Giáo án Đại số 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016

Tiết 31: §2. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức.

- HS nắm được khái niệm nghiệm của hệ hai bậc nhất hai ẩn.

- Phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

- Khái niệm hai phương trình tương đương.

2. Kĩ năng.

- Biết vẽ đường thẳng biểu diển tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. Giao điểm của 2 đường thẳng đó là nghiệm của hệ 2 phương trình bậc nhất hai ẩn.

3. Thái độ.

- Cẩn thận, chính xác, trung thực.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ hoặc giấy trong ghi câu hỏi bài tập, vẽ đường thẳng. Thước thẳng, ê ke, phấn màu.

- HS: Ôn tập cách vẽ đồ thị Hàm số bậc nhất, khái niệm hai phương trình tương đương. Thước kẻ, ê ke.

III. PHƯƠNG PHÁP

- Tìm và giải quyết vấn đề.- Tích cực hóa hoạt động của HS.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ.

HS1: Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn.

Cho ví dụ: Thế nào là nghiệm của PT bậc nhất hai ẩn? Số nghiệm của nó?

Cho phương trình . Viết nghiệm tổng quát và biểu diễn tập hợp nghiệm bằng đồ thị.

2. Bài mới.

Hoạt động của GV - HS Yêu cầu cần đạt

HĐ1: Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

GV: Cho HS làm .

HS thực hiện

GV: Cho HS đọc phần tổng quát.

HS đọc phần tổng quát.

HS ghi nội dung phần tổng quát vào vở. 1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

Xét 2 pt: 2x + y = 3 và x − 2y = 4.

 vừa là nghiệm của phương trình (1) và (2) nên ta nói: là nghiệm của hệ phương trình:

* Tổng quát: Cho hai phương trình bậc nhất hai ẩn và Khi đó ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

- Nếu hai phương trình có nghiệm chung thì là nghiệm của hệ (I).

- Nếu hai phương trình không có nghiệm chung thì ta nói hệ (I) vô nghiệm.

- Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của nó.

 

doc178 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 389 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
háp cộng hoặc phương pháp thế.
HS dưới lớp làm bài vào vở sau đó nhận xét bài trên bảng.
GV: Theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài
Gọi Hs nhận xét bài trên bảng.
? Khi giải hệ pt mà xuất hiện một pt có hệ số của hai ẩn đều bằng 0 thì ta có kết luận gì?
HS: KL: Hệ đã cho vô nghiệm hoặc vô số nghiệm.
GV: Xho HS làm BT 23 SGK.
? Có nhận xét gì về hệ số của ẩn x trong hệ pt trên.
HS: Các hệ số của ẩn x đều bằng nhau
? Khi đó em biến đổi hệ phương trình như thế nào? (dùng phương pháp gì để giải hệ pt?)
Yêu cầu một Hs lên bảng giải hệ pt trên.
H.dẫn Hs làm bài cho chính xác.
HS: Một Hs lên bảng trình bày lời giải
GV: Gọi Hs nhận xét bài làm trên bảng
HS: Nhận xét bài làm trên bảng
GV: Cho HS làm BT 24 SGK.
? Em có nhận xét gì về hệ pt trên.
HS: Không có dạng như các phương trình đã làm.
? Nêu cách giải
HS: Cần phá ngoặc, thu gọn rồi giải.
GV: Yêu cầu một Hs lên bảng làm bài
HS: Một em lên bảng làm, dưới lớp làm bài vào vở.
HS khác nhận xét k.quả
? Còn cách nào khác để giải hệ pt trên không
Ngoài cách giải trên còn có thể giải bằng cách sau --> giới thiệu cách đặt ẩn phụ.
? Đặt x + y = u; x – y = v ta được hệ pt nào.
HS : Làm theo hướng dẫn của Gv và trả lời câu hỏi.
? Hãy giải hệ pt với ẩn u, v
Bài 15 (SGK - 15):
a) 
Hệ pt vô nghiệm vì pt 0y = -4 vô nghiệm.
b) 
Bài 16 (SGK - 16):
a) 
b) 
c) 
Bài 18 (SGK - 16):
Thay nghiệm (1; -2) vào hệ pt, ta có:
Vậy a = 3, b = -4.
b) Làm tương tự.
Bài 22 (SGK - 19): Giải hệ pt bằng phương pháp cộng hoặc phương pháp thế.
b, 
p.trình 0x+0y = 27 vô nghiệm
Vậy hệ pt vô nghiệm.
c, 
p.trình 0x + 0y = 0 có vô số nghiệm.
Vậy hệ pt có vô số nghịêm: 
Bài 23 (SGK - 19):
Vậy nghiệm của hệ đã cho là: 
Bài 24 (SGK - 19): Giải hệ pt.
a, 
Vậy nghiệm của hệ đã cho là: 
*Cách khác.
Đặt x + y = u; x – y = v ta được hệ pt:
3. Củng cố.
- Nhắc lại các phương pháp giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
- Nêu các bước cụ thể.
4. Hướng dẫn về nhà.
- Làm tiếp các BT giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số.- Giờ sau tiếp tục luyện tập.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
....................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày 04/12/2014
 Tổ Trưởng ký duyệt
Phạm Ngọc Sáng
Ngày soạn:18/12/2014
 Ngày dạy: ..
Tiết 37: ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- HÖ thèng hãa c¸c kiÕn thøc c¬ b¶n vÒ c¨n bËc hai c¸c kh¸i niÖm hµm sè , biÕn sè, ®å thÞ cña hµm sè , kh¸i niÖm cña hµm sè bËc nhÊt y = ax+b , tÝnh ®ång biÕn, nghÞch biÕn cña hµm sè bËc nhÊt . 
- Gióp häc sinh nhí l¹i c¸c ®iÒu kiÖn hai ®­êng th¼ng c¾t nhau, song song vµ trïng nhau.
2. Kĩ năng.
- Gióp häc sinh vÏ thµnh th¹o ®å thÞ hµm sè bËc nhÊt , x¸c ®Þnh ®­îc gãc cña ®­êng th¼ng y = ax+b vµ trôc Ox , x¸c ®Þnh hµm sè y = ax+b tháa m·n vµi ®iÒu kiÖn nµo ®ã (th«ng qua viÖc x¸c ®Þnh c¸c hÖ sè a, b).
3. Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để vẽ đồ thị, thước kẻ, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Giấy kẻ ô vuông, ôn lại các kiến thức đã học trong kỳ I.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Lý thuyết.
GV: Hệ thống hóa lại các kiến thức đã học trong kỳ I bằng cách đặt ra các câu hỏi cho HS trả lời.
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.
Câu 1: Nêu định nghĩa căn bậc hai số học. Điều kiện tồn tại của .
Câu 2: So sánh các căn bậc hai của a, b.
Câu 3: Nêu hằng đẳng thức .
Câu 4: Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương.
Câu 5: Biến đổi đơn giản căn thức bậc hai.
I. Lý thuyết.
1. Định nghĩa căn bậc hai số học - Điều kiện tồn tại của 
 . x = 
 . có nghĩa 
2. So sánh các căn bậc hai
Với các số a, b không âm ta có 
3. Hằng đẳng thức 
 Nếu A ≥ 0
 Nếu A ≤ 0
4. Liên hệ giữa phép nhân , phép chia và phép khai phương
 - Với các số a, b không âm ta có: 
 - Với số a không âm và số b dương ta có :
5. Biến đổi đơn giản căn thức bậc hai
1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
2. Đưa thừa số vào trong dấu căn
3. Khử mẫu của biểu thức lấy căn:
4. Trục căn thức ở mẫu:
HĐ2: Bài tập.
GV: Treo bảng phụ BT 1, cho 3HS lên bảng thực hiện.
HS: Thực hiện.
HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt lại.
GV: Cho HS thảo luận nhóm làm BT 2. Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện.
Các nhóm nhậnn xét.
GV: Nhận xét.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm BT dạng tìm x.
Hướng dẫn HS vận dụng các phương pháp đã học: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đặt nhân tử chung...
HS: Thực hiện.
GV: Nhận xét.
GV: Hướng dẫn HS làm BT 4: Rút gọn đẳng thức:
Bài 4: Cho đẳng thức P: 
 Với a > 0 và a 1
a) Rút gọn P.
b) Tìm giá trị của a để P > 0.
HS: Thực hiện.
GV: Nhận xét, chốt lại.
II. Bài tập.
Bài 1: Tính
Bài 2: Rút gọn các biểu thức sau:
Bài 3: Giải phương trình :
Bài 4: 
Giải:
Vậy Với a > 0 và a 1
b) Do a > 0 và a 1 nên P <0 khi và chỉ khi
3. Củng cố.
4. Hướng dẫn về nhà.
- Ôn lại các kiến thức và BT chương II.
- Giờ sau tiếp tục ôn tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*******************************
Ngày soạn: 18/12/2014
 Ngày dạy: ..
Tiết 38: ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- HÖ thèng hãa c¸c kiÕn thøc c¬ b¶n vÒ c¨n bËc hai c¸c kh¸i niÖm hµm sè , biÕn sè, ®å thÞ cña hµm sè , kh¸i niÖm cña hµm sè bËc nhÊt y = ax+b , tÝnh ®ång biÕn, nghÞch biÕn cña hµm sè bËc nhÊt . 
- Gióp häc sinh nhí l¹i c¸c ®iÒu kiÖn hai ®­êng th¼ng c¾t nhau, song song vµ trïng nhau.
2. Kĩ năng.
- Gióp häc sinh vÏ thµnh th¹o ®å thÞ hµm sè bËc nhÊt , x¸c ®Þnh ®­îc gãc cña ®­êng th¼ng y = ax+b vµ trôc Ox , x¸c ®Þnh hµm sè y = ax+b tháa m·n vµi ®iÒu kiÖn nµo ®ã (th«ng qua viÖc x¸c ®Þnh c¸c hÖ sè a, b).
3. Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để vẽ đồ thị, thước kẻ, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Giấy kẻ ô vuông, ôn lại các kiến thức đã học trong kỳ I.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Lý thuyết.
GV: Hệ thống hóa lại các kiến thức đã học trong kỳ I bằng cách đặt ra các câu hỏi cho HS trả lời.
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.
Câu 1: Nêu khái niệm hàm số bậc nhất.
Câu 2: Tính chất của hàm số bậc nhất.
Câu 3: Điều kiện để góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) với trục Ox là góc nhọn, góc tù ?
Câu 4: Khi nào thì hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau?
I. Lý thuyết.
1. Haøm soá baäc nhaát coù daïng y = ax + b (a,b Î R; a ≠ 0)
2. Tính chaát haøm soá baäc nhaát:
- Taäp xaùc ñònh vôùi moïi x thuoäc R.
- Neáu a > 0 haøm soá ñoàng bieán treân R. Neáu a < 0 haøm soá nghòch bieán treân R.
3. Cho ñöôøng thaúng (d) : y = ax + b (a≠0), goïi a laø goùc taïo bôûi (d) vôùi truïc Ox.
*/ a > 0 goùc a nhoïn.
*/ a < 0 goùc a tuø.
4. Cho hai ñöôøng thaúng (d1) : y = a1x + b1 vaø (d2) : y = a2x + b2 (a1 vaø a2 khaùc 0)
*/ (d1) caét (d2) khi a1 ≠ a2.
*/ (d1) song song (d2) khi a1= a2 vaø b1≠ b2
*/ (d1) truøng (d2)khi a1= a2 vaø b1= b2
HĐ2: Bài tập.
GV: Đưa ra hệ thống bài tập về hàm số bậc nhất cho HS thảo luận theo nhóm và là BT. Lần lượt từng đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
HS: Thảo luận nhóm và trả lời.
Đại diện nhóm lên bảng thực hiện.
GV: Nhận xét, chốt lại.
II. Bài tập.
Baøi 1: 
a) Tìm m ñeå haøm soá y = (2m – 4)x + 5 ñoàng bieán treân R.
b) Tìm m ñeå haøm soá y = (2m – 4)x + 5 nghòch bieán treân R.
c) Tìm m ñeå haøm soá y = (m2 + 2m + 5)x + 5 ñoàng bieán treân R.
d) Tìm m ñeå haøm soá y = (m2 + 2m + 1)x + 5 nghòch bieán treân R.
Baøi 2:
a) Tìm m ñeå haøm soá y = (m2 – 100)x2 + (2m – 20)x + 2009 laø haøm soá baäc nhaát.
b) Tìm m ñeå haøm soá y = (2m – 4)x + 5 khoâng phaûi laø haøm soá baäc nhaát.
c) Tìm m ñeå haøm soá y = 3m − 2007 . x + 2007 laø haøm soá baäc nhaát.
d) Tìm m ñeå haøm soá y = 2
Baøi 3:
Goïi A laø giao ñieåm cuûa ñöôøng thaúng
y = x + 4 vôùi truïc tung . Goïi D laø giao ñieåm cuûa ñöôøng thaúng y = –x – 2 vôùi truïc hoaønh. Goïi M laø giao ñieåm cuûa hai ñöôøng thaúng treân. Tính dieän tích
töù giaùc AMDO.
Baøi 3:
Cho 2 ñöôøng thaúng d1: y = (m2– 3)x + 5 d2: y = 6x + m + 2. Tìm m ñeå
a) Hai ñöôøng thaúng song song ;
b) Hai ñöôøng thaúng caét nhau ;
c) Hai ñöôøng thaúng truøng nhau.
Bài 4:
a) Tính goùc taïo bôûi ñöôøng thaúng y = – x + 4 taïo vôùi truïc Ox.
b) Tính goùc taïo bôûi ñöôøng thaúng y = 2x + 4 taïo vôùi truïc Ox.
c) Tính goùc taïo bôûi ñöôøng thaúng
y = –3x + 3 taïo vôùi truïc Ox.
3. Củng cố.
4. Hướng dẫn về nhà.
- Ôn tập, hệ thống hóa lại các kiến thức đã học của chương I và II.
- Xem lại các BT đã giải.
- Tuần sau thi học kỳ I.
V. RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
DUYỆT GIÁO ÁN TUẦN
Ngày 18.12.2014
TT, PHẠM NGỌC SÁNG
Tiết 36, 40 KIỂM TRA HỌC KỲ I
(ĐỀ KT CỦA SGD VÀ ĐT)
Ngày soạn: 25-12-2014
 Ngày dạy: ................
Tiết 41: §5. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH
 LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
	Học sinh nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
2. Kĩ năng.
- Học sinh có kĩ năng giải các loại toán: toán về phép viết số, qhệ số, toán chuyển động. 
- Có kĩ năng phân tích bài toán và trình bày lời giải.
3. Thái độ.
	Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- HS: Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập pt, đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Tìm và giải quyết vấn đề.- Tích cực hóa hoạt động của HS.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
	?Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và nhắc lại một số dạng toán về pt bậc nhất?
2. Bài mới.
Hoạt động của GV - HS
Yêu cầu cần đạt
GV: Để giải bài toán bằng cách lập hệ pt ta cũng làm tương tự như giải bài toán bằng cách lập phương trình nhưng khác ở chỗ: ta chọn hai ẩn, lập 2 pt, giải hệ pt.
GV: Đưa ví dụ1.
? Ví dụ trên thuộc dạng toán nào.
HS: Thuộc dạng toán viết số.
? Nhắc lại cách viết số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
HS: = 100a + 10b + c
? Bài toán có những đại lượng nào chưa biết
HS: Chưa biết chữ số hàng chục, hàng đvị.
GV:Ta đặt ẩn cho 2đại lượng chưa biết đó.
? Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
HS: Chọn chữ số hàng chục là x, chữ số hàng đơn vị là y
(x, yN; 0<x,y9)
? Tại sao cả hai ẩn đều phải khác 0
? Số cần tìm.
HS: = 10x + y
? Số viết theo thứ tự ngược lại.
HS: = 10y + x
? Ta có phương trình nào.
HS : Ta được pt: 2y – x = 1 và
10x+ y) – (10y + x) = 27
? Vậy ta có hệ pt nào.
? Hãy giải hệ pt và trả lời bài toán
Nhận xét.
Cách làm trên là giải bài toán bằng cách lập hệ pt.
? Hãy tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt
HS: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt:
B1: Chọn ẩn và lập hệ phương trình.
B2: Giải hệ pt
B3: Đối chiếu điều kiện và trả lời bài toán.
GV: Cho Hs làm tiếp ví dụ 2
Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán lên bảng.
HS:Đọc to ví dụ 2,vẽ sơ đồ tóm tắt vào vở.
? Khi hai xe gặp nhau, hời gian xe khách, xe tải đã đi là bao nhiêu.
HS: Xe khách đi được: 1h48' = giờ.
Xe tải đã đi: 1h +h = giờ
? Bài toán y.cầu gì.
HS: Bài toán hỏi vận tốc mỗi xe.
? Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
GV: Cho Hs hoạt động nhóm làm , , .
Sau 5' y.cầu đại diện nhóm trình bày kết quả
HS: Hoạt động nhóm.
Sau 5' đại diện nhóm trình bày kết quả và giải thích.
GV: Nhận xét kết quả làm của các nhóm
GV: Yêu cầu Hs đọc đề bài 28 SGK.
? Bài toán cho gì, yêu cầu gì.
? Nhắc lại mối liên hệ giữa số bị chia, số chia, thương và số dư.
HS: Số bị chia = số chia x thương + số dư.
GV: Yêu cầu hs làm vào vở, một hs lên bảng làm.
* Ví dụ 1:
Giải
- Gọi chữ số hàng chục là x (xN, 0<x9)
 chữ số hàng đơn vị là y (yN, 0<y9)
Ta được số cần tìm là: = 10x + y.
Số viết theo thứ tự ngược lại là:
 = 10y + x.
- Hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị nên ta có:
 2y – x = 1 hay –x + 2y = 1 (1)
- Số mới bé hơn số cũ 27 đơn vị nên ta có: (10x+ y) – (10y + x) = 27 hay
 x – y = 3 (2)
- Từ (1) và (2) ta có hệ pt: 
 (T.mãn đ.kiện)
Vậy số phải tìm là: 74.
2. Ví dụ 2:
Giải
-Gọi vận tốc của xe tải là x km/h (x>0)
 vận tốc của xe khách là y km/h (y>0)
-Vì xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km/h nên ta có pt: y – x = 13 
 hay –x + y = 13
-Từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau xe khách đi được: x (km); xe tải đi được: y (km), nên ta có pt: 
 x + y = 189 hay 14x + 9y = 945
-Ta có hệ pt: 
 (Thoả mãn điều kiện)
Vậy vận tốc của xe tải là: 36 (km/h)
 vận tốc của xe khách là: 49 (km/h)
Bài 28 (SGK - 22):
-Gọi số lớn là x,số nhỏ là y (x, y N; y > 124)
-Tổng hai số bằng 1006 nên ta có pt:
 x + y =1006 (1)
-Số lớn chia số nhỏ bằng 2 dư 124 nên ta có: x = 2y + 124 hay x–2y = 124 (2)
-Từ (1) và (2) ta có hệ pt: 
 (T.mãn đ.kiện)
Vậy số lớn là: 712
 số bé là: 294
3. Củng cố.
? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
? So sánh với giải bài toán bằng cách lập phương trình.
4. Hướng dẫn về nhà.
- Học kỹ các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- BTVN: 29, 30 tr22 Sgk; BT 35, 36 tr9 Sbt.
- Đọc trước bài §6: Giải bài toán bằng cách lập hệ pt.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
....................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................
*********************************
Ngày soạn: 25/12/2014
 Ngày dạy: . 
Tiết 42: §6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH
 LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Học sinh được củng cố về phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Học sinh có kỹ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy.
2. Kĩ năng.
Có kĩ năng phân tích bài toán và trình bày lời giải.
3. Thái độ.
Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ kẻ bảng phân tích ví dụ, bài tập.
- HS: Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập pt, đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS làm bài tập 30 SGK tr22.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV - HS
Yêu cầu cần đạt
? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt.
HS: Tại chỗ nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt
GV: Giới thiệu, yêu cầu Hs đọc ví dụ 3
HS: Đọc to vd3
? Nhận dạng bài toán
HS: Dạng toán làm chung, làm riêng
GV: Nhấn mạnh lại nội dung đề bài.
? Bài toán có những đại lượng nào.
HS: Thời gian hoàn thành, năng suất công việc.
? Thời gian hoàn thành và năng suất là hai đại lượng có quan hệ ntn.
HS: Tỉ lệ nghịch
GV: Đưa ra bảng phân tích và yêu cầu Hs điền vào.
HS: Một em lên điền vào bảng phân tích.
? Qua bảng phân tích hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
? Một ngày mỗi đội làm được bao nhiêu công việc
HS: Trả lời
? Dựa vào bài toán ta có những phương trình nào.
HS: = 1,5 . và + = 
? Nêu cách giải hệ pt trên.
HS: Dùng phương pháp đặt ẩn phụ.
? Hãy giải hệ pt.
GV: Theo dõi, hd Hs giải dưới lớp và trên bảng .
GV: Gọi Hs nhận xét bài trên bảng
GV: Đưa ra cách giải khác.
? Khi giải bài toán dạng làm chung, làm riêng ta cần chú ý gì?
HS: Chú ý:
+Không cộng cột thời gian
+Năng suất và thời gian là hai đại lượng nghịch đảo nhau.
GV: Ngoài cách giải trên ta còn cách giải khác 
GV: Cho Hs làm .
-Sau 3’ yêu cầu Hs đưa kết quả bảng phân tích và hệ pt.
-Cho Hs về tự giải và so sánh kết quả.
HS: Thực hiện.
* Ví dụ 3: (SGK - 22)
Năng suất 1 ngày
T.gian hoàn thành
Hai đội
 cv
24
Đội A
 cv
x (ngày)
Đội B
 cv
y (ngày) 
Lời giải
-Gọi thời gian đội A làm riêng để hoàn thành công việc là x ngày (x > 24).
Thời gian đội B làm riêng để hoàn thành công việc là y ngày (y > 24).
-Một ngày đội A làm được c.việc.
 đội B làm được c.việc.
-Một ngày đội A làm gấp rưỡi đội B nên ta có phương trình: = 1,5 . = .
-Một ngày hai đội làm được công việc nên ta có pt: + = 
-Ta có hệ pt: 
Đặt = u; = v (u,v > 0) ta được:
 (TMĐK)
=> (TMĐK)
Vậy đội A làm 40 ngày
 đội B làm 60 ngày
Năng suất 1 ngày
T.gian hoàn thành
Hai đội
24
Đội A
x (x > 0)
Đội B
y (y > 0)
Ta có hệ phương trình: 
4. Củng cố.
? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
? Khi giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ta cần chú ý gì. ( chú ý đến dạng toán)
? Nêu tên các dạng toán thường gặp.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm vững cách phân tích và trình bày bài toán
- BTVN: 31, 33, 34 tr23,24 Sgk.
- Tiết sau luyện tập.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
....................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày 25/ 12/2014 
 Tổ trưởng ký duyệt
 Phạm Ngọc Sáng
 Ngày soạn: 6/01/2015
	 Ngày dạy: ./01/2015
Tiết 43: 	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Học sinh biết cách phân tích các đại lượng trong bài toán bằng cách thích hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán.
	- Cung cấp được cho học sinh kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
2. Kĩ năng.
- Rèn kỹ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, tập chung vào dạng toán phép viết số, quan hệ số, chuyển động.
3. Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi đề bài, bảng phân tích. Thước thẳng.
- HS: Ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập hệ pt, xem trước bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV - HS
Yêu cầu cần đạt
GV: Yêu cầu Hs đọc to đề bài 34 SGK.
? Trong bài toán này có những đại lượng nào.

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_DAI_9.doc