Giáo án Học vần 1 bài 1 đến 26
Bài 14 : D - Đ
I- Mục đích yêu cầu:
Đọc và viết được d.đ,dê,đò
Đọc được các tiếng,từ ứng dụng:da,de,dođa,đe,đo,da dê,đi bộ và câu ứng dụng:dì na đi đò,bé và mẹ đi bộ
Nhận ra chữ d,đ trong các tiếng của một văn bản bất kì
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:dế,cá,cờ,bi ve,lá đa.
II- Chuẩn bị:
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
trong vởTV Hướng dẫn cách viết từng dòng GV lưu ý HS cách nối nét, khoảng cách giữa các chữ. c/ Luyện nói: GV cho HS đọc tên bài luyện nói GV treo tranh yêu cầu HS quan sát và nói theo câu hỏi gợi ý: Trong tranh vẽ gì? Những con vật trong tranh đang làm gì? Ở đâu? Trông chúng giống con gì? Những con thuộc loài vịt sống trong tự nhiên, không có người nuôi gọi là gì? GV : Trong tranh là con le le.Con le le có hình dáng giống con vịt nhưng nhỏ hơn , mỏ nhọn hơn. Nó chỉ có ở một số vùng ở nước ta, chủ yếu sống dưới nước. Em đã được nhìn thấy con le le chưa? Em có biết bài hát nào nói đến le le không? HS đọc theo cá nhân-nhóm- lớp. *Các bạn nhỏ đang bắt ve để chơi ve ve hè đến HS đọc câu: cá nhân-nhóm-lớp. HS đọc l h lê hè HS viết trong vở. HS:le le HS quan sát tranh và tham gia phát biểu theo câu hỏi gợi ý của GV 4.Củng cố: GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc toàn bộ bài trên bảng lớp ( đọc theo thứ tự và không theo thứ tự)- Đọc trong SGK Trò chơi: Đọc đúng GV đưa cho 2 nhóm các bìa ghi: le, lé, le, lệ, lề, lễ, he, hè, hẹ..Chia lớp thành 2 nhóm để đố nhau. HS đọc bài HS thi đuaA đố B và ngược lại 5.Nhận xét-Dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn HS học lại bài và làm vở bài tập ở nhà Xem trước bài 9 Ngày dạy: Bài 9 : O _ C I- Mục đích yêu cầu: HS đọc và viết được o, c , bò , cỏ Đọc đúng được từ ứng dụng và câu ứng dụng:bò bê có bó cỏ Phát triễn lời nói tự nhiên theo chủ đề:vó bè II- Chuẩn bị: Tranh minh hoạ ( mẫu vật) bò, cỏvà câu ứng dụng : bò bê có bó cỏ Tranh minh hoạ phần luyện nói: vó bè III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: GV yêu cầu các tổ báo cáo sĩ số Các tổ trưởng 2.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở bài tập làm ở nhà của HS - GV đưa bảng con ghi:l- le, h- hè - GV đọc:le, hè - GV yêu cầu HS mở SGK đọc câu ứng dụng: ve ve ve, hè về. GV nhận xét cho điểm - 4HS đọc và phân tích - HS nghe- viết bảng con - 1HS đọc- lớp dò theo nhận xét 3.Dạy học bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ Hỏi: Tranh vẽ gì? Trong bò, cỏ có âm nào đã học? đàn bò đang ăn cỏ b , dấu \ , ? Hôm nay chúng ta họcchữ và âm mới o , c . GV viết lên bảng o c HS đọc theo GV b/ Dạy âm Âm o *Nhận diện chữ GV tô lại chữ trên bảng nói:Đây là chữ o in Đưa ra chữ viết nói:Đây là chữ o viết.Chữ o là chữ có nét mới khác với các chữ đã học. Cấu tạo của chữ o gồm 1 nét cong kín. HS phát hiện chữ gồm nét cong kín. Hãy so sánh chữ o giống với vật gì? quả trứng GV yêu cầu HS tìm chữ o trong bộ chữ HS cài chữ o và đưa lên *Phát âm- ghép tiếng và đánh vần tiếng # Phát âm: GV phát âm mẫu o và hướng dẫn: miệng mở rộng, môi tròn. HS quan sát GV đọc mẫu. HS nhìn chữ phát âm (cá nhân- nhóm- lớp) GV chỉnh sửa phát âm cho HS # Ghép tiếng và đánh vần tiếng: Các em đã có o .Bây giờ hãy ghép với o và dấu \ để được tiếng bò HS ghép bò GV viết bảng bò và đọc bò HS đọc bò Hãy phân tích tiếng bò .(âm b đứng trước, âm o đứng sau, dấu \ trên o) HS phân tích âm b đứng trước âm o đứng sau. Hãy đánh vần cho cô tiếng bò. HS đánh vần GV đánh vần mẫu bờ-o - bo- huyền - bò cá nhân- nhóm- lớp GV chỉnh sửa phát âm cho HS Âm C *Nhận diện chữ GV tô lại chữ trên bảng nói: Đây là chữ c in Đưa ra chữ viết nói: Đây là chữ c viết, chữ c viết gồm 1 nét cong hở phải. Hãy so sánh chữ c với chữ o giống nét cong,khác c: cong hở, o: cong kín GV yêu cầu HS cài chữ c HS tìm chữ c và đưa lên *Phát âm, ghép tiếng và đánh vần tiếng: # Phát âm GV phát âm mẫu và hướng dẫn góc lưỡi chạm vào vòm mềmrồi bật ra, không có tiếng thanh. HS phát âm c GV chỉnh sửa cho HS # Ghép tiếng và đánh vần tiếng GV yêu cầu HS ghép cỏ HS ghép cỏ GV ghi bảng cỏ HS đọc cỏ GV yêu cầu HS phân tích tiếng và đánh vần ( âm c đứng trước, âm o đứng sau dấu ? trên o) HS phân tích và đánh vần GV đánh vần: cờ- o- co- hỏi - cỏ c/ Hướng dẫn viết chữ Chữ O GV viết mẫu trên khung kẻ ô li, vừa viết vừa hưóng dẫn :chữ o là 1 nét cong kín cao 1 đơn vị ( 2 ô li) Từ điểm đặt bút thấp hơn dòng kẻ ngang trên rồi lượn vòng sang tráixuống chạm đường kẻ ngang dưới đưa nét bút cong lên . Điểm dừng bút ở đường kẻ ngang trên tạo thành một đường cong khép kín. HS quan sát HS viết bảng con o GV nhận xét sửa lỗi cho HS Chữ bò GV viết mẫu trên khung kẻ ô li, vừa viết vừa hưóng dẫn cách viết, cách nối nét HS quan sát HS viết bảng con Chữ C GV viết mẫu trên khung kẻ ô li, vừa viết vừa hưóng dẫn Viết giống chữ o điểm dừng bút trên đường kẻ ngang dưới một chút. HS quan sát HS viết bảng con c Chữ CỎ GV viết mẫu trên khung kẻ ô li, vừa viết vừa hưóng dẫn cách nối nét giữa c và o, vị trí dấu ? trên o. HS quan sát HS viết bảng con co d/ Đọc từ ứng dụng GV ghi bảng: bo bò bó co cò cọ HS đọc từ, chỉ tiếng có âm vưà học GV giải thích từ HS đánh vần tiếng, đọc từ GV đọc mẫu, chỉnh sửa cho HS 4. Củng cố Hôm nay các em học 2 âm gì mới? o, c Tiếng nào có âm mới các em vừa học? bò, cỏ Thi đua ghép tiếng bò cỏ mỗi chữ 2 HS thi đua 5.Nhận xét tiết học TIẾT 2 1.Ổn định GV nhắc nhở nề nếp học tập Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: GV đưa bảng con ghi o – bò , c - cỏ gọi HS đọc và phân tích tiếng 2HS đọc và phân tích 3.Luyện tập a/ Luyện đọc: *Đọc lại các âm – tiếng ở tiết 1 *Đọc câu ứng dụng GV cho HS quan sát tranh hỏi: Trong tranh này em thấy những gì? GV Trong tranh vẽ cảnh một người đang cho bò và bê ăn bó cỏ. Đó chính là nội dung câu ứng dụng của chúng ta hôm nay. GV giới thiệu và ghi bảng câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ GV đọc mẫu câu ứng dụng b/ Luyện viết Vở TV trang bài 9 Cho HS xem mẫu viết trong vởTV GV lưu ý HS cách c/ Luyện nói: GV cho HS đọc tên bài luyện nói GV treo tranh yêu cầu HS quan sát và nói theo câu hỏi gợi ý: *Trong tranh vẽ gì? Trong tranh này em thấy những gì? *Vó bè dùng làm gì? *Vó bè thường đặt ở đâu? *Quê em có vó bè không? *Trong bức tranh vẽ một người . Người đó đang làm gì? *Ngoài vó bè ra em còn biết loại vó nào khác? *Ngoài dùng vó , người ta còn dùng cách nào khác để bắt cá? ( lưu ý không dùng thuốc nổ để bắt cá) 100% HS đọc HS quan sát thảo luận và nêu nhận xét. HS đọc câuứng dụng cá nhân- nhóm- lớp HS tập viết o, c, bò, cỏ trong vở TV. HS: vó bè HS quan sát tranh trả lời 4.Củng cố: GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc toàn bộ bài trên bảng lớp ( đọc theo thứ tự và không theo thứ tự)- Đọc trong SGK Trò chơi:GV đưa ra 1 đoạn văn yêu cầu Hs tìm những tiếng có c, o HS đọc theo chỉ bảng của GV HS gạch dưới c, o 5.Nhận xét-Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS học lại bài và làm vở bài tập ở nhà Xem trước bài 10 Ngày dạy: Bài 10 : Ô - Ơ I- Mục đích yêu cầu: HS đọc và viết được ô, ơ, cô, cờ Đọc được các tiếng ứng dụng hô, hồ, hỗ, bơ, bờ, bở và câu ứng dụng: bé có vở vẽ Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề bờ hồ. II- Chuẩn bị: Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần luyện nói 1 lá cờ Tổ quốc III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: GV yêu cầu các tổ báo cáo sĩ số Các tổ trưởng 2.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở bài tập làm ở nhà của HS - GV đưa bảng con ghi:o, c, bò, cỏ - GV đọc: o-bò, c- cỏ - GV yêu cầu HS mở SGK đọc câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ. GV nhận xét cho điểm - 4HS đọc và phân tích - HS nghe- viết bảng con - 1HS đọc- lớp dò theo nhận xét 3.Dạy học bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ Hỏi: Tranh vẽ gì? GV đưa ra lá cờ hỏi: Trên tay cô có gì? Trong cô, cờ có âm nào đã học? Cô giáo đang dạy HS tập viết. lá cờ âm c dấu huyền Hôm nay chúng ta học chữ và âm mới ô, ơ. GV viết lên bảng ô ơ HS đọc theo GV b/ Dạy âm Âm Ô *Nhận diện chữ GV tô lại chữ trên bảng nói:Đây là chữ ô in Đưa ra chữ viết nói:Đây là chữ ô viết.Chữ ô gồm chữ o và dấu mũ trên o. HS phát hiện chữ gồm những nét nào Hãy so sánh chữ ô với chữ o ( giống: nét cong kín, khác: ô có ^ trên o) HS so sánh GV yêu cầu HS tìm chữ ô trong bộ chữ HS cài chữ ô và đưa lên *Phát âm- ghép tiếng và đánh vần tiếng # Phát âm: GV phát âm mẫu ô và hướng dẫn: Miệng mở hơi hẹp hơn o, môi tròn HS quan sát GV đọc mẫu. HS nhìn chữ phát âm (cá nhân- nhóm- lớp) GV chỉnh sửa phát âm cho HS # Ghép tiếng và đánh vần tiếng: Các em đã có ô .Bây giờ hãy ghép c với ô để được tiếng cô HS ghép cô GV viết bảng cô và đọc HS đọc Hãy phân tích tiếng cô ( âm c đứng trước âm ô đứng sau) HS phân tích Hãy đánh vần cho cô tiếng HS đánh vần GV đánh vần mẫu cờ- ô- cô GV chỉnh sửa phát âm cho HS Âm Ơ *Nhận diện chữ GV tô lại chữ trên bảng nói: Đây là chữ ơ in HS quan sát Đưa ra chữ viết nói: Đây là chữ ơ viết.Chữ ơ viết gồm một chữ o và một dấu “, “ nhỏ ở phía phải trên đầu chữ o Hãy so sánh chữ ơ với chữ ô ( giống: nét cong kín, khác: ơ có dấu ” râu”, ô có dấu ^ ở trên) HS so sánh GV yêu cầu HS cài chữ ơ HS tìm chữ ơ và đưa lên *Phát âm, ghép tiếng và đánh vần tiếng: # Phát âm GV phát âm mẫu và hướng dẫn Miệng mở trung bình môi hơi tròn HS phát âm ơ GV chỉnh sửa cho HS # Ghép tiếng và đánh vần tiếng GV yêu cầu HS ghép cờ HS ghép cờ GV ghi bảng cờ HS đọc cờ GV yêu cầu HS phân tích tiếng và đánh vần HS phân tích và đánh vần GV đánh vần: cờ- ơ – cơ -huyền - cờ cá nhân- nhóm- lớp c/ Hướng dẫn viết chữ Chữ Ô GV viết mẫu trên khung kẻ ô li, vừa viết vừa hưóng dẫn:viết chữ o, lia bút lên trên viết dấu ^ phía trên ngay giữa chữ o HS quan sát HS viết bảng con ô GV nhận xét sửa lỗi cho HS Chữ CÔ GV viết mẫu trên khung kẻ ô li, vừa viết vừa hưóng dẫn lưu ý cho HS cách nối nét từ c sang ô HS quan sát HS viết bảng con cô Chữ Ơ GV viết mẫu trên khung kẻ ô li, vừa viết vừa hưóng dẫn lưu ý chân “râu” (dấu hỏi nhỏ)chạm vào điểm dừng bút. HS quan sát HS viết bảng con ơ Chữ CỜ GV viết mẫu trên khung kẻ ô li, vừa viết vừa hưóng dẫn lưu ý cách nối nét và vị trí dấu thanh trên ơ HS quan sát HS viết bảng con cờ d/ Đọc từ ứng dụng GV ghi bảng:hô hồ hổ bơ bờ bở HS đọc từ, chỉ tiếng có âm vưà học GV giải thích từ: hô nghĩa là lời nói gọi to. hồ là nơi đất trũng chứa nhiều nước.bờ:đất xung quanh hồ.bở: mềm và dễ rời ra HS đọc tiếngứng dụng theo cá nhân-nhóm-lớp GV đọc mẫu, chỉnh sửa cho HS 4. Củng cố Hôm nay các em học 2 âm gì mới? ô, ơ Tiếng nào có âm mới các em vừa học? cô, cờ Thi đua ghép tiếng cô, cờ mỗi chữ 2 HS 5.Nhận xét tiết học TIẾT 2 1.Ổn định GV nhắc nhở nề nếp học tập Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: GV đưa bảng con ghi cô, cờ gọi HS đọc và phân tích tiếng HS đọc và phân tích tiếng 3.Luyện tập a/ Luyện đọc: *Đọc lại các âm – tiếng ở tiết 1 *Đọc câu ứng dụng GV cho HS quan sát tranh hỏi: Tranh vẽ gì? Em có nhận xét gì về bức tranh? GV: Bạn nhỏ trong bức tranh đang rất vui khi khoe quyển vở có nhiều tranh đẹp mà bạn đã vẽ GV giới thiệu và ghi bảng câu ứng dụng: bé có vở vẽ GV đọc mẫu câu ứng dụng b/ Luyện viết Vở TV trang bài 10 Cho HS xem mẫu viết trong vở TV GV lưu ý HS cách nối nét và khoảng cách giữa các con chữ. c/ Luyện nói: GV cho HS đọc tên bài luyện nói GV treo tranh yêu cầu HS quan sát và nói theo câu hỏi gợi ý: *Trong tranh vẽ gì? *Ba mẹ con đang dạo chơi ở đây? *Cảnh trong tranh vẽ vào mùa nào? Tại sao em biết? *Ngoài ba mẹ con ra, trên bờ hồ còn có ai? *Vậy bờ hồ trong tranh được dùng vào việc gì? *Em đã được đi chơi bờ hồ như vậy chưa? Em đã làm gì hôm đó? *Phường 6 mình có hồ không? Bờ hồ dùng vào việc gì? HS đọc bảng HS quan sát nhận xét HS đọc câu HS viết trong vở ô, ơ, cô, cờ bờ hồ HS quan sát nhận xét thảo luận nhóm phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề bờ hồ 4.Củng cố: GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc toàn bộ bài trên bảng lớp ( đọc theo thứ tự và không theo thứ tự)- Đọc trong SGK Chữ o, ô, ơ gần giống nhau(GV ghi o, ô, ơ)cô có cách này giúp các em dễ nhớ: “o tròn như quả trứng gà, ô thời đội nón, ơ già mang râu” GV cho HS tìm chữ ô , ơ trên các khẩu hiệu treo ở lớp HS theo dõi và đọc theo HS đọc theo GV 5.Nhận xét-Dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn HS học lại bài và làm vở bài tập ở nhà xem lại toàn bộ các bài học trước để tiết sau học ôn tập. Ngày dạy: Bài11 : ÔN TẬP I- Mục đích yêu cầu: Sau bài học, HS biết: Đọc, viết được một cách chắc chắn các âm và chữ đã học:ê,v,l,h,o,c,ô,ơ Ghép được các chữ rời thành chữ ghi tiếng, ghép chữ ghi tiếng với dấu thanh để được các tiếng khác nhau có nghĩa Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Hổ II- Chuẩn bị: Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và truyện kể Bảng ôn ( trang 24 SGK) III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động GV Hoạt động HS Ổn định: GV yêu cầu các tổ báo cáo sĩ số Các tổ trưởng 2- Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở bài tập làm ở nhà của HS - GV đưa bảng con ghi:ô, ơ, cô, cờ - GV đọc:cô, cờ - GV yêu cầu HS mở SGK đọc câu ứng dụng:bé có vở vẽ GV nhận xét cho điểm 2HS đọc HS nghe-viết bảng con 1HS đọc lớp nhận xét 3- Dạy học bài mới: a/ Giới thiệu bài Hỏi: Trong tuần qua các em đã học thêm những âm gì mới? GV ghi những âm HS nêu ở góc bảng. GV gắn bảng ôn nói: Cô có bảng ghi những âm và chữ mà chúng ta đã học tư øđầu năm đến giờ. Các em thử nhìn xem còn thiếu chữ nào nữa không? Ôn tập *Các chữ và âm đã học e ê o ô ơ b v l h c 1HS lên bảng chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn GV đọc âm HS chỉ các chữ trên bảng GV chỉ chữ ( không theo thứ tự) Hs đọc âm Ghép chữ thành tiếng Cô lấy chữ b ở cột dọc và ghép với chữ e ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì? HS đọc be GV ghi bảng vào ô tương ứng be Bạn nào tiếp tục ghép b với các chữ còn lại ở dòng ngang và đọc to các tiếng ghép được? HS: bê, bo, bô, bơ GV ghi bảng những tiếng Hs ghép được . Tương tự GV cho HS lần lượt ghép heat các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng.GV lưu ý HS người ta không ghép c với e, ê, i HS đọc tiếng ghép được GV hỏi: Các em nhìn bảng và cho cô biết: Trong các tiếng ghép được thì các chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào? Các chữ ở dòng ngang đứng ở vị trí nào? Đứng trước đứng sau Các chữ ở cột dọc được gọi là phụ âm, các chữ ở dòng ngang được gọi là nguyên âm GV chỉ bảng cho Hs đọc không theo thứ tự. GV gắn bảng ôn 2 HS đọc cá nhân- nhóm- lớp \ / ? ~ . bê vo 1HS lên bảng chỉ và đọc các dấu thanh và bê, vo GV yêu cầu HS kết hợp lần lượt các tiếng ở cột dọc với thanh ở dòng ngang để được các tiếng có nghĩa GV điền các tiếng đó vào bảng HS bề, bế, bể, bễ, bệ, vò, vó, vỏ, võ, vọ.HS đọc các từ đơn (1 tiếng ) trên bảng lớp GV giúp HS phân biệt nghĩa của các từ khác nhau bởi dấu thanh Vd: Vỏ: phần bao bọc bên ngoài của quả. Võ:thuật đánh nhau bằng tay không, bằng binh khí ( côn kiếm) Bể: biển, vỡ. Bể nước Bễ: dụng cụ có ống để thụt không khí vào lò cho lửa cháy. G V chỉnh sửa phát âm cho HS. c/ Đọc từ ngữ ứng dụng: GV ghi bảng:lò cò vơ cỏ HS đọc từ GV giải thích từ: lò cò: co 1 chân lên và nhảybằng chân còn lại từng quãng ngắn một. Vơ cỏ: thu gom cỏ lại 1 chỗ. GV chỉnh sửa phát âm cho HS 1HS lên biễu diễn lò cò d/ Tập viết từ ứng dụng: GV viết mẫu lên bảng lớp lò cò, vơ cỏ vừa viết vừa lưu ý HS cách nối nét giữa các con chữ, vị trí giữa các dấu thanh. GV chỉnh sửa chữ viết vị trí dấu thanh cho HS HS viết bảng con Nhận xét lẫn nhau 4. Củng cố: Hôm nay chúng ta học bài gì? Trò chơi; Thi đua ghép tiếng GV cho Hs lên bảng thi đua ghép tiếng co, cò, cỏ, cọ GV gọi Hs nhận xét tiếng bạn ghép và phân tích tiếng ấy. Mỗi lượt 2 HS 5. Nhận xét- Dặn dò: Nhận xét tiếng học- Dặn Hs cố gắng ở tiếng học sau TIẾT 2 1.Ổn định: Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ: Tiếng trước các em ôn tập những âm gì? Trong các tiếng ghép được thì các chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào? Các chữ ở hàng ngang đứng ở vị trí nào? 3. Luyện tập: a/ Luyện đọc -Đọc lại bài trên bảng lớp ở tiếng 1 HS đọc lần lượt toàn bộ bài trên bảng lớp. -Đọc câu ứng dụng: GV gắn tranh trên bảng và hỏi: Các em thấy gì trong tranh? Cô bé trong tranh đang cho chúng ta xem 2 tranh đẹp mà bạn vẽ về cô giáo và cờ Tổ quốc, Câu ứng dụng hôm nay là gì? GV ghi bảng bé vẽ cô, bé vẽ cờ. HS quan sát trả lời: Cô bé đang giơ hình vẽ Bé vẽ cô, bé vẽ cờ. HS đọc câu ứng dụng Gv chỉnh sửa phát âm cho HS, giúp Hs đọc trơn GV đọc mẫu câu ứng dụng b/ Luyện viết: GV hướng dẫn HS luyện viết trong vở TV: lò cò,vơ cỏ HS viết trong vở TV c/ Kể chuyện Hổ và Mèo HS đọc tên chuyện GV kể chuyện theo tranh SGV trang 48, 49 Kể lần 1: Toàn bộ câu chuyện Kể lần 2: Theo tranh Tranh 1: Hổ xin Mèo truyền cho võ nghệ, Mèo nhận lời. Tranh 2: Hằng ngày Hổ đến lớp học tập chuyên can. Tranh 3: Một lần Hổ phục sẵn khi thấy mèo đi qua liền nhảy ra vồ Mèo rồi đuổi theo định ăn thịt. Tranh 4: nhân lúc Hổ sơ ý Mèo nhảy lên 1 cây cao. Hổ đứng dưới đất gầm gào bất lực. GV hỏi: Qua câu chuyện này các em thấy Hổ là con vật thế nào? 4. Củng cố: GV chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bộ bài trên bảng lớp 5. Nhận xét- dặn dò: Nhận xét tiếng học –tuyên dương HS Dặn Hs về nhà học lại bài, tự tìm chữ, tiếng, từ đã học trong một trang sách.Làm vở bài tập. Xem trước bài 12: I A Ngày dạy: Bài 12: I - A I- Mục đích yêu cầu: Sau bài học, HS biết: Đọc và viết được i, a, bi, cá Đọc được các tiếng ứng dụng bi, vi, li, ba, va,l a và câu ứng dụng: bé hà có vở ô li Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:lá cờ II- Chuẩn bị: GV: Mẫu vật viên bi, con cá, lá cờ Tổ quốc, lá cờ đội, tranh lá cờ ho
File đính kèm:
- HV 1-27.doc