Giáo án Học vần Lớp 1 - Bài 1 đến 13 - Trần Thị Hiền Lương
1. Bài cũ:
- Mở bảng phụ, gọi học sinh đọc các dấu đã học trong tiếng?
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta hệ thống lại tất cả những bài từ đầu năm đã học.
b. Hướng dẫn ôn tập:
- Hỏi: Chúng ta đã học những âm và dấu gì?
- GV ghi vào góc bảng
* Ôn âm e, b:
- GV vẽ bảng mẫu:
- Gọi học sinh đọc và phân tích
- Sửa cách phát âm.
* Dấu thanh và ghép tiếng:
- GV ghi bảng
` / ? ~ .
be bè bé bẻ bẽ bẹ
- Hướng dẫn đọc và phân tích tiếng tạo thành trong bảng, nhận xét vị trí dấu.
- Gv nhận xét, sửa sai.
* Tiếng, từ ứng dụng: e, be be, bè bè, be bé.
- HD đọc, phân tích tiếng, từ.
* Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết.
Lưu ý: vị trí của các dấu thanh.
- Sửa sai cách viết của học sinh.
* Giải lao
Tiết 2
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu đọc lại bài trên bảng tiết 1
- GV chỉ để học sinh phân tích tiếng.
- Hướng dẫn đọc sgk.
- Nhận xét, cho điểm.
b. Ôn từ:
- HD quan sát tranh minh hoạ: be bé.
+ Tranh vẽ gì?
+ Đồ chơi của bé có những gì?
+ Em có biết bức tranh có tên là gì?
- GV: Đồ chơi của bé là sự thu nhỏ của thế giới có thực mà chúng ta đang sống. Vì vậy tranh minh hoạ có tên “ be bé”: chủ nhân be bé, các đồ vật cũng be bé, xinh xinh.
c. Luyện nói:
Gợi ý: - Hãy quan sát các vật theo chiều dọc và nêu tên từng cặp
- Con thấy những đồ vật này chưa? ở đâu?
- Con thích tranh nào nhất? Vì sao?
- Tranh nào vẽ người? Người đó đang làm gì?
GV nhận xét, bổ xung.
d. Luyện viết:
- HD viết vở tập viết: Tô các chữ đúng nét, đúng dấu.
- GV bao quát chung. Nhận xét, chấm bài.
.
3. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Nhận diện dấu, âm.
HD: Một em cầm bảng có tiếng be, một em cầm bảng có dấu bất kì giơ lên.
Nhóm bên phải nói được tiếng đó, nói đúng được 1 điểm.
- Nhận xét trò chơi.Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Nhắc lại tên bài, lấy đồ dùng học tập - Quan sát tranh để trả lời các câu hỏi trong phiếu sách. - Các tiếng đó đều có dấu huyền. - Lấy dấu huyền cài vào bảng cài. - Dấu hỏi giống nét xiên trái. Đọc: Dấu huyền (cá nhân và đồng thanh) * Lấy dấu ngã và đọc. Vị trí của dấu ngã ở trên con chữ. - HS lấy tiếng be cài vào bảng, đọc: be. HS cài thêm dấu sắc trên âm e để có tiếng bé, dấu huyền ở trên âm e, dấu ngã ở trên âm e ta được tiếng bè, bẽ. - HS đánh vần: b-e-be-huyền - bè b-e-be- ngã - bẽ. - HS tìm thêm các tiếng có dấu huyền, dấu ngã trong sách báo. - Theo dõi cách viết. - HS viết bảng con: bẽ, bè. - HS tham gia chơi theo nhóm, mỗi nhóm chơi trong 2 phút. - Nhận xét trò chơi. - Tuyên dương đội thắng cuộc. - HS đọc bảng: huyền, ngã, be, bè, bẽ. - Đọc SGK : nhóm, bàn, lớp. - HS thảo luận nhóm đôi theo gợi ý - Đại diện lên báo cáo, nhận xét, bổ xung. Bức tranh vẽ cảnh ngoài trời có con sông hiền hoà, trên sông bè gỗ đang trôi... - HS viết bài vở tập viết - HS theo dõi cách chơi. - Tham gia chơi theo hai nhóm. Nêu lại tên bài, đọc bài. Bài sau: xem trước bài 6 Họ tờn GV: Trần Thị Hiền Lương Thứ tư ngày tháng 9 năm 201 Tuần : 2 Bài 6: be, bè, bé, bẻ, bẽ , bẹ. (Tiết :1 ) I. Mục tiêu: - HS nhận biết được âm và chữ e, b, và dấu thanh: dấu sắc/ dấu hỏi/ dấu nặng/ dấu huyền/ dấu ngã. - Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bẽ, bẻ, bé, bẹ. - Tô được e, b, bé và các dấu thanh. II. Đồ dùng: Bảng ôn đã kẻ sẵn. Các tờ bìa ghi những âm, tiếng đã học, tranh minh hoạ. III. Các HDDH: Hoạt động giảng dạy Hoạt động học tập 1. Bài cũ: - Mở bảng phụ, gọi học sinh đọc các dấu đã học trong tiếng? - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta hệ thống lại tất cả những bài từ đầu năm đã học. b. Hướng dẫn ôn tập: - Hỏi: Chúng ta đã học những âm và dấu gì? - GV ghi vào góc bảng * Ôn âm e, b: - GV vẽ bảng mẫu: - Gọi học sinh đọc và phân tích - Sửa cách phát âm. * Dấu thanh và ghép tiếng: - GV ghi bảng ` / ? ~ . be bè bé bẻ bẽ bẹ - Hướng dẫn đọc và phân tích tiếng tạo thành trong bảng, nhận xét vị trí dấu. - Gv nhận xét, sửa sai. * Tiếng, từ ứng dụng: e, be be, bè bè, be bé. - HD đọc, phân tích tiếng, từ. * Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết. Lưu ý: vị trí của các dấu thanh. - Sửa sai cách viết của học sinh. * Giải lao Tiết 2 a. Luyện đọc: - Yêu cầu đọc lại bài trên bảng tiết 1 - GV chỉ để học sinh phân tích tiếng. - Hướng dẫn đọc sgk. - Nhận xét, cho điểm. b. Ôn từ: - HD quan sát tranh minh hoạ: be bé. + Tranh vẽ gì? + Đồ chơi của bé có những gì? + Em có biết bức tranh có tên là gì? - GV: Đồ chơi của bé là sự thu nhỏ của thế giới có thực mà chúng ta đang sống. Vì vậy tranh minh hoạ có tên “ be bé”: chủ nhân be bé, các đồ vật cũng be bé, xinh xinh. c. Luyện nói: Gợi ý: - Hãy quan sát các vật theo chiều dọc và nêu tên từng cặp - Con thấy những đồ vật này chưa? ở đâu? - Con thích tranh nào nhất? Vì sao? - Tranh nào vẽ người? Người đó đang làm gì? GV nhận xét, bổ xung. d. Luyện viết: - HD viết vở tập viết: Tô các chữ đúng nét, đúng dấu. - GV bao quát chung. Nhận xét, chấm bài. . 3. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Nhận diện dấu, âm. HD: Một em cầm bảng có tiếng be, một em cầm bảng có dấu bất kì giơ lên. Nhóm bên phải nói được tiếng đó, nói đúng được 1 điểm. - Nhận xét trò chơi.Tuyên dương đội thắng cuộc. - Hai HS lên tô màu dấu huyền, ngã trong tiếng: ngã, hè, vẻ, bẽ, bẻ, bẹ, bà - Nhắc lại tên bài, lấy đồ dùng học tập. - HS nêu các âm, dấu thanh đã học - Quan sát tranh trang 14 để soát lại, bổ sung. - Đọc và phân tích tiếng - HS đọc, phân tích tiếng tạo thành trong bảng. - Phân tích cấu tạo tiếng - Nhận xét vị trí các dấu thanh. - Đọc và phân tích tiếng từ ứng dụng - Thi đọc trong nhóm đọc nhanh. - HS viết bảng con, nhận xét, sửa sai. Hát múa một bài. - Thi đọc trong nhóm, đọc nối tiếp. - Cá nhân đọc bài, cả lớp đồng thanh. - Mở sgk đọc trong bàn nối tiếp, phân tích tiếng, từ. - Thảo luận nhóm đôi theo gợi ý để nêu tên tranh: be bé - Đại diện lên phát biểu ý kiến. - Luyện đọc và phân tích từ : be bé. - Nêu tên tranh luyện nói. - Thảo luận nhóm đôi luyện nói theo tranh - Đại diện lên phát biểu. + Tranh vẽ : dưa - dừa, võ - võ, co - cọ, + Các dấu trong tranh là: ` / . ~ - Viết bài trong vở tập viết. - Đổi vở nhận xét bài của bạn. - Hai đội tham gia trò chơi trong vòng 2 phút, chữa bài. - Đọc lại bài học. Họ tờn GV: Trần Thị Hiền Lương Thứ sau ngày tháng 9 năm 201 Tuần : 2 Tô các nét cơ bản. (Tiết :1) Mục tiêu: Giúp học sinh - Tô được các nét cơ bản theo vở tập viết 1, tập một. - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ cho học sinh. Đồ dùng học tập: Chữ mẫu trên bảng phụ, phấn màu, vở tập viết Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học Hoạt động học tập 1. Bài cũ: - Kiểm tra vở tập viết và đồ dùng của HS. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Tiết tập viết hôm nay các con sẽ tô bài: Các nét cơ bản. b. Hướng dẫn nhận xét: - GV viết mẫu trên bảng. - Hướng dẫn nhận xét: + Các nét đó cao mấy li? + Những nét nào gần giống nhau? - GV nhắc lại quy trình viết các nét cơ bản - Nhận xét, sửa sai. c. HD tập tô trong vở tập viết: - GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở... - GV bao quát và hướng dẫn chung. - Chấm một số bài, nhận xét. d. Trò chơi: - Nêu tên trò chơi: Thi viết đẹp - Hướng dẫn: HS thi viết các nét cơ bản theo yêu cầu của GV, đội nào viết đúng và đẹp hơn sẽ chiến thắng. - Nhận xét trò chơi. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung. - Cả lớp bình chọn người viết chữ đẹp và cẩn thận nhất. Tuyên dương bạn đó. - Về nhà rèn viết chữ ra vở ô li.( Mỗi nét viết một dòng). - Để đồ dùng bộ môn lên bàn. - Nhắc lại tên bài. - HS đọc tên các nét cơ bản - Nhận xét độ cao của các nét đó. - HS tập viết vào bảng con. - HS viết bài trong vở tập viết. - Đổi vở, nhận xét chung. - HS theo dõi cách chơi. - Hai đội, mỗi đội 3 em lên thi viết đúng và đẹp. - HS đổi vở nhận xét bài và bình chọn người viết đẹp nhất. - Đọc lại tên các nét cơ bản. Họ tờn GV: Trần Thị Hiền Lương Thứ năm ngày tháng 9 năm 201 Tuần : 2 Bài 7: ê – v ( Tiết :1 ) I. Mục tiêu: - Đọc được ê, v, bê, ve; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ê, v, bê, ve (viết được 1/2 số dòng quy định trong vở tập viết1) - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: bế bé II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bê, ve; tranh câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các HDDH: Hoạt động giảng dạy Hoạt động học tập 1. Bài cũ: - GV giơ bảng con đã chuẩn bị các từ trong bài 6 cho HS đọc. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu: - Tiết học vần hôm nay cô dạy bài 7 - Ghi đầu bài lên bảng. b. Dạy âm ê: - GV: Âm mới thứ nhất là âm “ê”. - So sánh âm ê với e? - GV nhận xét, sửa sai trên bảng cài. - Hướng dẫn phát âm: Miệng mở hẹp. - Sửa lỗi phát âm cho HS + Hỏi: Đã có âm ê, muốn có tiếng bê làm thế nào? + So sánh bê với be? - Hướng dẫn đánh vần: bờ- ê- bê - Giới thiệu tranh con bê, hỏi: tranh vẽ gì? (con bê là con bò con). + GVghi bảng: bê c. Dạy âm v: ( Các bước làm tương tự như phần trên) + So sánh tiếng ve với tiếng be. + Phát âm: Răng trên ngậm hờ môi dưới, hơi ra bị sát nhẹ. Hơi ra từ họng, xát nhẹ. * Giải lao. đ. Hướng dẫn viết: - GV treo chữ mẫu lên bảng, Hd: + Chữ ê có gì giống, khác chữ e? + Chữ v viết như thế nào? có gì giống chữ b + Dấu mũ viết như thế nào? - GV viết mẫu kết hợp giảng quy trình. + Lưu ý: Khi viết chữ bê, ve thì phải hạ thấp nét thắt để nối liền với con chữ ê, ê. - Nhận xét, sửa sai. d. Tiếng, từ ứng dụng: - GV ghi lên bảng: bê bề bễ ve vè vẽ - Hỏi: Còn thiếu dấu nào chưa dùng? Nếu dùng tiếp sẽ được tiếng gì? GV ghi thêm: bệ, bể, vé, vẹ * Trò chơi: Thi chỉ nhanh âm, tiếng mới. Tiết 2 a. Luyện đọc:- GV chỉ cho HS đọc trên bảng lớp.( chỉ xuôi, ngược và yêu cầu phân tích) - Treo tranh: Bé vẽ bê Hỏi: Tranh vẽ gì? Bé vẽ con gì? => Câu ứng dụng: Bé vẽ bê. b. Luyện nói: - GV hướng dẫn thảo luận nhóm bằng câu hỏi gợi ý: + Tranh vẽ gì? Em bé vui hay buồn? Sao bạn biết? + Mẹ bế bé lúc nào? Em bé là trai hay gái? + ở nhà mẹ thường làm cho bạn những gì? + Bạn đã làm gì để mẹ vui lòng? - Nhận xét và kết luận : Mẹ rất yêu bé, mẹ dành những tình cảm yêu quý bé, vậy bé cần chăm học, ngoan ngoãn để mẹ vui. c. Luyện viết : - GV nêu lại quy trình viết, hướng dẫn viết bài trong vở tập viết. - Chấm một số bài, nhận xét chung. 3. Củng cố: Trò chơi: Thi ghép tiếng. GV hướng dẫn cách chơi. Nhận xét trò chơi. - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài 8. - Hai HS lên bảng viết chữ bè bè, bẻ bẹ - HS dưới lớp đọc bài 6, phân tích tiếng theo yêu cầu của GV - HS nhắc lại tên bài. - Âm ê giống nét âm e chỉ thêm dấu mũ. - Lấy âm ê cài vào bảng. - HS phát âm (cá nhân, đồng thanh): ê - Lấy thêm âm b để ghép tiếng “bê”. Tiếng be và bê giống nhau là đều có âm b, khác nhau âm đứng sau. - Đánh vần: b - ê - bê - Phân tích tiếng “bê”. - HS đọc từ mới. Đọc lại cả phần trên bảng. ê, b - ê - bê, bê. - Đọc lại cả hai phần trên bảng và phân tích. ê v bê ve bê ve - HS nhận xét chữ mẫu: Độ cao con chữ, gồm những nét nào...( Chữ b cao 5 li. con chữ v, ê, e thì cao 2 li). - HS viết bảng con - HS lên gạch chân âm vừa học. - Đánh vần tiếng mới. Đọc tiếng mới và phân tích . - HS đọc thêm những tiếng vừa mở rộng - HS đọc lại toàn bài trên bảng. - HS tham gia chơi trong 3 phút - HS đọc cá nhân, đồng thanh theo yêu cầu. - HS trả lời. - Tìm tiếng mới trong câu ứng dụng. - Đọc câu ứng dụng. - Đọc SGK: Cá nhân, đồng thanh cả bài. - Một HS đọc tên phần luyện nói. - Thảo luận nhóm. - Đại diện lên trình bày, HS khác bổ sung. - HS luyện viết bài trong vở tập viết. - HS thi ghép tiếng vào bảng cài. - Mang một số bảng lên để lớp đọc. d. Làm bài tập : Bài 1: Ghép tiếng - Hướng dẫn ghép: b + ê + / = bế. - Chữa bài, cho điểm. Bài 2: Điền âm thích hợp: - Hướng dẫn điền âm vào chỗ chấm cho phù hợp ( điền các âm vừa học). - Chấm bài, nhận xét chung. - Một HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi một em lên bảng, lớp làm vở . -HS làm bài 2 trong vở bài tập Tiếng Việt. . đ. Làm bài tập: ( bài 6 - Nêu yêu cầu bài tập, hướng dẫn cách làm: Điền thêm dấu hay chữ vào chỗ chấm cho phù hợp. - Bài 2: Ghi dấu còn thiếu vào chữ be. - Bao quát học sinh làm bài. - Chữa bài, sửa sai. - Quan sát tranh bài 1 để điền đúng âm và dấu vào chỗ chấm. - Tương tự điền dấu vào bài 2. d) Làm bài tập ) bài 5 Bài 1: Đánh dấu x vào dưới chữ có dấu huyền, ngã. - Hướng dẫn : Quan sát để nhận ra dấu huyền, dấu ngã để đánh dấu cho đúng - Chữa bài, cho điểm. Bài 2: Viết chữ bé. - Hướng dẫn viết đúng dòng kẻ, đúng li trong vở bài tập. - Chấm bài, nhận xét chung. - HS làm bài tập - Đổi vở, nhận xét bài của bạn. Hs nêu yêu cầu, viết bài trong vở bài tập. d. Làm bài tập :baif2 b Bài 1: Đánh dấu x vào dưới chữ b. - Hướng dẫn : Quan sát để nhận ra chữ b để đánh dấu cho đúng - Chữa bài, cho điểm. Bài 2: Viết chữ b, be. - Hướng dẫn viết đúng dòng kẻ, đúng li trong vở bài tập. - Chấm bài, nhận xét chung. - Một HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi một em lên bảng, lớp làm vở . - HS làm bài 2 trong vở bài tập Tiếng Việt. d. Làm bài tập :bài 3 / Bài 1: Đánh dấu x vào dưới chữ có dấu sắc. - Hướng dẫn : Quan sát để nhận ra dấu sắc để đánh dấu cho đúng - Chữa bài, cho điểm. Bài 2: Viết chữ bé. - Hướng dẫn viết đúng dòng kẻ, đúng li trong vở bài tập. - Chấm bài, nhận xét chung. - Một HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi một em lên bảng, lớp làm vở . - HS làm bài 2 trong vở bài tập Tiếng Việt. d. Làm bài tập :e Bài 1: Đánh dấu x vào dưới chữ e. - Hướng dẫn : Quan sát để nhận ra chữ e để đánh dấu cho đúng - Chữa bài, cho điểm. Bài 2: Viết chữ e - Hướng dẫn viết đúng dòng kẻ, đúng li trong vở bài tập. - Chấm bài, nhận xét chung. Họ tờn GV: Trần Thị Hiền Lương Thứ hai ngày tháng 9 năm 201 Tuần : 3 Bài 8: l - h. (Tiết :1 ) I. Mục tiêu: - HS đọc được : l, h, lê, hè; từ và câu ứng dụng. - Viết được: l, h, lê, hè (Viết được 1/2 số dòng quy định trong vở tập viết 1. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Le le. II. Đồ dùng : Chữ mẫu trên bảng phụ, các tranh vẽ trong sách Tiếng Việt (bài 8). III. Các HDDH : Hoạt động giảng dạy Hoạt động học tập 1. Bài cũ: GV giơ bảng con đã chuẩn bị cho HS đọc. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu: - Tiết học vần hôm nay cô dạy bài 8 - Ghi đầu bài lên bảng. b. Dạy âm l: - GV: Âm mới thứ nhất là âm “l”. - Âm l giống nét cơ bản nào? - GV nhận xét, sửa sai trên bảng cài. - Hướng dẫn phát âm: Lưỡi cong chạm lợi hơi đi ra hai bên rìa lưỡi. - Sửa lỗi phát âm cho HS - GVghi bảng tiếng : lê. + Giới thiệu tranh quả lê: ăn ngọt và mát. Từ mới thứ nhất là: lê. + GV chỉ cho HS đọc lại cả phần trên bảng (chỉ bất kì không theo thứ tự và yêu cầu phân tích) c. Dạy âm h: ( Các bước làm tương tự như phần trên) -Phát âm : Hơi ra từ họng, xát nhẹ. đ. Hướng dẫn viết: -GV treo chữ mẫu lên bảng. - GV viết mẫu kết hợp giảng quy trình. + Lưu ý: Khi viết chữ lê, hè thì phải mở rộng nét móc hai đầu để nối liền với con chữ ê, ê. - Nhận xét, sửa sai. d. Tiếng, từ ứng dụng: - GV ghi lên bảng: lê lề lễ he hè hẹ - Hỏi: Còn thiếu dấu nào chưa dùng? Nếu dùng tiếp sẽ được tiếng gì? GV ghi thêm: lệ, lể, hé, hẻ... * Giải lao: Hát múa một bài. * Trò chơi: Thi chỉ nhanh âm, tiếng mới. Tiết 2 a. Luyện đọc: - GV chỉ cho HS đọc trên bảng lớp.( chỉ xuôi, ngược và yêu cầu phân tích) - Treo tranh: Mùa hè, hỏi: Tranh vẽ gì? Các bạn đang làm gì? Ve kêu báo hiệu mùa nào? => Câu ứng dụng: Ve, ve, ve, hè về. b. Luyện nói: - GV hướng dẫn thảo luận nhóm bằng câu hỏi gợi ý: + Bức tranh vẽ gì? + Con vật trong tranh giống con gì? + Bạn có biết con le le sống ở đâu không? - Nhận xét và kết luận : Le le cùng họ với con vịt (còn gọi là vịt trời). Nó sống tự nhiên ở những vùng hồ rộng hoặc trong rừng. c. Luyện viết : - GV nêu lại quy trình viết, hướng dẫn viết bài trong vở tập viết. - Chấm một số bài, nhận xét chung. d. Làm bài tập : Bài 1: Ghép tiếng - Hướng dẫn ghép: l + ê = lê. - Chữa bài, cho điểm. Bài 2: Điền âm thích hợp: - Hướng dẫn điền âm vào chỗ chấm cho phù hợp ( điền các âm vừa học). - Chấm bài, nhận xét chung. 3. Củng cố: - Trò chơi: Thi ghép tiếng. GVhướng dẫn cách chơi. Nhận xét trò chơi. - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài 9. - Hai HS lên bảng viết chữ bê, ve. - HS dưới lớp đọc bài 7, phân tích tiếng theo yêu cầu của GV - HS nhắc lại tên bài. - Âm l giống nét sổ thẳng. - Lấy âm l cài vào bảng. - HS phát âm (cá nhân, đồng thanh): l - Lấy thêm âm ê để ghép tiếng “lê”. - Đánh vần: l - ê - lê - Phân tích tiếng “lê”. - HS đọc từ mới. Đọc lại cả phần trên bảng. l - l - ê - lê. - Đọc lại cả hai phần trên bảng và phân tích. l - l - ê - lê. h - h - e - he - huyền - hè. - HS nhận xét chữ mẫu: Độ cao con chữ, gồm những nét nào...( Chữ l, h đều cao 5 li. con chữ ê, e thì cao 2 li). - HS viết bảng con - HS lên gạch chân âm vừa học. - Đánh vần tiếng mới. Đọc tiếng mới và phân tích . - HS đọc thêm những tiếng vừa mở rộng - HS đọc lại toàn bài trên bảng. - HS tham gia chơi trong 3 phút - HS đọc cá nhân, đồng thanh theo yêu cầu. - HS trả lời. - Tìm tiếng mới trong câu ứng dụng. - Đọc câu ứng dụng. - Đọc SGK: Cá nhân, đồng thanh cả bài. - Một HS đọc tên phần luyện nói. - Thảo luận nhóm. - Đại diện lên trình bày, HS khác bổ sung. - HS luyện viết bài trong vở tập viết. - Một HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi một em lên bảng, lớp làm vở . - HS làm bài 2 trong vở bài tập Tiếng Việt. - HS thi ghép tiếng vào bảng cài. - Mang một số bảng lên để lớp đọc. Họ tờn GV: Trần Thị Hiền Lương Thứ sau ngày tháng 9 năm 201 Tuần : 2 Tiết : Tập viết. Bài 2: Tô chữ e, b, bé I. Mục tiêu: Tập tô và viết được các chữ: e, b, bé theo vở tập viết tập 1. II. Các HDDH: Hoạt động dạy học Hoạt động học tập 1. Bài cũ : - Yêu cầu viết bảng: nét khuyết trên, nét thắt, nét khuyết dưới? - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta tập tô chữ: e, b, bé. b. Hướng dẫn viết: * Chữ e, b: - HD nhận xét chữ mẫu: + Độ cao chữ e mấy li? + Gồm mấy nét? Những nét nào? + Chữ b cao mấy li? - GV hướng dẫn viết kết hợp viết mẫu: + Chữ e: đặt bút ở trên dòng kẻ li thứ nhất viết nét thắt cao 2 li, dừng bút trên dòng kẻ li thứ nhất. + Chữ b: Viết nét khuyết trên liền nét thắt, lưu ý nét khuyết trên dựa vào đường kẻ dọc để viết cho thẳng. * Chữ be: - GV lưu ý nét nối của chữ b và chữ e: nét thắt vòng thấp xuống 1 li và đưa rộng sang phải. - Nhận xét, sửa sai. c. HD viết vở: - GV nhắc nhở cách viết, tư thế ngồi viết, cầm bút - Chấm một số bài, nhận xét. 3. Củng cố: - Tổ chức bình chọn HS viết đẹp, GV tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tự rèn viết chữ vào vở ô li. - Hai học sinh lên viết trên bảng. - Lớp viết bảng con. - HS đọc chữ mẫu trên bảng. - Thảo luận nhóm để nhận xét chữ mẫu: + Chữ e cao hai li, gồm một nét thắt. + Chữ b cao năm li, gồm một nét khuyết trên và nét thắt. - Viết bảng con chữ e, b. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. - Nhận xét chữ be gồm hai con chữ viết liền nhau. - Viết bảng con chữ be. - HS viết bài trong vở tập viết. - Đổi vở nhận xét bài. - Bình chọn bạn viết đẹp trong nhóm để thi đua cả lớp - Đọc lại bài viêt. Họ tờn GV: Trần Thị Hiền Lương Thứ tư ngày tháng 9 năm 201 Tuần : 1 Tiết :1 Bài 9: o - c. I. Mục tiêu: - HS đọc được: o, c, bò, cỏ; từ và câu ứng dụng - Viết được: o, c, bò , cỏ. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Vó bè. II. Đồ dùng: Các tranh trong SGK , chữ mẫu của GV. III. Các HDDH: Hoạt động giảng dạy Hoạt động học tập. 1. Bài cũ: - Bài trước chúng ta học âm gì? - Gọi 2 HS lên viết chữ: hè, lê. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài 9 b. Dạy âm o: - Âm mới thứ nhất là: O - O giống nét cơ bản nào? giống vật gì? - GV hướng dẫn phát âm: Mở rộng miệng môi tròn. - Yêu cầu: Lấy thêm âm b và dấu huyền để ghép tiếng mới. - Nhận xét, sửa sai về vị trí của âm, dấu. - Viết tiếng bò lên bảng - Giới thiệu tranh con bò, hỏi: Đây là con gì? Em nhìn thấy nó ở đâu? - Ghi bảng từ bò, giảng: Con bò là vật nuôi gần gũi với người nông dân. nó ăn cỏ, rơm, lá cây... c. Dạy âm c: Các bước tương tự như trên. + So sánh âm o với âm c. + Phát âm: Gốc lưỡi chạm vòm lợi rồi bật ra. * Giải lao giữa tiết. d. Tiếng, từ ứng dụng: Ghi bảng: bo bò bó Co cò cọ - Hỏi: Các tiếng trên có những dấu gì? - Những dấu gì chưa dùng? - Nếu dùng thì được tiếng gì? Ghi bảng các tiếng mở rộng HS tìm được. đ. Hướng dẫn viết: - Chữ o cao mấy li? chữ c cao mấy li? - Chữ bò, cỏ gồm mấy con chữ? Con chữ nào cao 5 li? Những con chữ nào cao 2 li? - Viết mẫu và hướng dẫn quy trình. - Nhận xét, sửa sai. * Trò chơi củng cố tiết 1: Nhanh trí. Tiết 2. a. Luyện đọc: - Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng, hỏi: Tranh vẽ con gì? Chúng có cái gì? - Ghi bảng câu: Bò bê có bó cỏ. * Yêu cầu đọc trong sách: GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc và cầm sách. b. Luyện nói: Vó bè. Gợi ý: +Tranh vẽ gì? vó có ở đâu? + Bạn đã nhìn thấy vó bao giờ chưa? + Vó bè được đặt ở đâu? Dùng để làm gì? GV: Vó bè thường được đặt ở sông. Người ta làm một cái bè sau đó đặt vó ở giữa dòng nước để bắt cá. c. Luyện viết: - Nhắc lại quy trình viết. - Hướng dẫn viết bài trong vở tập viết. - Bao quát HS viết, hướng dẫn những em chưa viết được. - Chấm một số bài, nhận xét. - Chấm một số bài, nhận xét. 3. Củng cố: - Hôm nay học âm gì mới, tiếng mới, từ mới? - Về nhà học bài, tập viết chữ o, c, bò, cỏ. - Hôm trước học âm: l, h. - Đọc cá nhân theo yêu cầu của GV và phân tích tiếng - HS nhắc lại tên bài. - Âm o giống nét cong kín. - Cài âm o vào bảng. - Phát âm: cá nhân, đồng thanh. - HS ghép tiếng bò vào bảng cài - Đánh vần, phân tích tiếng bò. - Đó là con bò, nó đang ăn cỏ ở ngoài đồng. - Đọc trơn từ: bò. Và đọc lại cả phần: b , bờ - o - bo - huyền - bò, bò. - HS thi đọc nhanh mắt cả hai phần âm mới trên bảng (theo thứ tự và bất kì + phân tích tiếng). - HS lên gạch chân âm vừa học. - Đánh vần tiếng mới, đọc trơn tiếng. - Dấu huyền, sắc, nặng. Còn dấu hỏi, ngã chưa dùng. - Nếu dùng thì được tiếng: bỏ, bõ, có,.
File đính kèm:
- Bai_1_e.doc