Giáo án Học vần Lớp 1 - Bài 32: Oi, Ai - Năm học 2015-2016
1. Bài cũ:
- Hỏi: Hôm trước chúng ta học bài gì?
- Bạn nào lên viết: mùa dưa, ngựa tía?
- Đọc bài 31?
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Hôm nay cô dạy bài 32, ghi bảng.
b. Dạy vần oi:
- Hỏi: vần oi có mấy âm ghép lại? âm nào trước, sau?
- Đánh vần: o - i - oi
- Yêu cầu: lấy thêm âm ng và dấu sắc để ghép tiếng mới?
- Giới thiệu tranh, ghi từ mới: nhà ngói.
(nhà lợp bằng ngói, ngoài ra còn có nhà lợp lá, nhà trần )
c. Dạy vần ai
Các bước tương tự.
(So sánh ai với oi? ai với ia?)
d. Từ ngữ ứng dụng:
Ghi bảng: ngà voi gà mái
Cái còi bài vở
Giảng từ: ngà voi (xương mọc ra từ hai mép con voi), cho xem tranh.
Gà mái (gà có khả năng đẻ trứng)
Bài vở (chỉ chung sách vở, việc học tập)
Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2015 Học vần Bài 32: oi - ai I. Mục tiêu: - HS đọc, viết được oi, ai, nhà ngói, bé gái. - Đọc được từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng: Chú Bói Cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa. - Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le. II. Đồ dùng: Các tranh minh hoạ trong sgk bài 32, chữ mẫu và vật thật giảng từ. III. Các HDDH: Hoạt động dạy học Hoạt động học tập 1. Bài cũ: - Hỏi: Hôm trước chúng ta học bài gì? - Bạn nào lên viết: mùa dưa, ngựa tía? - Đọc bài 31? - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Hôm nay cô dạy bài 32, ghi bảng. b. Dạy vần oi: - Hỏi: vần oi có mấy âm ghép lại? âm nào trước, sau? - Đánh vần: o - i - oi - Yêu cầu: lấy thêm âm ng và dấu sắc để ghép tiếng mới? - Giới thiệu tranh, ghi từ mới: nhà ngói. (nhà lợp bằng ngói, ngoài ra còn có nhà lợp lá, nhà trần) c. Dạy vần ai Các bước tương tự. (So sánh ai với oi? ai với ia?) d. Từ ngữ ứng dụng: Ghi bảng: ngà voi gà mái Cái còi bài vở Giảng từ: ngà voi (xương mọc ra từ hai mép con voi), cho xem tranh. Gà mái (gà có khả năng đẻ trứng) Bài vở (chỉ chung sách vở, việc học tập) đ. Hướng dẫn viết: - Chữ oi được viết bằng những con chữ nào? cao mấy li? - Chữ ai được viết bằng những con chữ nào, cao mấy li? - Phân tích chữ nhà ngói, bé gái Viết mẫu, hướng dẫn nối các con chữ, đặc biệt từ o sang i, a sang i. Nhận xét, sửa sai chữ viết. * Củng cố tiết 1: Thi chỉ nhanh vần, tiếng mới Tiết 2 a. Luyện đọc: *Đọc bảng: Chỉ cho HS đọc lại bài trên bảng, yêu cầu phân tích vần, tiếng. - Giới thiệu tranh, viết câu ứng dụng lên bảng. * Đọc sgk: GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc - Nhận xét HS đọc. b. Luyện nói: Hướng dẫn thảo luận nhóm theo tranh: - Tranh vẽ những con gì? - Bạn thường nhìn thấy con nào trong số đó? - Bói cá có tài gì? - Chim sẻ, chim ri thích ăn gì? Chúng ở đâu? Le le gần giống con gì? - Em có biết bài hát nào nói về những con chim không? Nhận xét, bổ sung: Các loài chim đều có ích chúng ta nên bảo vệ chim, không bắt chim non, không phá tổ chim... c. Luyện viết: - Nhắc lại quy trình viết chữ, chú ý khoảng cách giữa các tiếng từ . - Hướng dẫn viết vào vở . KT một số bài, nhận xét. d. Làm bài tập : (buổi chiều) * Trò chơi : Điền oi hay ai? - b... cá, m... nhà, củ t..... - Chữa bài, đọc từ điền được. 3. Củng cố: - Học vần gì mới, tiếng mới, từ mới? - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài 33. Hôm trước học bài ôn tâp - 2 HS lên viết bảng. - HS dưới lớp đọc bài 31 sgk. Nêu lại tên bài, lấy đồ dùng học tập. - Vần oi gồm hai âm, âm o trước, âm i sau. - Lấy vần oi cài bảng. - Đánh vần: Cá nhân, đồng thanh - Ghép tiếng ngói, đánh vần, đọc trơn tiếng, Đọc từ: nhà ngói, đọc lại cả phần 1. - ghép vần ai, tiếng gái Đọc từ bé gái, đọc lại cả phần 2 Thi đọc nhanh mắt cả hai phần trên. - Gạch chân vần mới trong từ. - đánh vần tiếng mới, đọc tiếng mới, tiếng đã học, đọc các từ ứng dụng. - Đọc lại cả bài trên bảng. + Chữ oi được viết bằng chữ o và i, chữ ai được viết bằng a và i. + Từ nhà ngói, bé gái đều được viết bằng hai chữ, khoảng cách là 1,5 li. - Viết bảng con từng vần, từ. - HS múa, hát giải lao. - Đọc bài trên bảng tiết 1 - Tìm tiếng mới trong câu ứng dụng, đọc tiếng mới, đọc tiếng đã học. - Đọc câu ứng dụng: cá nhân, đồng thanh. - Đọc lại cả bài trên bảng. - Đọc sách: cá nhân, nhóm, đồng thanh. - Nêu chủ đề phần luyện nói: sẻ, ri, bói cá, le le. - Thảo luận nhóm theo gợi ý: + Tranh vẽ sẻ, ri, bói cá, le le. + Tôi biết chim bói cá bắt cá rất giỏi, chim sẻ, ri thích ăn thóc, sâu + Le le gần giống con vịt. - Đại diện lên thảo luận trước lớp. - HS đọc lại chữ viết trên bảng. - Viết bài trong vở tập viết. - Đổi vở, nhận xét bài của bạn. - HS lên tham gia chơi. - HS đọc lại bài một lần. - Thu dọn đồ dùng.
File đính kèm:
- Hoc_van_bai_32_oi_ai.docx