Giáo án Học vần Lớp 1 - Bài 1 đến 13 - Trần Thị Hiền Lương

1. Bài cũ:

- Mở bảng phụ, gọi học sinh đọc các dấu đã học trong tiếng?

- Nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta hệ thống lại tất cả những bài từ đầu năm đã học.

b. Hướng dẫn ôn tập:

- Hỏi: Chúng ta đã học những âm và dấu gì?

- GV ghi vào góc bảng

* Ôn âm e, b:

- GV vẽ bảng mẫu:

- Gọi học sinh đọc và phân tích

- Sửa cách phát âm.

* Dấu thanh và ghép tiếng:

- GV ghi bảng

 ` / ? ~ .

be bè bé bẻ bẽ bẹ

- Hướng dẫn đọc và phân tích tiếng tạo thành trong bảng, nhận xét vị trí dấu.

- Gv nhận xét, sửa sai.

* Tiếng, từ ứng dụng: e, be be, bè bè, be bé.

- HD đọc, phân tích tiếng, từ.

* Hướng dẫn viết:

- GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết.

Lưu ý: vị trí của các dấu thanh.

- Sửa sai cách viết của học sinh.

* Giải lao

Tiết 2

a. Luyện đọc:

- Yêu cầu đọc lại bài trên bảng tiết 1

- GV chỉ để học sinh phân tích tiếng.

- Hướng dẫn đọc sgk.

- Nhận xét, cho điểm.

b. Ôn từ:

- HD quan sát tranh minh hoạ: be bé.

+ Tranh vẽ gì?

+ Đồ chơi của bé có những gì?

+ Em có biết bức tranh có tên là gì?

- GV: Đồ chơi của bé là sự thu nhỏ của thế giới có thực mà chúng ta đang sống. Vì vậy tranh minh hoạ có tên “ be bé”: chủ nhân be bé, các đồ vật cũng be bé, xinh xinh.

c. Luyện nói:

Gợi ý: - Hãy quan sát các vật theo chiều dọc và nêu tên từng cặp

- Con thấy những đồ vật này chưa? ở đâu?

- Con thích tranh nào nhất? Vì sao?

- Tranh nào vẽ người? Người đó đang làm gì?

GV nhận xét, bổ xung.

d. Luyện viết:

- HD viết vở tập viết: Tô các chữ đúng nét, đúng dấu.

- GV bao quát chung. Nhận xét, chấm bài.

.

3. Củng cố, dặn dò:

- Trò chơi: Nhận diện dấu, âm.

HD: Một em cầm bảng có tiếng be, một em cầm bảng có dấu bất kì giơ lên.

 Nhóm bên phải nói được tiếng đó, nói đúng được 1 điểm.

- Nhận xét trò chơi.Tuyên dương đội thắng cuộc.

doc34 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Học vần Lớp 1 - Bài 1 đến 13 - Trần Thị Hiền Lương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Nhắc lại tên bài, lấy đồ dùng học tập
- Quan sát tranh để trả lời các câu hỏi trong phiếu sách.
- Các tiếng đó đều có dấu huyền.
- Lấy dấu huyền cài vào bảng cài.
- Dấu hỏi giống nét xiên trái.
Đọc: Dấu huyền (cá nhân và đồng thanh)
* Lấy dấu ngã và đọc.
Vị trí của dấu ngã ở trên con chữ.
- HS lấy tiếng be cài vào bảng, đọc: be.
HS cài thêm dấu sắc trên âm e để có tiếng bé, dấu huyền ở trên âm e, dấu ngã ở trên âm e ta được tiếng bè, bẽ. 
- HS đánh vần: b-e-be-huyền - bè 
 b-e-be- ngã - bẽ.
- HS tìm thêm các tiếng có dấu huyền, dấu ngã trong sách báo.
- Theo dõi cách viết.
- HS viết bảng con: bẽ, bè.
- HS tham gia chơi theo nhóm, mỗi nhóm chơi trong 2 phút.
- Nhận xét trò chơi.
- Tuyên dương đội thắng cuộc.
- HS đọc bảng: huyền, ngã, be, bè, bẽ.
- Đọc SGK : nhóm, bàn, lớp.
- HS thảo luận nhóm đôi theo gợi ý
- Đại diện lên báo cáo, nhận xét, bổ xung.
Bức tranh vẽ cảnh ngoài trời có con sông hiền hoà, trên sông bè gỗ đang trôi...
- HS viết bài vở tập viết
- HS theo dõi cách chơi.
- Tham gia chơi theo hai nhóm.
Nêu lại tên bài, đọc bài.
Bài sau: xem trước bài 6
Họ tờn GV: Trần Thị Hiền Lương Thứ tư ngày tháng 9 năm 201
Tuần : 2
Bài 6: be, bè, bé, bẻ, bẽ , bẹ. (Tiết :1 )
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được âm và chữ e, b, và dấu thanh: dấu sắc/ dấu hỏi/ dấu nặng/ dấu huyền/ dấu ngã.
- Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bẽ, bẻ, bé, bẹ.
- Tô được e, b, bé và các dấu thanh.
II. Đồ dùng: 
Bảng ôn đã kẻ sẵn. Các tờ bìa ghi những âm, tiếng đã học, tranh minh hoạ.
III. Các HDDH:
Hoạt động giảng dạy
Hoạt động học tập
1. Bài cũ:
- Mở bảng phụ, gọi học sinh đọc các dấu đã học trong tiếng?
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta hệ thống lại tất cả những bài từ đầu năm đã học.
b. Hướng dẫn ôn tập:
- Hỏi: Chúng ta đã học những âm và dấu gì?
- GV ghi vào góc bảng
* Ôn âm e, b: 
- GV vẽ bảng mẫu:
- Gọi học sinh đọc và phân tích 
- Sửa cách phát âm.
* Dấu thanh và ghép tiếng:
- GV ghi bảng
 `
 / 
 ?
 ~
 .
be
bè
bé
bẻ 
bẽ
bẹ
- Hướng dẫn đọc và phân tích tiếng tạo thành trong bảng, nhận xét vị trí dấu.
- Gv nhận xét, sửa sai.
* Tiếng, từ ứng dụng: 	 e, be be, bè bè, be bé.
- HD đọc, phân tích tiếng, từ.
* Hướng dẫn viết: 
- GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết. 
Lưu ý: vị trí của các dấu thanh.
- Sửa sai cách viết của học sinh.
* Giải lao
Tiết 2
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu đọc lại bài trên bảng tiết 1
- GV chỉ để học sinh phân tích tiếng.
- Hướng dẫn đọc sgk.
- Nhận xét, cho điểm.
b. Ôn từ:
- HD quan sát tranh minh hoạ: be bé.
+ Tranh vẽ gì?
+ Đồ chơi của bé có những gì?
+ Em có biết bức tranh có tên là gì?
- GV: Đồ chơi của bé là sự thu nhỏ của thế giới có thực mà chúng ta đang sống. Vì vậy tranh minh hoạ có tên “ be bé”: chủ nhân be bé, các đồ vật cũng be bé, xinh xinh.
c. Luyện nói: 
Gợi ý: - Hãy quan sát các vật theo chiều dọc và nêu tên từng cặp
- Con thấy những đồ vật này chưa? ở đâu?
- Con thích tranh nào nhất? Vì sao?
- Tranh nào vẽ người? Người đó đang làm gì?
GV nhận xét, bổ xung.
d. Luyện viết: 
- HD viết vở tập viết: Tô các chữ đúng nét, đúng dấu.
- GV bao quát chung. Nhận xét, chấm bài.
.
3. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Nhận diện dấu, âm.
HD: Một em cầm bảng có tiếng be, một em cầm bảng có dấu bất kì giơ lên.
	Nhóm bên phải nói được tiếng đó, nói đúng được 1 điểm.
- Nhận xét trò chơi.Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Hai HS lên tô màu dấu huyền, ngã trong tiếng: ngã, hè, vẻ, bẽ, bẻ, bẹ, bà
- Nhắc lại tên bài, lấy đồ dùng học tập.
- HS nêu các âm, dấu thanh đã học
- Quan sát tranh trang 14 để soát lại, bổ sung.
- Đọc và phân tích tiếng
- HS đọc, phân tích tiếng tạo thành trong bảng.
- Phân tích cấu tạo tiếng
- Nhận xét vị trí các dấu thanh.
- Đọc và phân tích tiếng từ ứng dụng
- Thi đọc trong nhóm đọc nhanh.
- HS viết bảng con, nhận xét, sửa sai.
Hát múa một bài.
- Thi đọc trong nhóm, đọc nối tiếp.
- Cá nhân đọc bài, cả lớp đồng thanh.
- Mở sgk đọc trong bàn nối tiếp, phân tích tiếng, từ.
- Thảo luận nhóm đôi theo gợi ý để nêu tên tranh: be bé
- Đại diện lên phát biểu ý kiến.
- Luyện đọc và phân tích từ : be bé.
- Nêu tên tranh luyện nói.
- Thảo luận nhóm đôi luyện nói theo tranh
- Đại diện lên phát biểu.
+ Tranh vẽ : dưa - dừa, võ - võ, co - cọ, 
+ Các dấu trong tranh là: ` / . ~
- Viết bài trong vở tập viết.
- Đổi vở nhận xét bài của bạn.
- Hai đội tham gia trò chơi trong vòng 2 phút, chữa bài.
- Đọc lại bài học.
Họ tờn GV: Trần Thị Hiền Lương Thứ sau ngày tháng 9 năm 201
Tuần : 2 
 Tô các nét cơ bản. (Tiết :1) 
Mục tiêu: Giúp học sinh
- Tô được các nét cơ bản theo vở tập viết 1, tập một.
- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ cho học sinh.
Đồ dùng học tập: Chữ mẫu trên bảng phụ, phấn màu, vở tập viết 
Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy học
Hoạt động học tập
1. Bài cũ: 
- Kiểm tra vở tập viết và đồ dùng của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu: 
 Tiết tập viết hôm nay các con sẽ tô bài: Các nét cơ bản.
b. Hướng dẫn nhận xét:
- GV viết mẫu trên bảng.
- Hướng dẫn nhận xét:
+ Các nét đó cao mấy li?
+ Những nét nào gần giống nhau?
- GV nhắc lại quy trình viết các nét cơ bản
- Nhận xét, sửa sai.
c. HD tập tô trong vở tập viết:
- GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở...
- GV bao quát và hướng dẫn chung.
- Chấm một số bài, nhận xét.
d. Trò chơi: - Nêu tên trò chơi: Thi viết đẹp
- Hướng dẫn: HS thi viết các nét cơ bản theo yêu cầu của GV, đội nào viết đúng và đẹp hơn sẽ chiến thắng.
- Nhận xét trò chơi.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung.
- Cả lớp bình chọn người viết chữ đẹp và cẩn thận nhất. Tuyên dương bạn đó.
- Về nhà rèn viết chữ ra vở ô li.( Mỗi nét viết một dòng).
- Để đồ dùng bộ môn lên bàn.
- Nhắc lại tên bài.
- HS đọc tên các nét cơ bản
- Nhận xét độ cao của các nét đó.
- HS tập viết vào bảng con.
- HS viết bài trong vở tập viết.
- Đổi vở, nhận xét chung.
- HS theo dõi cách chơi.
- Hai đội, mỗi đội 3 em lên thi viết đúng và đẹp.
- HS đổi vở nhận xét bài và bình chọn người viết đẹp nhất.
- Đọc lại tên các nét cơ bản.
Họ tờn GV: Trần Thị Hiền Lương Thứ năm ngày tháng 9 năm 201
Tuần : 2 
 Bài 7: ê – v ( Tiết :1 )
I. Mục tiêu: 
	- Đọc được ê, v, bê, ve; từ và câu ứng dụng.
 	- Viết được: ê, v, bê, ve (viết được 1/2 số dòng quy định trong vở tập viết1)
	- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: bế bé
II. Đồ dùng: 
	Tranh minh hoạ bê, ve; tranh câu ứng dụng và phần luyện nói.
III. Các HDDH:
Hoạt động giảng dạy
Hoạt động học tập
1. Bài cũ: 
- GV giơ bảng con đã chuẩn bị các từ trong bài 6 cho HS đọc.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu:
- Tiết học vần hôm nay cô dạy bài 7
- Ghi đầu bài lên bảng.
b. Dạy âm ê:
- GV: Âm mới thứ nhất là âm “ê”.
- So sánh âm ê với e?
- GV nhận xét, sửa sai trên bảng cài.
- Hướng dẫn phát âm: Miệng mở hẹp.
- Sửa lỗi phát âm cho HS
+ Hỏi: Đã có âm ê, muốn có tiếng bê làm thế nào?
+ So sánh bê với be?
- Hướng dẫn đánh vần: bờ- ê- bê
- Giới thiệu tranh con bê, hỏi: tranh vẽ gì? (con bê là con bò con).
+ GVghi bảng: bê
c. Dạy âm v:
( Các bước làm tương tự như phần trên)
+ So sánh tiếng ve với tiếng be.
+ Phát âm: Răng trên ngậm hờ môi dưới, hơi ra bị sát nhẹ. Hơi ra từ họng, xát nhẹ.
* Giải lao.
đ. Hướng dẫn viết:
- GV treo chữ mẫu lên bảng, Hd: 
+ Chữ ê có gì giống, khác chữ e?
+ Chữ v viết như thế nào? có gì giống chữ b
+ Dấu mũ viết như thế nào?
- GV viết mẫu kết hợp giảng quy trình.
+ Lưu ý: Khi viết chữ bê, ve thì phải hạ thấp nét thắt để nối liền với con chữ ê, ê.
- Nhận xét, sửa sai.
d. Tiếng, từ ứng dụng:
- GV ghi lên bảng: bê bề bễ
 ve vè vẽ
- Hỏi: Còn thiếu dấu nào chưa dùng?
 Nếu dùng tiếp sẽ được tiếng gì?
GV ghi thêm: bệ, bể, vé, vẹ
* Trò chơi: Thi chỉ nhanh âm, tiếng mới.
Tiết 2
a. Luyện đọc:- GV chỉ cho HS đọc trên bảng lớp.( chỉ xuôi, ngược và yêu cầu phân tích)
- Treo tranh: Bé vẽ bê
Hỏi: Tranh vẽ gì? Bé vẽ con gì?
=> Câu ứng dụng: Bé vẽ bê.
b. Luyện nói:
- GV hướng dẫn thảo luận nhóm bằng câu hỏi gợi ý: 
+ Tranh vẽ gì? Em bé vui hay buồn? Sao bạn biết?
+ Mẹ bế bé lúc nào? Em bé là trai hay gái?
+ ở nhà mẹ thường làm cho bạn những gì?
+ Bạn đã làm gì để mẹ vui lòng?
- Nhận xét và kết luận : Mẹ rất yêu bé, mẹ dành những tình cảm yêu quý bé, vậy bé cần chăm học, ngoan ngoãn để mẹ vui.
c. Luyện viết :
- GV nêu lại quy trình viết, hướng dẫn viết bài trong vở tập viết.
- Chấm một số bài, nhận xét chung.
3. Củng cố: Trò chơi: Thi ghép tiếng.
GV hướng dẫn cách chơi. Nhận xét trò chơi.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài 8.
- Hai HS lên bảng viết chữ bè bè, bẻ bẹ
- HS dưới lớp đọc bài 6, phân tích tiếng theo yêu cầu của GV
- HS nhắc lại tên bài.
- Âm ê giống nét âm e chỉ thêm dấu mũ.
- Lấy âm ê cài vào bảng.
- HS phát âm (cá nhân, đồng thanh): ê
- Lấy thêm âm b để ghép tiếng “bê”.
Tiếng be và bê giống nhau là đều có âm b, khác nhau âm đứng sau.
- Đánh vần: b - ê - bê
- Phân tích tiếng “bê”.
- HS đọc từ mới. Đọc lại cả phần trên bảng.
ê, b - ê - bê, bê.
- Đọc lại cả hai phần trên bảng và phân tích.
 ê v
 bê ve
 bê ve
- HS nhận xét chữ mẫu: Độ cao con chữ, gồm những nét nào...( Chữ b cao 5 li. con chữ v, ê, e thì cao 2 li).
- HS viết bảng con
- HS lên gạch chân âm vừa học.
- Đánh vần tiếng mới. Đọc tiếng mới và phân tích .
- HS đọc thêm những tiếng vừa mở rộng
- HS đọc lại toàn bài trên bảng.
- HS tham gia chơi trong 3 phút
- HS đọc cá nhân, đồng thanh theo yêu cầu.
- HS trả lời.
- Tìm tiếng mới trong câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng.
- Đọc SGK: Cá nhân, đồng thanh cả bài.
- Một HS đọc tên phần luyện nói.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện lên trình bày, HS khác bổ sung.
- HS luyện viết bài trong vở tập viết.
- HS thi ghép tiếng vào bảng cài.
- Mang một số bảng lên để lớp đọc.
d. Làm bài tập :
 Bài 1: Ghép tiếng - Hướng dẫn ghép: b + ê + / = bế. - Chữa bài, cho điểm.
Bài 2: Điền âm thích hợp:
- Hướng dẫn điền âm vào chỗ chấm cho phù hợp ( điền các âm vừa học).
- Chấm bài, nhận xét chung.
- Một HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi một em lên bảng, lớp làm vở .
-HS làm bài 2 trong vở bài tập Tiếng Việt.
.
đ. Làm bài tập: ( bài 6
- Nêu yêu cầu bài tập, hướng dẫn cách làm: Điền thêm dấu hay chữ vào chỗ chấm cho phù hợp.
- Bài 2: Ghi dấu còn thiếu vào chữ be.
- Bao quát học sinh làm bài.
- Chữa bài, sửa sai.
- Quan sát tranh bài 1 để điền đúng âm và dấu vào chỗ chấm.
- Tương tự điền dấu vào bài 2.
d) Làm bài tập ) bài 5
Bài 1: Đánh dấu x vào dưới chữ có dấu huyền, ngã.
- Hướng dẫn : Quan sát để nhận ra dấu huyền, dấu ngã để đánh dấu cho đúng
- Chữa bài, cho điểm.
Bài 2: Viết chữ bé.
- Hướng dẫn viết đúng dòng kẻ, đúng li trong vở bài tập.
- Chấm bài, nhận xét chung.
- HS làm bài tập
- Đổi vở, nhận xét bài của bạn.
Hs nêu yêu cầu, viết bài trong vở bài tập.
d. Làm bài tập :baif2 b
 Bài 1: Đánh dấu x vào dưới chữ b.
- Hướng dẫn : Quan sát để nhận ra chữ b để đánh dấu cho đúng
- Chữa bài, cho điểm.
Bài 2: Viết chữ b, be.
- Hướng dẫn viết đúng dòng kẻ, đúng li trong vở bài tập.
- Chấm bài, nhận xét chung.
- Một HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi một em lên bảng, lớp làm vở .
- HS làm bài 2 trong vở bài tập Tiếng Việt.
d. Làm bài tập :bài 3 /
 Bài 1: Đánh dấu x vào dưới chữ có dấu sắc.
- Hướng dẫn : Quan sát để nhận ra dấu sắc để đánh dấu cho đúng
- Chữa bài, cho điểm.
Bài 2: Viết chữ bé.
- Hướng dẫn viết đúng dòng kẻ, đúng li trong vở bài tập.
- Chấm bài, nhận xét chung.
- Một HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi một em lên bảng, lớp làm vở .
- HS làm bài 2 trong vở bài tập Tiếng Việt.
d. Làm bài tập :e
 Bài 1: Đánh dấu x vào dưới chữ e.
- Hướng dẫn : Quan sát để nhận ra chữ e để đánh dấu cho đúng
- Chữa bài, cho điểm.
Bài 2: Viết chữ e
- Hướng dẫn viết đúng dòng kẻ, đúng li trong vở bài tập.
- Chấm bài, nhận xét chung.
Họ tờn GV: Trần Thị Hiền Lương Thứ hai ngày tháng 9 năm 201
Tuần : 3 
Bài 8: l - h. (Tiết :1 )
I. Mục tiêu:
- HS đọc được : l, h, lê, hè; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: l, h, lê, hè (Viết được 1/2 số dòng quy định trong vở tập viết 1.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Le le.
II. Đồ dùng : Chữ mẫu trên bảng phụ, các tranh vẽ trong sách Tiếng Việt (bài 8).
III. Các HDDH :
Hoạt động giảng dạy
Hoạt động học tập
1. Bài cũ: 
 GV giơ bảng con đã chuẩn bị cho HS đọc.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu:
- Tiết học vần hôm nay cô dạy bài 8
- Ghi đầu bài lên bảng.
b. Dạy âm l:
- GV: Âm mới thứ nhất là âm “l”.
- Âm l giống nét cơ bản nào?
- GV nhận xét, sửa sai trên bảng cài.
- Hướng dẫn phát âm: Lưỡi cong chạm lợi hơi đi ra hai bên rìa lưỡi.
- Sửa lỗi phát âm cho HS
- GVghi bảng tiếng : lê.
+ Giới thiệu tranh quả lê: ăn ngọt và mát.
Từ mới thứ nhất là: lê.
+ GV chỉ cho HS đọc lại cả phần trên bảng (chỉ bất kì không theo thứ tự và yêu cầu phân tích)
c. Dạy âm h:
( Các bước làm tương tự như phần trên)
-Phát âm : Hơi ra từ họng, xát nhẹ.
đ. Hướng dẫn viết:
-GV treo chữ mẫu lên bảng.
- GV viết mẫu kết hợp giảng quy trình.
+ Lưu ý: Khi viết chữ lê, hè thì phải mở rộng nét móc hai đầu để nối liền với con chữ ê, ê.
- Nhận xét, sửa sai.
d. Tiếng, từ ứng dụng:
- GV ghi lên bảng: lê lề lễ
 he hè hẹ
- Hỏi: Còn thiếu dấu nào chưa dùng?
 Nếu dùng tiếp sẽ được tiếng gì?
GV ghi thêm: lệ, lể, hé, hẻ...
* Giải lao: Hát múa một bài.
* Trò chơi: Thi chỉ nhanh âm, tiếng mới.
Tiết 2
a. Luyện đọc:
- GV chỉ cho HS đọc trên bảng lớp.( chỉ xuôi, ngược và yêu cầu phân tích)
- Treo tranh: Mùa hè, hỏi: Tranh vẽ gì?
Các bạn đang làm gì?
Ve kêu báo hiệu mùa nào?
=> Câu ứng dụng: Ve, ve, ve, hè về.
b. Luyện nói:
- GV hướng dẫn thảo luận nhóm bằng câu hỏi gợi ý: 
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Con vật trong tranh giống con gì?
+ Bạn có biết con le le sống ở đâu không?
- Nhận xét và kết luận : Le le cùng họ với con vịt (còn gọi là vịt trời). Nó sống tự nhiên ở những vùng hồ rộng hoặc trong rừng.
c. Luyện viết :
- GV nêu lại quy trình viết, hướng dẫn viết bài trong vở tập viết.
- Chấm một số bài, nhận xét chung.
d. Làm bài tập :
 Bài 1: Ghép tiếng
- Hướng dẫn ghép: l + ê = lê.
- Chữa bài, cho điểm.
Bài 2: Điền âm thích hợp:
- Hướng dẫn điền âm vào chỗ chấm cho phù hợp ( điền các âm vừa học).
- Chấm bài, nhận xét chung.
3. Củng cố: 
- Trò chơi: Thi ghép tiếng.
GVhướng dẫn cách chơi. Nhận xét trò chơi.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài 9.
- Hai HS lên bảng viết chữ bê, ve.
- HS dưới lớp đọc bài 7, phân tích tiếng theo yêu cầu của GV
- HS nhắc lại tên bài.
- Âm l giống nét sổ thẳng.
- Lấy âm l cài vào bảng.
- HS phát âm (cá nhân, đồng thanh): l
- Lấy thêm âm ê để ghép tiếng “lê”.
- Đánh vần: l - ê - lê
- Phân tích tiếng “lê”.
- HS đọc từ mới. Đọc lại cả phần trên bảng.
l - l - ê - lê.
- Đọc lại cả hai phần trên bảng và phân tích.
l - l - ê - lê. h - h - e - he - huyền - hè.
- HS nhận xét chữ mẫu: Độ cao con chữ, gồm những nét nào...( Chữ l, h đều cao 5 li. con chữ ê, e thì cao 2 li).
- HS viết bảng con
- HS lên gạch chân âm vừa học.
- Đánh vần tiếng mới. Đọc tiếng mới và phân tích .
- HS đọc thêm những tiếng vừa mở rộng
- HS đọc lại toàn bài trên bảng.
- HS tham gia chơi trong 3 phút
- HS đọc cá nhân, đồng thanh theo yêu cầu.
- HS trả lời.
- Tìm tiếng mới trong câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng.
- Đọc SGK: Cá nhân, đồng thanh cả bài.
- Một HS đọc tên phần luyện nói.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện lên trình bày, HS khác bổ sung.
- HS luyện viết bài trong vở tập viết.
- Một HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi một em lên bảng, lớp làm vở .
- HS làm bài 2 trong vở bài tập Tiếng Việt.
- HS thi ghép tiếng vào bảng cài.
- Mang một số bảng lên để lớp đọc.
Họ tờn GV: Trần Thị Hiền Lương Thứ sau ngày tháng 9 năm 201
 Tuần : 2
	Tiết : Tập viết.
Bài 2: Tô chữ e, b, bé
I. Mục tiêu:
	Tập tô và viết được các chữ: e, b, bé theo vở tập viết tập 1.
II. Các HDDH:
Hoạt động dạy học
Hoạt động học tập
1. Bài cũ : 	
- Yêu cầu viết bảng: nét khuyết trên, nét thắt, nét khuyết dưới?
- Nhận xét, cho điểm. 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta tập tô chữ: e, b, bé.
b. Hướng dẫn viết:
* Chữ e, b: 
- HD nhận xét chữ mẫu: 
+ Độ cao chữ e mấy li?
+ Gồm mấy nét? Những nét nào?
+ Chữ b cao mấy li?
- GV hướng dẫn viết kết hợp viết mẫu:
+ Chữ e: đặt bút ở trên dòng kẻ li thứ nhất viết nét thắt cao 2 li, dừng bút trên dòng kẻ li thứ nhất.
+ Chữ b: Viết nét khuyết trên liền nét thắt, lưu ý nét khuyết trên dựa vào đường kẻ dọc để viết cho thẳng.
* Chữ be:
- GV lưu ý nét nối của chữ b và chữ e: nét thắt vòng thấp xuống 1 li và đưa rộng sang phải.
- Nhận xét, sửa sai.
c. HD viết vở:
- GV nhắc nhở cách viết, tư thế ngồi viết, cầm bút
- Chấm một số bài, nhận xét.
3. Củng cố: 
- Tổ chức bình chọn HS viết đẹp, GV tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tự rèn viết chữ vào vở ô li.
- Hai học sinh lên viết trên bảng.
- Lớp viết bảng con.
- HS đọc chữ mẫu trên bảng.
- Thảo luận nhóm để nhận xét chữ mẫu:
+ Chữ e cao hai li, gồm một nét thắt.
+ Chữ b cao năm li, gồm một nét khuyết trên và nét thắt.
- Viết bảng con chữ e, b.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
- Nhận xét chữ be gồm hai con chữ viết liền nhau.
- Viết bảng con chữ be.
- HS viết bài trong vở tập viết.
- Đổi vở nhận xét bài.
- Bình chọn bạn viết đẹp trong nhóm để thi đua cả lớp
- Đọc lại bài viêt.
Họ tờn GV: Trần Thị Hiền Lương Thứ tư ngày tháng 9 năm 201
Tuần : 1 Tiết :1
Bài 9: o - c. 
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: o, c, bò, cỏ; từ và câu ứng dụng
- Viết được: o, c, bò , cỏ.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Vó bè.
II. Đồ dùng: Các tranh trong SGK , chữ mẫu của GV.
III. Các HDDH:
Hoạt động giảng dạy
Hoạt động học tập.
1. Bài cũ: 
- Bài trước chúng ta học âm gì?
- Gọi 2 HS lên viết chữ: hè, lê.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài 9
b. Dạy âm o: 
- Âm mới thứ nhất là: O
- O giống nét cơ bản nào? giống vật gì?
- GV hướng dẫn phát âm: Mở rộng miệng môi tròn.
- Yêu cầu: Lấy thêm âm b và dấu huyền để ghép tiếng mới.
- Nhận xét, sửa sai về vị trí của âm, dấu.
- Viết tiếng bò lên bảng
- Giới thiệu tranh con bò, hỏi: Đây là con gì? Em nhìn thấy nó ở đâu?
- Ghi bảng từ bò, giảng: Con bò là vật nuôi gần gũi với người nông dân. nó ăn cỏ, rơm, lá cây...
c. Dạy âm c: Các bước tương tự như trên.
+ So sánh âm o với âm c.
+ Phát âm: Gốc lưỡi chạm vòm lợi rồi bật ra.
* Giải lao giữa tiết.
d. Tiếng, từ ứng dụng:
Ghi bảng: bo bò bó
 Co cò cọ
- Hỏi: Các tiếng trên có những dấu gì?
- Những dấu gì chưa dùng?
- Nếu dùng thì được tiếng gì?
Ghi bảng các tiếng mở rộng HS tìm được.
đ. Hướng dẫn viết:
- Chữ o cao mấy li? chữ c cao mấy li?
- Chữ bò, cỏ gồm mấy con chữ? Con chữ nào cao 5 li? Những con chữ nào cao 2 li?
- Viết mẫu và hướng dẫn quy trình.
- Nhận xét, sửa sai.
* Trò chơi củng cố tiết 1: Nhanh trí.
Tiết 2.
a. Luyện đọc: 
- Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng, hỏi: Tranh vẽ con gì? Chúng có cái gì?
- Ghi bảng câu: Bò bê có bó cỏ.
* Yêu cầu đọc trong sách: GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc và cầm sách.
b. Luyện nói: Vó bè.
Gợi ý: +Tranh vẽ gì? vó có ở đâu?
+ Bạn đã nhìn thấy vó bao giờ chưa?
+ Vó bè được đặt ở đâu? Dùng để làm gì?
GV: Vó bè thường được đặt ở sông. Người ta làm một cái bè sau đó đặt vó ở giữa dòng nước để bắt cá.
c. Luyện viết: 
- Nhắc lại quy trình viết.
- Hướng dẫn viết bài trong vở tập viết.
- Bao quát HS viết, hướng dẫn những em chưa viết được.
- Chấm một số bài, nhận xét.
- Chấm một số bài, nhận xét.
3. Củng cố: 
- Hôm nay học âm gì mới, tiếng mới, từ mới? 
- Về nhà học bài, tập viết chữ o, c, bò, cỏ.
- Hôm trước học âm: l, h.
- Đọc cá nhân theo yêu cầu của GV và phân tích tiếng
- HS nhắc lại tên bài.
- Âm o giống nét cong kín.
- Cài âm o vào bảng.
- Phát âm: cá nhân, đồng thanh.
- HS ghép tiếng bò vào bảng cài 
- Đánh vần, phân tích tiếng bò.
- Đó là con bò, nó đang ăn cỏ ở ngoài đồng.
- Đọc trơn từ: bò.
Và đọc lại cả phần: b , bờ - o - bo - huyền - bò, bò.
- HS thi đọc nhanh mắt cả hai phần âm mới trên bảng (theo thứ tự và bất kì + phân tích tiếng).
- HS lên gạch chân âm vừa học.
- Đánh vần tiếng mới, đọc trơn tiếng.
- Dấu huyền, sắc, nặng. Còn dấu hỏi, ngã chưa dùng.
- Nếu dùng thì được tiếng: bỏ, bõ, có,.

File đính kèm:

  • docBai_1_e.doc