ý kiến ban đầu của HS ở bước 2 để khắc sâu kiến thức (Ví dụ: Ban đầu em suy nghĩ Hoa chỉ có nhị ( hoa đực ) hoặc nhị hoa cái? Sau khi nghiên cứu em rút ra kết luận như thế nào?)
+HĐ3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính .
*MT: HS nói được tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
*Cth: - Cho HS làm việc cá nhân.
-Cho HS làm việc cả lớp : gọi HS lên chỉ vào sơ đồ và nói tên một số bộ phận
4.Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét xét tiết học.
-Dặn HS học thuộc mục “Bạn cần biết”
-Chuẩn bị bài sau: “Sự sinh sản của ”.
-HS hát
-HS nghe để xác định nhiệm vụ bài học.
-HS quan sát và trao đổi : để nắm được nhị và nhuỵ ; hoa đực và hoa cái.
+HS chỉ vào nhị và nhuỵ và cho biết hoa được và hoa cái.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện theo y/c của GV.
-HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình về các bộ phận chính của nhị và nhụy vào vở thí nghiệm.
-HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên.
-HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu.
-HS thảo luận nhóm, đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu để tìm hiểu về về hoa có cả nhị và nhụy, hoa chỉ có nhị ( hoa đực ) hoặc nhụy ( hoa cái ).
-HS thực hiện.
-Các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành nghiên cứu tái liệu kết hợp việc chỉ vào hình SGK để biết được sự sinh sản của thực vật có hoa.
-HS so sánh lại với các ý kiến ban đầu của HS ở bước 2 để khắc sâu kiến thức
-HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào ?
-Vài ba HS thực hiện y/c của GV.
-HS nghe dặn.
* Rút kinh nghiệm 
 -------------------------------------------------------
TUẦN 26:
 Tiết 52: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. MỤC TIÊU : 
* Sau bài học, HS biết:
	+Nói về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
	+Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	+Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió.
	+Sơ đồ thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ từ có ghi sẵn chú thích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3/
6/
6/
 1. Kiểm tra bài cũ.
- GV gắn lên bảng sơ đồ một bông hoa cắt dọc.
* Chỉ và nêu tên các bộ phận của nhị?
* Chỉ và nêu tên các bộ phận của nhụy ?
 2. Bài mới : GV ghi đề bài
 * Hoạt động 1 : Đưa ra giả thuyết cá nhân:
a) Tỡnh huống xuất phỏt :
- Gv đưa ra cõu hỏi gợi mở:
- Em biết gì về sự thụ phấn ?
- Em biết gì về sự thụ tinh ?
- Sự hình thành hạt và quả của thực vật cú hoa diễn ra như thế nào ?
( Quá trình tạo thành hạt diễn ra như thế nào ? Sự hình thành quả ra sao ?)
* Yêu cầu HS trình bày quan điểm của mì nh về các vấn đề trên.
b) Đề xuất cõu hỏi:
- Từ những thỡnh huống ban đầu GV hướng HS đến so sánh sự giống nhau và khác nhau của cac ý kiến ban đầu sau đú đề xuất câu hỏi liên quan đến bài học ?
- 2 học sinh lên bảng chỉ , cả lớp nhận xét và giáo viên ghi điểm
 - HS ghi đề vào vở
* Làm việc cá nhân
* HS nêu ý kiến ban đầu của mình.
- Phỏt biểu bằng lời những hiểu biết ban đầu về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hỡnh thành quả và hạt.
- Vẽ vào vở thực hành những hiểu biết của mình và những câu hỏi tự phát. 
( HS trình bày gần như nội dung thụng tin trong SGK )
Vớ dụ : 
- Sự thụ phấn diễn ra như thế nào ?
- Sự thụ tinh diễn ra như thế nào ?
- Quá trình tạo thành hạt diễn ra như thế nào ? 
- Sự hình thành quả ra sao ?
- Liệu bờn trong quả cú chứa hạt hay khụng ?
Hoạt động 2 :Đưa ra giả thuyết của nhóm:
* Từ những giả thuyết cỏ nhõn GV yờu cầu HS hoạt động theo nhúm.
- Tổ chức học sinh thảo luận nhóm, phát tấm bìa và bút lông cho học sinh
- Cho HS báo cáo kết quả.
* HS Làm việc theo nhóm
- Từng cá nhân đưa ra giả thuyết, cả nhóm tiến hành trao đổi để thống nhất giả thuyết chung. (Giả thuyết của nhóm vẽ trên một tấm bìa)
- Các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm còn lại nhận xét:
6/
7/
3/
2/
Hoạt động 3: Kiểm tra giả thuyết:
- Tiếp tục cho học sinh thảo luận nhúm:
- Để biết được ý kiến của các nhóm chính xác hay không chúng ta phải làm thế nào ? ( làm thớ nghiệm và đề xuất hướng thớ nghiệm ).
- Phát vật liệu cho học sinh
- Tổ chức cho học sinh kiểm tra giả thuyết, hướng dẫn các em ghi chép những gì quan sát được, đối chiếu với giả thuyết.
- Yờu cầu HS vẽ lại.
* Làm việc theo nhóm
- Phải tiến hành tỏch vỏ ra ,cắn,bổ ngang, dọc, những hoa đã tàn đang nở, quả ra để quan sỏt.
 Vật liệu là : quả, hoa tàn, 1 con dao mỏng.
- Tiến hành kiểm tra giả thuyết, ghi chép và rút ra kết luận tạm thời và viết vào vở cỏc cỏc quan sỏt được vào vở thớ nghiệm.
Cõu hỏi
Dự đoỏn
Cỏch tiến hành
Kết luận
..
Hoạt động 4: Báo cáo kết quả và rút ra kiến thức bài học
- Giúp học sinh diễn đạt biểu tượng mới, khẳng định tính đúng đắn của chân lý khoa học.
- Ban đầu em suy nghĩ sự thụ phấn diễn ra như thế nào ?
- Sau khi nghiên cứu em rút ra được kết luận như thế nào ?
- Nhắc học sinh về nhà quan sát quá trình tạo thành hạt và sự tạo quả của một loại cây nào đó.
* Tiến hành làm bài tập cũn lại :
- Đại diện nhóm báo cáo trước lớp : Trình bày bằng sơ đồ.
- Cả lớp tiến hành trao đổi, tìm ra kết quả chung :
HS trả lời :
* Sau khi thụ phấn, ống phấn sẽ mọc ra từ hạt phấn đâm qua vòi nhụy đến noãn. Ở đó, tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi. Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. Bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.
- Các cá nhân diễn đạt biểu tượng mới vào vở thực nghiệm.
Hoạt động 5: Đánh giá
Biểu dương và động viên những cá nhân và tập thể.
- Tự đánh giá lẫn nhau
3. Nhận xột, dặn dũ :
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài học hụm sau.
- Em nào chưa hoàn thành bài tập ở lớp về nhà tiếp tục hoàn thành hụm sau thầy sẽ kiểm tra.
 * Cả lớp lắng nghe và về nhà thực hiện.
* Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------
TUẦN 27: 
Tiết 53: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I. MỤC TIÊU : 
*Sau bài học, HS biết:
	+Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
	+Nêu được điều kiện nẩy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
	+Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	+Chuẩn bị theo cá nhân : ươm một số hạt vào bông ẩm khoảng 3-4 ngày trước khi học bài này và đêm đến lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T/g
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
4’
25’
 2’
1.Ổn định:
2.KTBC: 
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu : Cây con mọc lên từ hạt.
b.Các họat động 
+HĐ1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
Bước 1 : Tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề của toàn bài học :
- GV cho HS quan sát vật thực (cây đậu)
Và hỏi : Đây là cây gì ?
- Cây đậu phộng mọc lên từ đâu ?
- Trong hạt đậu có gì ?
Bước 2 : Trình bày ý kiến ban đầu của học sinh .
Bước 3 : Đề xuất các câu hỏi
+ GV cho HS làm việc theo nhóm 4
+ GVchốt lại các câu hỏi của các nhóm 
( Nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học ) :
- Trong hạt có nước hay không ?
- Trong hạt có nhiều rễ không ?
- Có phải trong hạt có nhiều lá không ?
- Có phải trong hạt có cây con không ?
Bước 4 : Đề xuất các phương án thí nghiệm nghiên cứu .
+ GV hướng dẫn , gợi ý HS đề xuất các phương án thí nghiệm , nghiên cứu để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3 
Bước 5: Kết luận, rút ra kiến thức :
+ GV cho đại diện các nhóm trình bày kết luận sau khi làm thí nghiệm .
+ GV cho HS vẽ cấu tạo của hạt đậu .
+ GV cho HS so sánh , đối chiếu
+ Cho HS nhắc lại cấu tạo của hạt
+HĐ2: Thảo luận.
*MT: HS nêu được điều kiện nẩy mầm của hạt + Giới thiệu kết quả gieo hạt của mình ở nhà.
*Cth: -Cho HS làm việc theo nhóm :
-GV gợi ý cho HS làm việc. 
-GV nhận xét và kết luận.
+HĐ3: Quan sát .
*MT: HS nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt.
*Cth: - Cho HS làm việc theo cặp.
-Cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
-Cho HS trình bày trước lớp.
4.Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét xét tiết học.
-Dặn HS học thuộc mục “Bạn cần biết”
-Chuẩn bị bài sau: “Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ”.
-HS hát
-2HS lên chỉ vào hình trình bày hiện tượng thụ phấn, thụ tinh.
-HS nghe để xác định nhiệm vụ bài học.
- HS quan sát cây đậu phộng .
- HS nêu : Cây đậu phộng .
- HS nêu : . . . từ hạt
- HS làm việc cá nhân ghi lại những hiểu biết của mình về cấu tạo của hạt vào vở ghi chép thí nghiệm bằng cách viết hoặc vẽ .
+ HS làm việc theo nhóm 4 : tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm về cấu tạo của hạt đậu .
+ Đại diện các nhóm nêu đề xuất câu hỏi về cấu tạo của hạt .
+ Các nhóm lần lượt làm các thí nghiệm tách đôi hạt đậu để quan sát và trả lời các câu hỏi ở bước 3 .
+ Đại diện các nhóm trình bày kết luận về cấu tạo của hạt đậu .
+ HS vẽ và mô tả lại cấu tạo gủa hạt sau khi tách vào vở ghi chép thí nghiệm .
+ HS so sánh lại với hình tượng ban dầu xem thử suy nghĩ của mình có đúng không ?
+ Vài HS nhắc lại cấu tạo của hạt 
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo gợi ý của SGV:
+Giới thiệu kết quả gieo hạt của mình.
+Nêu điều kiện để hạt nẩy mầm.
+Chọn ra những hạt nẩy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận và gieo hạt của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-Hai HS ngồi cùng bàn quan sát hình 7 SGK chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp.
-Một số HS phát biểu trước lớp, các HS khác bổ sung.
-HS nghe dặn.
* Rút kinh nghiệm 
 -------------------------------------------------------
TUẦN 28: 
Tiết 56:SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I. MỤC TIÊU : 
* Sau bài học, HS biết:
	+Xác định quá trình phát triển của một số côn trùng (bướm cải, ruồi, gián).
	+Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
	+Vân dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có những biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	+Phóng lớn các hình SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T/g
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
4’
25’
Câu hỏi
Dự đoán
Cách tiến hành
Kết luận
+Ruồi và gián sinh sản như thế nào?
+Đặc điểm chung về sự sinh sản của hai con vật này là gì ?
+Biện pháp tiêu diệt chúng ra sao ?
-Để trứng và nở con.
-Ruồi và gián đều đẻ trứng.
-Dùng thuốc để tiêu diệt.
Câu hỏi
Dự đoán
Cách tiến hành
Kết luận
+Ruồi và gián sinh sản như thế nào?
+Đặc điểm chung về sự sinh sản của hai con vật này là gì ?
+Biện pháp tiêu diệt chúng ra sao ?
-Để trứng và nở con.
-Ruồi và gián đều đẻ trứng.
-Dùng thuốc để tiêu diệt.
-Nghiên cứu tài liệu.
+Ruồi và gián đẻ trứng.
*Trứng ruồi nở ra dòi, dòi hóa nhộng, nhộng nở ra ruồi.
*Trứng gián nở thành gián con mà không qua giai đoạn trung gian.
-Ruồi và gián đều đẻ trứng.
-Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo, chuồng trại chăn nuôi.
-Phun thuốc diệt ruồi gi

File đính kèm:

  • docgiao-an-ban-tay-nan-bot-mon-khoa-hoc-lop-5.doc