Giáo án Hoá học lớp 9 - Tiết 42: Thực hành: Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm. (25p)
GV: Thông báo thí nghiệm 1 không tiến hành (Giảm tải).
GV: Gọi HS đọc thí nghiệm 2a SGK.
GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm, lắp các dụng cụ như 3.16/89 SGK.
HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
GV: Cho đại diện nhóm HS nêu cách tiến hành, hiện tượng xảy ra, viết PTHH.
HS:
- NaHCO3 bị phân huỷ tạo thành Na2CO3, CO2, H2O.
- Có khí thoát ra.
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
GV: Lưu ý HS đậy nút ống nghiệm thật kín để CO2 được tạo thành đi qua ống dẫn sục vào dung dịch Ca(OH)2. Đây là dấu hiệu để nhận biết có phản ứng xảy ra, nếu ống nghiệm không kín, thí nghiệm không đảm bảo tính chính xác.
THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM & HỢP CHẤT CỦA CHÚNG Bài: 33 Tuần: 22. Tiết PPCT: 42 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất hoá học của muối cacbonat, muối clorua. b. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn kỹ năng thực hành hoá học. - Rèn kỹ năng giải bài tập thực nghiệm hoá học. c. Thái độ: - GD HS tính nghiêm túc, cẩn thận trong học tập, trong thực hành thí nghiệm. 2. CHUẨN BỊ: a. GV: - Hoá chất: dd HCl, NaHCO3, Ca(OH)2, NaCl, Na2CO3, CaCO3, nước cất. - Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, ống dẫn khí, nút cao su, đèn cồn, ống nhỏ giọt. b. HS: Xem trước nội dung bài. 3. NỢI DUNG: Các thí nghiệm kiểm chứng tính chất của phi kim và hợp chất của chúng. 4. TỞ CHỨC CÁC HOẠT ĐỢNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định , kiểm diện HS: Kiểm tra sĩ số HS. 4.2. KT miệng: Không. 4.3.Tiến trình bài học: - Từ những thí nghiệm chứng minh tính chất hoá học và rút ra tính chất và kết luận về tính chất hoá học của muối cacbonat. - Giải được bài tập thực nghiệm nhận biết muối clorua và muối cacbonat. Khắc sâu tính chất hoá học của các chất đã học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm. (25p) GV: Thông báo thí nghiệm 1 không tiến hành (Giảm tải). GV: Gọi HS đọc thí nghiệm 2a SGK. GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm, lắp các dụng cụ như 3.16/89 SGK. HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. GV: Cho đại diện nhóm HS nêu cách tiến hành, hiện tượng xảy ra, viết PTHH. HS: - NaHCO3 bị phân huỷ tạo thành Na2CO3, CO2, H2O. - Có khí thoát ra. 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O GV: Lưu ý HS đậy nút ống nghiệm thật kín để CO2 được tạo thành đi qua ống dẫn sục vào dung dịch Ca(OH)2. Đây là dấu hiệu để nhận biết có phản ứng xảy ra, nếu ống nghiệm không kín, thí nghiệm không đảm bảo tính chính xác. GV: Hướng dẫn HS nhận xét để phân loại chất và xác định cách tiến hành thí nghiệm qua sơ đồ sau: NaCl, Na2CO3, CaCO3 + HCl Không pứ Có bọt khí CO2 NaCl Na2CO3, CaCO3 Hoà tan vào H2O Không tan Tan trong nước CaCO3 Na2CO3 GV: Làm thí nghiệm biểu diễn: - Đánh số 1, 2, 3, vào 3 lọ hoá chất. - Lấy 1 thìa nhỏ mỗi hoá chất cho vào 3 ống nghiệm đánh số 1, 2, 3 tương ứng với 3 lọ. - Dùng ống nhỏ giọt nhỏ vào mỗi ống 1-2 ml dung dịch HCl. + Ống nghiệm trong suốt không có bọt khí là NaCl. + 2 ống nghiệm còn lại có bọt khí thoát ra. - Tiếp tục lấy ở 2 lọ còn lại 1 ít hoá chất, cho vào ống nghiệm chứa 1-2 ml nước cất, lắc đều. + Chất tan được là Na2CO3. + Chất không tan trong nước là CaCO3. HS: Theo dõi GV làm thí nghiệm, nêu hiện tượng, nhận biết theo từng giai đoạn và viết PTHH. * Hoạt động 2: Viết tường trình. (12p) GV: Yêu cầu HS dựa trên cơ sở các thí nghiệm đã làm để viết lại tường trình theo mẫu đã có sẵn. I. Tiến hành thí nghiệm: 1. Thí nghiệm 1:Cacbon oxit khử CuO ở nhiệt độ cao. 2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3. a. Tiến hành thí nghiệm: b. Quan sát hiện tượng: NaHCO3 bị phân huỷ sinh ra khí làm sủi bọt và làm Ca(OH)2 bị vẩn đục. 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O c. Kết luận: Muối NaHCO3 bị phân huỷ ở nhiệt độ cao tạo Na2CO3, CO2, H2O. 3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua. Na2CO3 + 2HCl ® 2NaCl + CO2 + H2O CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2 + H2O II. Viết tường trình: 4.4. Tởng Kết: Thu dọn vệ sinh. 4.5. Hướng dẫn học tập: - Hoàn thành tường trình theo mẫu. - Chuẩn bị bài 34: “Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hĩa học hữu cơ”. 5. RÚT KINH NGHIỆM: * Thời gian tồn bài: * Nội dung: * Phương pháp: * Sử dụng ĐDDH:
File đính kèm:
- T-42.doc