Giáo án học kì 2 Đại số Lớp 9 (Theo phương pháp mới) - Năm học 2018-2019

 TIẾT 58. LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU :

1) Kiến thức: - Cũng cố về hệ thức Vi- ét.

 2) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng hệ thức Vi-ét để :

 - Tính tổng và tích hai nghiệm

 - Nhẩm nghiệm của PT bậc hai trong các trường hơp a + b + c =0 ; a - b + c =0.

 - Tìm hai số khi biết tổng và tích hai số

 - Lập PT khi biết hai nghiệm

B. CHUẨN BỊ

 GV: Bảng phụ ghi bầi tập ; bài giải mẩu

 HS: Bảng nhóm - học thuộc bài và làm đủ bài tập

C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC

 

docx72 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 08/03/2024 | Lượt xem: 212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án học kì 2 Đại số Lớp 9 (Theo phương pháp mới) - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 9 này sẽ giới thiệu cho các em một loại phương trình nữa, đó là phương trình bậc hai. Tiết hôm nay các em sẽ biết về loại phương trình bậc hai đó.
(Đưa đề bài toán mở đầu và hình vẽ lên bảng phụ).
GV: Gọi bề rộng mặt đg là x(m), 0 < 2x < 24
Thì: Chiều dài phần đất còn lại là bao nhiêu? Chiều rộng phần đất còn lại là bao nhiêu? Diện tích hình chữ nhật còn lại là bao nhiêu ? Vậy ta có phương trình như thế nào? Hãy biến đổi phương trình đó về dạng đơn giản nhất ?
GV dùng p/trình này để giới thiệu phương trình bậc hai một ẩn như SGK.
HS chú ý nghe.
HS xem đề bài toán.
HS lần lượt trả lời các câu hỏi . . .
HS : 32 – 2x (m)
HS : 24 – 2x (m)
HS : (32 – 2x)(24 – 2x) (m2)
HS: PT : (32 – 2x)(24 – 2x) = 560
Û x2 – 28x + 52 = 0

Hoạt động 2,3: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC-LUYỆN TẬP
1/ ĐỊNH NGHĨA.
GV tổ chức học sinh học định nghĩa.
GV viết dạng tổng quát của phương trình bậc hai một ẩn rồi giới thiệu định nghĩa phương trình này. (chú ý a ¹ 0)
GV đưa bảng phụ một số phương trình bậc hai một ẩn, yêu cầu HS xác định các hệ số a, b, c của mỗi phương trình đó.
GV: Yêu cầu HS làm bài ?1
 Bài này yêu cầu HS xác định đâu là phương trình bậc hai một ẩn (có giải thích) đồng thời chỉ rõ các hệ số trong mỗi phương trình đó. (Gọi 5 HS làm 5 câu)

HS đọc bảng phụ các phương trình . . .
HS xác định các hệ số a, b, c của mỗi phương trình đó.
HS làm bài ?1
HS lên bảng làm 5 câu . . .
GV HD HS luyện tập ngay một số dạng PT hay gặp, cơ bản nhất: Dạng khuyết c; khuyết b; Dạng đầy đủ. Qua đó hình thành cho các em PP giải đặc trưng.
2/ MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

@Ví dụ 1 : Giải p/trình 3x2 – 6x = 0.
GV: Yêu cầu HS n/cứu sgk và nêu cách giải
GV tương tự gọi một HS làm bài ?2
@Ví dụ 2 : Giải phương trình x2– 3 = 0
GV: Yêu cầu HS ncứu và nêu cách giải.
GV tương tự gọi một HS làm bài ?3
 ? Hãy nêu tóm tắc cách giải phương trình bậc hai khuyết c và b?
GV: Đưa bảng phụ bài ?4, yêu cầu HS làm 
GV hướng dẫn HS điền vào chỗ trống theo yêu cầu của bài.
GV: Yêu cầu HS làm bài ?5, ?6, ?7 theo nhóm
GV hướng dẫn HS các nhóm làm bài
GV nhận xét bài làm của HS.
 ? Hãy nêu phương pháp chung khi giải các phương trình trên?
@Ví dụ 3: Giải p/trình sau:2x2–8x + 1 = 0
 ? Hãy giải phương trình này bằng phương pháp như đã nêu. 
HS n/cứu và nêu cách giải.
HS làm bài ?2
HS ncứu nêu cách giải.
HS làm bài ?3
HS trả lời . . .
HS làm bài ?4
HS làm bài theo nhóm
HS nhận xét bài làm trên bảng
HS : khi giải các phương trình trên ta đã biến đổi để vế trái là bình phương của một biểu thức chứa ẩn, vế phải là một hằng số.
HS giải : 2x2 –8x + 1 = 0 Û x2 – 4x = 
Û x2 – 4x + 4 = Û . . . HS tiếp tục giải

Hoạt động 4,5: VẬN DỤNG-TÌM TÒI MỞ RỘNG.
- Qua các ví dụ giải phương trình bậc hai ở trên. Hãy nhận xét về số nghiệm của p/trình bậc hai.
- Một p/t bậc hai một ẩn số có thể có một nghiệm hoặc 2 nghiệm hoặc vô nghiệm.
- Làm bài tập 11, 12, 13, 14 tr 42,43 SGK (GV HD HS lên bảng làm môt số câu trong một số bài trong SGK sau khi các em có HĐ cá nhân, cặp đôi và trao đổi thảo luận theo bàn. Sau đó gọi HS các nhóm khác đánh giá nhận xét bổ xung (nếu có); GV làm trọng tài và chốt lời giải chuẩn HS sửa lại bài làm của mình (nếu cần).
TUẦN 27. Ngày soạn: 27.02.2019 Ngày dạy: 10.3.2019
TIẾT 52. LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn, xác định thành thạo các hệ số a, b, c ; đặc biệt là a ¹ 0.
2. Kĩ năng: - Giải thành thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt khuyết b và c.
 - Biết biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 ( a ¹ 0) để được một phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là hằng số.
3. Thái độ, phẩm chất:	- Tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học.
- Trung thực, tự trọng, 
- Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.
4. Năng lực: - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề;- Năng lực tư duy; - Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán. 
B. CHUẨN BỊ.
 */ GV :	- PPDH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật DH: Kỹ thuật đặt câu hỏi, Lắng nghe và phản hồi tích cực. 
 */ HS :	- Chuẩn bị làm bài tập ở nhà; thước kẻ và máy tính bỏ túi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG.
KIỂM TRA ĐVĐ VÀO BÀI
Cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn số và cho một ví dụ phương trình bậc hai một ẩn ? Hãy chỉ rõ hệ số a, b, c của p/trình.
Sau đó gọi một HS lên TL.
Song cùng với điều đó gọi HS2, 3 lên bảng chữa bài tập 12b, d SGK/tr42.
 Bài 12b) : Giải phương trình 5x2 – 20 = 0
 KQ : x = 
 Bài 12d) : Giải phương trình 2x2 + x = 0
 KQ: x1 = 0 ; x2 = -
Cho HS nhận xét, đánh giá bổ sung rồi GV chốt lại Cách giải đúng.

Hoạt động 2,3,4: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC-LUYỆN TẬP-VẬN DỤNG.
GV sử dụng PP dạy luyện tập: thông qua luyện tập để chốt kiến thức trong tâm và pp giải đặc trưng của các dạng bài tập cơ bản trong SGK nêu.

Bài 15 (b,c)tr 40 SBT.
(Đưa đề bài lên màn hình).
Giải các phương trình : b) x2 + 6x = 0
 c) 3,4x2 + 8,2x = 0
 ? Các phương trình trên có gì đặc biệt ? 
 ? Cách giải các phương trình đó ntn ?
GV yêu cầu 2 HS lên bảng giải
GV nhận xét bài làm của HS.
GV nhấn mạnh: Khi giải phương trình khuyết c, ta nên giải theo cách đặt nhân tử chung.
Bài 16 (c,d) tr 40 SBT.
Giải các phương trình : c) 1,2x2 – 0,192 = 0
 d) 1172,5x2 + 42,18 = 0
GV hướng dẫn HS làm tương tự như bài trên
GV nhận xét bài làm của HS.
GV nhấn mạnh: Một phương trình bậc hai khuyết b có thể có hai nghiệm đối nhau, có thể vô nghiệm.
Bài 17 (c,d) tr 40 SBT.
Giải các phương trình sau :
 c) 
 d) (2,1x –1,2)2 – 0,25 = 0
 ? Các phương trình trên đã có dạng nào quen thuộc chưa ? 
 ? Muốn biến đổi nó về dạng quen thuộc ta làm ntn ? 
GV cùng HS thực hiện
Bài tập 18a) Giải phương trình sau bằng cách biến đổi thành một phương trình mà vế trái bằng bình phương, còn vế phải là một hằng số : 3x2 – 6x + 5 = 0
GV: Yêu cầu HS hoạt động giải theo nhóm.
GV nhận xét bài làm của HS.
Bài tập trắc nghiệm:
 Kết luận nào sau đây sai :
 a) Phương trình bậc 2 một ẩn số ax2 + bx + c = 0 luôn có điều kiện a ¹ 0.
 b) Phương trình bậc 2 một ẩn số khuyết cả b và c thì luôn có nghiệm.
 c) Phương trình bậc hai khuyết b không thể vô nghiệm.

HS trả lời
HS trả lời
HS giải :
 b) Kết quả : x1 = 0 ; x2 = 3
 c) Kết quả : x1 = 0 ; x2 = –
HS nhận xét bài làm trên bảng.
HS giải :
 c) Kết quả : x = ± 0,4
 d) Kết quả : Vô nghiệm
HS trả lới
HS trả lới
HS giải : c) Kết quả : x = – hoặc x = 
 d) Kết quả : x = hoặc x = 
HS giải theo nhóm . . .
HS nhận xét bài làm trên bảng.
HS thảo luận - trả lời . . .
 Chọn câu c là câu sai, vì phương trình bậc hai khuyết b có thể vô nghiệm. Ví dụ : 2x2 + 1 = 0

Hoạt động 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG.
	- Yêu cầu HS tìm hiểu xem có cách giải phương trình bậc hai một ẩn khác với cách đã làm không ?Muốn vậy hãy Đọc trước bài “Công thức nghiệm của phương trình bậc hai”.
- Làm tiếp các bài tập 17(a, b) ; 18(b,c) ; 19 tr 40 SBT.
TUẦN 28. Ngày soạn: 06.3.2019 Ngày dạy: 13.03.2019
TIẾT 53: §4. CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
A. MỤC TIÊU.	
1. Kiến thức: - HS nhớ biệt thức r = b2 – 4ac và các điều kiện của r để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt.
2. Kĩ Năng: - Vận dụng được công thức nghiệm tổng quát vào việc giải phương trình.
 - Nhận biết được phương trình bậc hai luôn có hai nghiệm phân biệt khi hệ số a và c trái dấu.
3. Thái độ, phẩm chất:	- Tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học.
- Trung thực, tự trọng, 
- Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.
4. Năng lực: - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề;- Năng lực tư duy; - Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán. 
B. CHUẨN BỊ.
 */ GV: 	- GAĐT, phòng máy 1, thước, máy tính bỏ túi, phấn màu,
- PPDH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật DH: Kỹ thuật đặt câu hỏi, Sơ đồ tư duy, Lắng nghe và phản hồi tích cực. 
 */ HS: 	- Chuẩn bị nghiên cứu trước bài ở nhà; máy tính bỏ túi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC.
HĐ 1. KHỞI ĐỘNG.
Tổ chức.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ.	
 ? Hãy nhắc lại cách giải phường trình bậc hai đầy đủ đã biết ở bài trước ?
GV nhận xét bài làm của HS và ghi điểm.
HS trả lời
GV(Đặt vấn đề): 
Ở bài trước các em đã biết cách giải một số phương trình bậc hai một ẩn. Bài này người ta sẽ giới thiệu với các em công thức để giải một phương trình bậc hai, và nhờ công thức này mà việc giải một phương trình bậc hai sẽ trở nên đơn giản hơn. Trong tiết này các em sẽ biết được công thức nghiệm đó, và biết áp dụng để giải.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
1/ CÔNG THỨC NGHIỆM.
-. HS nhớ biệt thức r = b2 – 4ac và các điều kiện của r để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt.

GV: Cho phương trình: ax2 + bx + c = 0 (a ¹ 0)
GV lần lượt giải phương trình này dưới dạng tổng quát . . . Û (1)
GV giảng giải cho HS thấy được nghiệm của phương trình phụ thuộc vào r, sau đó yêu cầu HS hoạt động nhóm để chỉ ra sự phụ thuộc đó.
GV đưa bài tập ?1 ; ?2 lên phông và yêu cầu HS hoạt động nhóm để trả lời các bài tập đó. Bên cạnh việc hoạt động nhóm, GV yêu cầu một HS lên bảng điền vào chỗ trống trên bảng (GV đã đánh số từ 1 đến hết trên phông chiếu. HS chỉ việc ghi 1- là gì? 2- là gì? .... 
GV: Y.cầu HS nhận xét bài làm.
GV: Sau đó đưa phần kết luận chung tr44/ SGK lên phông để HS đọc.
HS theo dỏi GV biến đổi phương trình . . .
HS nghe GV giảng giải nghiệm của phương trình phụ thuộc vào r.
HS hoạt động nhóm để làm các bài tập ?1
HS nhận xét bài làm trên bảng.
HS đọc bài
HĐ 3, 4. LUYỆN TẬP-VẬN DỤNG.
2/ ÁP DỤNG.
- Vận dụng được công thức nghiệm tổng quát vào việc giải phương trình.
- Nhận biết được phương trình bậc hai luôn có hai nghiệm phân biệt khi hệ số a và c trái dấu.
+ Ví dụ : Giải phương trình 3x2 + 5x –1 = 0
 ? Hãy xác định các hệ số a, b, c?
 ? Hãy tính r?
 ? Hãy tiếp tục tìm nghiệm.
? Vậy để giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm, ta thực hiện qua các bước nào?
GV lưu ý: Ta có thể giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm. Tuy nhiên khi giải phương trình bậc hai khuyết ta nên giải theo cách đưa về phương trình tích hoặc biến đổi vế trái thành bình phương một biểu thức.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập ?3
GV: Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS giải một phương trình.
GV nhận xét bài làm của HS.
GV lưu ý: Đôi khi giải một phương trình bậc hai, nếu thấy có cách giải nhanh mà đề bài lại chỉ giải phương trình (không yêu cầu phải dùng công thức nghiệm, thì các em có thể chọn cách giải nhanh đó, ví dụ:
Giải phương trình: 4x2 + 4x + 1 = 0 
Û (2x + 1)2 = 0 Û 2x + 1 = 0 Û x = 
ØChú ý : (HS nêu chú ý như SGK/ tr 45)
Cần nhắc thêm: Khi gặp phương trình có hệ số a 0 thì việc giải phương trình thuận lợi hơn.

HS:- xác định các hệ số a, b, c.
 - Tính r.
 - Tiếp tục tìm nghiệm.
HS nêu các bước giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm.
HS nghe GV khẳng định . . .
HS làm bài tập 
 a) 5x2 - x + 2 = 0 
 b) 4x2 - 4x + 1 = 0 
 c) -3x2 + x + 5 = 0 
HS lên bảng, mỗi HS giải một phương trình.
HS nhận xét bài làm trên bảng.
HS chú ý 
HĐ 5. TÌM TỜI MỞ RỘNG.
 - Học thuộc “kết luận chung” tr 44 , SGK.
 - Làm bài tập số 15, 16 SGK tr 45.
 - Đọc phần có thể em chưa biết, SGK/ tr 46.
	
TUẦN 28. Ngày soạn: 06.3.2019 Ngày dạy: 17.03.2019
TIẾT 54. LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS nhớ kĩ các điều kiện của r để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt.
2. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức nghiệm tổng quát vào giải p.trình bậc hai
 - HS biết vận dụng linh hoạt với các trường hợp phương trình bậc hai đặc biệt.
3. Thái độ, phẩm chất:	- Tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học.
- Trung thực, tự trọng, 
- Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.
4. Năng lực: - Năng lực tư duy; - Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán. 
B. CHUẨN BỊ.
 */ GV: - PPDH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
 - Kỹ thuật DH: Kỹ thuật đặt câu hỏi, Sơ đồ tư duy, Lắng nghe và phản hồi tích cực. 
 */ HS: - Chuẩn bị làm bài tập ở nhà; máy tính bỏ túi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC.
HĐ 1. KHỞI ĐỘNG.
-. GV tổ chức KĐ bằng cách hai đội (5 HS) tiếp sức hoàn thiện công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai một ẩn.
-. Tổ chức nhận xét bổ sung, đánh giá, động viên HS phải ghi nhớ thuật toán này để giải thành thạo PT bậc hai một ẩn.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 2,3. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC-LUYỆN TẬP-VẬN DỤNG
1/ CHỮA BÀI TẬP.
- HS sử dụng được công thức nghiệm tổng quát vào giải p.trình bậc hai một ẩn.
- HS biết sử dụng linh hoạt với các trường hợp phương trình bậc hai đặc biệt.

GV: Gọi hai HS lên bảng 
 HS1: Làm bài tập 15 (b,d) tr 45 SGK: Không giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính r và tìm số nghiệm của mỗi phương trình.
5x2+ 2x + 2 = 0
1,7x2 – 1,2x – 2,1 = 0
 HS2: Làm bài tập 16 (b,c) tr 45 SGK : Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải phương trình :
6x2 + x + 5 = 0
6x2+ x – 5 = 0
GV nhận xét bài làm của HS và cho điểm

HS1 : 
 Làm bài tập 15 (b,d) tr 45 SGK 
HS2: Làm bài tập 16 (b,c) tr 45 SGK 
. . .
. . .
HS nhận xét bài làm trên bảng
2/ LUYỆN TẬP-VẬN DỤNG.
- Vận dụng được công thức nghiệm tổng quát vào giải p.trình bậc hai một ẩn.
- HS biết vận dụng linh hoạt với các trường hợp phương trình bậc hai đặc biệt.

Bài 21b) tr 41 SBT.
 a) 2x2 – (1 – 2)x – = 0
Bài 20 tr 40 SBT.
 a) 4x2 + 4x + 1 = 0
? Các em thấy phương trình này có gì đặc biệt? Từ đó có thể giải phương trình này bằng cách nào?
 b) –3x2 + 2x + 8 = 0 
? Khi giải phương trình này ta cần chú ý điều gì, để việc giải trở nên đơn giản hơn?
HS thực hiện: Kquả : 
x1 = ; x2 = 
HS trả lời và giải phương trình 
Kết quả : x = –
Bài 15d) tr 40 SBT.
 Giải phương trình : –x2 – x = 0
GV: Yêu cầu HS phát biểu hai cách giải (phát biểu bằng miệng) và thông báo nên chọn cách giải nào gọn hơn.
GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 22 tr 41 SBT.
Giải phương trình sau đây bằng đồ thị :
2x2 + x – 3 = 0
GV(HD) : 2x2 + x – 3 = 0 Û 2x2 = –x + 3
? Hãy vẽ đồ thị y = 2x2 ; y = –x + 3
 ? Hãy tìm hoành độ giao điểm của hai đồ thị?
GV: Có thể giải thích vì sao các hoành độ giao điểm lần lượt là x1 = –1,5 ; x2 = 1 là nghiệm của phương trình đã cho
Bài 25 tr 41 SBT. (Đưa đề bài lên bảng phụ).
Cho phương trình : 
mx2 + (2m –1)x + m + 2 = 0 . 
Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm?
 b) Cho phương trình : 3x2 + (m + 1)x + 4 = 0. chứng tỏ phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.

HS: Cần chú ý nhân hai vế của phương trình với –1 để được hệ số a > 0.
HS giải theo cách đã chọn . . . 
 Kết quả : x1 = 0 ; x2 = – 
HS nhận xét bài làm trên bảng.
HS vẽ đồ thị y = 2x2 ; y = –x + 3
M
4
2
1
x
y
O
I I I I I I I 
–
–
–
–
–
–
–
–
2
HS lên bảng lập bảng tính toạ độ điểm, rồi vẽ đồ thị của hai hàm số vào bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông.
HĐ 5. TÌM TÒI MỞ RỘNG.
Xem lại các bài đã giải. 
Làm các bài tập còn lại SBT.
Xem trước bài công thức nghiệm thu gọn.
Tìm các cách khác nữa để giải phương rình bậc hai một ẩn.
TUẦN 29. Ngày soạn: 13.3.2019 Ngày dạy: ....03.2019
TIẾT 55: §5. CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Hiểu và nắm được công thức nghiệm thu gọn.
2. Kĩ năng: - HS biết tìm b/ và biết tính r/ , x1 , x2 theo công thức nghiệm thu gọn.
 - Vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn vào giải phương trình.
3. Thái độ, phẩm chất:	- Tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học.
- Trung thực, tự trọng, 
- Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.
4. Năng lực: - Năng lực tư duy; - Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán. 
B. CHUẨN BỊ.
*/ GV:- PPDH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật DH: Kỹ thuật đặt câu hỏi, Sơ đồ tư duy, Lắng nghe và phản hồi tích cực. 
*/ HS: - Chuẩn bị nghiên cứu kỹ bài ở nhà; máy tính bỏ túi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG.
1/ Tổ chức.
2/ Kiểm tra bài cũ.
 HS1 : Giải phương trình sau bằng cách dùng công thức nghiệm tổng quát: 
3x2 + 8x - 4 = 0
 HS2 : Giải phương trình : 3x2 – 4x – 4 = 0
(GV có ý viết đề bài 2 PT hợp lý để HS giải xong lưu lại để sau tiết học sẽ so sánh với cách giải mới bằng công thức nghiệm thu gọn)
Hoạt động 2, 3: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC-LUYỆN TẬP.
1/ CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN.
- Hiểu và nắm được công thức nghiệm thu gọn.
- HS biết tìm b’ và biết tính r’ , x1 , x2 theo công thức nghiệm thu gọn.
- Tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học;
- Trung thực, tự trọng. 
- Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó;
- Năng lực tư duy; 
- Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán. 
GV(Đặt vấn đề) : Đôi khi phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a ¹ 0) có b = 2b/, người ta có thể áp dụng công thức nghiệm thu gọn thì việc giải phương trình sẽ đơn giản hơn. Vậy công thức nghiệm thu gọn đó được xây dựng như thế nào ?
GV: Cho phương trình : ax2 + bx + c = 0 (a ¹ 0) có b = 2b/. Ta có : r = b2 – 4ac, mà b = 2b/ thế vào và thu gọn ta có . . . r = 4(b/ – ac) = 4r/
Như vậy dấu của r/ cũng là dấu của r, từ đó ta có thể tìm nghiệm của phương trình bậc hai với các trường hợp r/> 0 ; r/ = 0 ; r/< 0
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm điền vào chỗ ( . . ) để được kết quả đúng.
 * Nếu r/> 0 thì r> . . . Þ = 
phương trình có . . . . . .
 x1 = = . . .
x2 = . . . . . . . . . .= . . . . . . .= . . . .
 * Nếu r/ = 0 thì r . . . 
phương trình có . . . . x1 = x2 = . . . .
 * Nếu r/< 0 thì r . . . phương trình . . . .
GV: Sau khi HS hoạt động nhóm xong, kiểm tra k.quả của các nhóm và nhận xét.
GV đưa bảng phụ, trong đó có ghi hai công thức nghiệm để HS theo dỏi và so sánh.

HS nghe trình bày
HS hoạt động nhóm điền vào chỗ ( . . ) để được kết quả đúng.
HS nhóm trình bày kết quả . . .
HS nhận xét bài làm của nhóm bạn . . .
HS theo dỏi hai công thức nghiệm trên màn hình và so sánh.
Hoạt động 4: VẬN DỤNG.
2/ ÁP DỤNG.
- Vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn vào giải phương trình.
GV: Yêu cầu HS giải phương trình : 
5x2 + 4x – 1 = 0
GV hướng dẫn HS giải lại phương trình sau: 3x2 – 4x – 4 = 0
- Cho biết các hệ số a, b/, c ?
 - Lập r/ = . . .	?
 - Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt.
GV Cho HS so sánh hai cách giải để thấy trường hợp dùng công thức nghiệm thu gọn có lợi hơn.
GV: Gọi hai HS lên bảng làm bài 
 Mỗi HS làm một câu giải phương trình :
3x2 + 8x + 4 = 0
7x2 – 6x + 2 = 0
GV nhận xét bài làm của HS.
? Vậy khi nào ta nên dùng công thức nghiệm thu gọn?
GV yêu cầu HS làm bài tập 17 SGK
 a, 4x2 +4x +1 =0 
 b, 1385 x2 - 14x +1 =0 
 c, -3x2 +4x +4 =0 
HS giải bài 
HS thực hiện
HS so sánh hai cách giải để thấy trường hợp dùng công thức nghiệm thu gọn có lợi hơn.
HS lên bảng làm bài 
HS1 : làm câu a)
HS2 : làm câu b)
HS nhận xét bài làm trên bảng.
HS trả lời
HS lên bảng làm mỗi em mỗi câu 
HS cả lớp cùng làm và nhận xét KQ của 3 bạn 
Hoạt động 5 : TÌM TÒI MỞ RỘNG.
- Bài tập về nhà số 17, 18abc, 19 tr 49 SGK và bài số 27, 30, tr 42, 43 SBT.
- Hướng dẫn bài 19 (sgk)
 Xét phương trình ax2 + bx + c = a(x2 + + ) = . . . . = a(x + )2 – 
Vì phương trình vô nghiệm Þ b2 – 4ac 0 Mà a(x + )2³ 0 
Þ ax2 + bx + c > 0 với mọi x.
TUẦN 29. Ngày soạn: 13.3.20187 Ngày dạy: ....03.2019
TIẾT 56. LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15’
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn và thuộc kĩ công thức nghiệm thu gọn.
2. Kĩ năng: - HS vận dụng thành thạo công thức này để giải phương trình bậc hai.
3. Thái độ, phẩm chất:	- Tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học.
- Trung thực, tự trọng, 
- Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.
4. Năng lực: - Năng lực tư duy; - Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán. 
B. CHUẨN BỊ.
 */ GV: - PPDH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật DH: Kỹ thuật đặt câu hỏi, Sơ đồ tư duy, Lắng nghe và phản hồi tích cực.
 */ HS: - Chuẩn bị làm bài tập ở nhà; máy tính bỏ túi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC.
HĐ 1. KHỞI ĐỘNG.
-. GV tổ chức KĐ bằng cách hai đội (5 HS) tiếp sức hoàn thiện công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai một ẩn.
-. Tổ chức nhận xét bổ sung, đánh giá, động viên HS phải ghi nhớ thuật toán này để giải thành thạo PT 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoc_ki_2_dai_so_lop_9_nam_hoc_2018_2019.docx