Giáo án hội giảng giáo viên giỏi cấp Huyện môn Toán Lớp 2 - Tiết 132: Đơn vị, chục, trăm, nghìn - Năm học 2015-2016 - Huỳnh Thị Minh Hiếu

Có mấy đơn vị ?

Hỏi:

- 10 đơn vị bằng mấy chục ?

- 1chục bằng mấy đơn vị ?

- Trình chiếu lên màn hình : 10 đơn vị bằng 1 chục.

- Trình chiếu lên màn hình 10 ô vuông rồi nói : 10 đơn vị này cô gộp lại thành một thẻ, một thẻ này là một chục.

 - Trình chiếu hai thẻ và hỏi :

 Có mấy chục ?

 - Trình chiếu ba thẻ và hỏi :

 Có mấy chục ?

 - Trình chiếu bốn thẻ và hỏi :

 Có mấy chục ?

 - Trình chiếu năm thẻ và hỏi :

 Có mấy chục ?

 - Trình chiếu sáu thẻ và hỏi :

 Có mấy chục ?

 - Trình chiếu bảy thẻ và hỏi :

 Có mấy chục ?

 - Trình chiếu tám thẻ và hỏi :

 Có mấy chục ?

 - Trình chiếu chín thẻ và hỏi :

 Có mấy chục ?

 - Trình chiếu mười thẻ và hỏi :

 Có mấy chục ?

 - 10 chục bằng mấy trăm ?

 -1 trăm bằng mấy chục ?

 

doc5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 553 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hội giảng giáo viên giỏi cấp Huyện môn Toán Lớp 2 - Tiết 132: Đơn vị, chục, trăm, nghìn - Năm học 2015-2016 - Huỳnh Thị Minh Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TOÁN
LỚP : 2 
 BÀI : ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
NĂM HỌC: 2015 - 2016
GV: HUỲNH THỊ MINH HIẾU
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỒNG XUÂN
TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN LONG
GIÁO ÁN HỘI GIẢNG 
Môn : Toán Lớp 2
 Bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn ( tiết 132 ) 
 Giáo viên dạy: Huỳnh Thị Minh Hiếu
 Ngày dạy : 29/03/2016
I. Mục tiêu:Giúp HS:
 - Biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm
 - Biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
 - Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
 - Ham thích học Toán. 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 - Bài giảng điện tử.
2. Học sinh:
 - Bảng con
III. Các hoạt động day:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:(1’) 
2. Bài cũ (3’)
 - Đọc các số tròn chục.
 - Viết các số tròn chục.
 Nhận xét bài cũ
3. Bài mới Giới thiệu bài – Ghi đề: (1’)
v Hoạt động 1: Ôn tập về đơn vị, chục và trăm.(6’)
- Trình chiếu 1 ô vuông và hỏi : 
Có mấy ô vuông?
1 ô vuông tương ứng với một đơn vị. 
- Trình chiếu 2 ô vuông và hỏi : 
Có mấy đơn vị ?
- Trình chiếu 3 ô vuông và hỏi : 
Có mấy đơn vị ?
- Trình chiếu 4 ô vuông và hỏi : 
Có mấy đơn vị ?
- Trình chiếu 5 ô vuông và hỏi : 
Có mấy đơn vị ?
- Trình chiếu 6 ô vuông và hỏi : 
Có mấy đơn vị ?
- Trình chiếu 7 ô vuông và hỏi : 
Có mấy đơn vị ?
- Trình chiếu 8 ô vuông và hỏi : 
Có mấy đơn vị ?
- Trình chiếu 9 ô vuông và hỏi : 
Có mấy đơn vị ?
- Trình chiếu 10 ô vuông và hỏi : 
Có mấy đơn vị ?
Hỏi:
- 10 đơn vị bằng mấy chục ? 
- 1chục bằng mấy đơn vị ?
- Trình chiếu lên màn hình : 10 đơn vị bằng 1 chục.
- Trình chiếu lên màn hình 10 ô vuông rồi nói : 10 đơn vị này cô gộp lại thành một thẻ, một thẻ này là một chục.
 - Trình chiếu hai thẻ và hỏi :
 Có mấy chục ? 
 - Trình chiếu ba thẻ và hỏi :
 Có mấy chục ? 
 - Trình chiếu bốn thẻ và hỏi :
 Có mấy chục ? 
 - Trình chiếu năm thẻ và hỏi :
 Có mấy chục ? 
 - Trình chiếu sáu thẻ và hỏi :
 Có mấy chục ? 
 - Trình chiếu bảy thẻ và hỏi :
 Có mấy chục ? 
 - Trình chiếu tám thẻ và hỏi :
 Có mấy chục ? 
 - Trình chiếu chín thẻ và hỏi :
 Có mấy chục ? 
 - Trình chiếu mười thẻ và hỏi :
 Có mấy chục ? 
 - 10 chục bằng mấy trăm ?
 -1 trăm bằng mấy chục ?
- Trình chiếu lên màn hình : 10 chục bằng 1 trăm.
v Hoạt động 2: Giới thiệu 1 nghìn.(8’) 
a. Giới thiệu số tròn trăm.
- Trình chiếu lên màn hình 10 chục rồi nói : 10 chục này cô gộp lại thành một hình vuông, hình vuông này là một trăm. 
- Trình chiếu 2 hình vuông biểu hỏi: Có mấy trăm?
- Trình chiếu 3 hình vuông biểu diễn 300 và hỏi: Có mấy trăm?
- Trình chiếu 4 hình vuông biểu diễn 400 và hỏi: Có mấy trăm?
- Trình chiếu 5 hình vuông biểu diễn 500 và hỏi: Có mấy trăm?
- Trình chiếu 6 hình vuông biểu diễn 600 và hỏi: Có mấy trăm?
- Trình chiếu 7 hình vuông biểu diễn 700 và hỏi: Có mấy trăm?
- Trình chiếu 7 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm?
- Trình chiếu 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm?
- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400 , 500 đến 900 .Các số từ 100 đến 900 có điểm gì chung? 
Những số này được gọi là những số tròn trăm.
b. Nghìn.
- Trình chiếu lên màn hình 10 hình vuông và hỏi: 
Có mấy trăm? 
10 trăm gộp lại thành 1 nghìn. Viết là : 1000 (1 chữ số 1 và 3 chữ số 0 liền sau) . Đọc là : Một nghìn
- Trình chiếu lên màn hình : 10 trăm = 1 nghìn. 
- Gọi HS nhắc :10 đơn vị bằng 1 chục.
 10 chục bằng 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn
v Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.(15’) 
 - Cho HS nêu yêu cầu bài
 -Trình chiếu lên màn hình 1 hình vuông rồi hướng dẫn HS đọc số, viết số.
- Trình chiếu lên màn hình 2 hình vuông rồi cho HS đọc số, lên bảng viết số.
GV cho HS đọc số, viết số từ 300 đến 900.(tương tự )
4. Củng cố : (1') 
HS nhắc lại nội dung bài :
 10 đơn vị bằng 1 chục.
 10 chục bằng 1 trăm
 10 trăm bằng 1 nghìn
5. Dặn dò:(2')
- Về nhà chuẩn bị bài sau: So sánh các số tròn trăm. (Trang 139 SGK)
- Nhận xét tiết học.
Hát
- HS trả lời
- HS viết
- HS nhắc đề bài.
- HS quan sát 
- Có 1 ô vuông 
2 đơn vị
3 đơn vị
4 đơn vị
5 đơn vị
6 đơn vị
7 đơn vị
8 đơn vị
9 đơn vị
10 đơn vị
1chục
10 đơn vị
2 HS nhắc lại
- HS quan sát ,lắng nghe.
2 chục
3 chục
4 chục
5 chục
6 chục
7 chục
8 chục
9 chục
10 chục
1trăm
10 chục
 2 HS nhắc lại
2 trăm
có 2 chữ số 0 sau cùng
- HS đọc lại các số từ 100 đến 900
10 trăm
2 HS nhắc lại
3 HS lại nhắc 
Đọc , viết ( theo mẫu)
- HS theo dõi
- HS đọc , viết
Cả lớp viết bảng con.
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Lắng nghe
HS chú ý

File đính kèm:

  • docDon_vi_chuc_tram_nghin.doc