Giáo án Hoá học lớp 9 - Tiết 29: Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
HS: Nhận xét hiện tượng
HS: Nhóm khác nhận xét.
GV: Nhận xét, sửa sai, bổ sung.
GV: Yêu cầu HS xác định màu của các chất
HS: Al màu trắng, O2 không màu, Al2O3 màu trắng.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2
HS: Làm thí nghiệm theo hướnng dẫn của giáo viên: Lấy 1 thìa nhỏ hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (tỉ lệ 7 : 4)về thể tích khối lượng vào ống nghiệm
Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
GV: Yêu cầu HS quan sát hiện tượng. Cho biết màu sắc của sắt và lưu huỳnh, hỗn hợp Fe, S và chất tạo thành.
Bài: 23 THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT Tuần 15 NS: ... Tiết PPCT: 29 Ngày dạy: 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức : Khắc sâu những kiến tính chất hóa học của nhôm và sắt b. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thao tác làm thí nghiệm - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH - So sánh sự khác nhau của nhôm và sắt. c. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và làm thí nghiệm. 2. TRỌNG TÂM: Thí nghiệm kiểm chứng tính chất hóa học của nhơm và sắt. 3. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: dd NaOH, FeCl3, CuSO4 , HCl, BaCl2, Na2SO4 ,H2SO4(l). Đinh sắt, dây nhôm, Ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, nam châm, đèn cồn, giá sắt b. Học sinh: Kiến thức , VBT. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định và kiểm diện: GV kiểm tra sỉ số HS. 4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra dụng cụ, hóa chất Các nhóm nhận dụng cụ, hóa chất. 4.3. Bài mới: Các em sẽ thực hành một số thí nghiệm, biết được tính chất hóa học của nhôm, sắt với các chất khác nhau, giúp cho các em khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của nhôm và sắt. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Thí nghiệm Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, thí nghiệm. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm Rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn H2.10/ 55 SGK HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm dưới sự của GV GV: Các em hãy nhận xét hiện tượng và viết PTHH, giải thích HS: Nhận xét hiện tượng HS: Nhóm khác nhận xét. GV: Nhận xét, sửa sai, bổ sung. GV: Yêu cầu HS xác định màu của các chất HS: Al màu trắng, O2 không màu, Al2O3 màu trắng. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 HS: Làm thí nghiệm theo hướnng dẫn của giáo viên: Lấy 1 thìa nhỏ hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (tỉ lệ 7 : 4)về thể tích khối lượng vào ống nghiệm Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. GV: Yêu cầu HS quan sát hiện tượng. Cho biết màu sắc của sắt và lưu huỳnh, hỗn hợp Fe, S và chất tạo thành. HS: Nêu hiện tượng thí nghiệm: GV: Hướng dẫn HS dùng nam châm hút hỗn hợp trước và sau phản ứngđể thấy rõ về tính chất của chất tham gia và sản phẩm. GV: Yêu cầu HS nhóm viết PTHH HS: Nhóm nhận xét, bổ sung. GV: Nêu vấn đề: Có 2 lọ không nhãn đựng 2 kim loại: Al, Fe riêng biệt. Yêu cầu HS nêu cách nhận biết thí nghiệm trên HS: Nêu lên cách làm thí nghiệm: + Lấy 1 ít bột kim loại Al, Fe vào 2 ống nghiệm 1 và ống nghiệm 2. + Nhỏ 1 – 4 giọt dd NaOH vào từng ống nghiệm. GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm. HS: Tiến hành làm thí nghiệm, quan sát, giải thích, viết PTHH (Cho đối tượng là HS khá giỏi) HS: Nêu hiện tượng và viết PTHH HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm. HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 2: Tường trình GV: Hướng dẫnn HS làm tường trình theo mẫu GV: Lưu ý HS: Mỗi thí nghiệm có: Hiện tượng, PTHH, hình vẽ minh họa, PTHH trạng thái. HS: Viết bản tường trình tại lớp, không còn thời gian về nhà viết tiếp. I. Tiến hành thí nghiệm: 1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhôm với oxi. - Hiện tượng: Nhôm cháy trong oxi tạo thành nhôm oxit Al2O3 (chất rắn, màu trắng) - PTHH: 4Al(r) + 3O2 (k) 2Al2O3(r) Trắng Không màu Trắng 2. Thí nghiệm 2: Tác dụng sắt với lưu huỳnh. - Hiện tượng: hỗn hợp cháy nóng đỏ, toả nhiệt - PTHH: Fe(r) + S(r) FeS(r) 3. Thí nghiệm 3: Nhận biết mỗi kim loại Al, Fe đựng trong 2 lọ không dán nhãn. - Hiện tượng: + Ống nghiệm 1: Có khí không màu thoát ra là kim loại Al. + Ống nghiệm 2: Không có hiện tượng đó là kim loại Fe. - PTHH: 2Al + 2H2O + 2NaOH ® 2NaAlO2 + 3H2 II. Tường trình thí nghiệm Viết theo mẫu qui định 4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố: Mỗi nhóm viết PTHH minh họa thí nghiệm. + Thí nghiệm 1: 4Al(r) + 3O2 (k) 2Al2O3(r) Trắng không màu trắng + Thí nghiệm 2: Fe(r) + S(r) FeS(r) Trắng xám vàng màu đen + Thí nghiệm 3: 2Al + 2H2O + 2NaOH ® 2NaAlO2 + 3H2 - Thu dọn các dụng cụ hoá chất. 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học. * Với bài học này: - Vệ sinh phòng học. - Về nhà viết bảng tường trình theo mẫu * Với bài học sau: - Xem “Tính chất chung của phi kim” + Tính chất hóa học có bao nhiêu tính chất. + Mức độ hoạt động hóa học của phi kim - Vẽ tranh 3.1 – 4.1 / 75 - 82 SGK 5. RÚT KINH NGHIỆM: * Thời gian tồn bài: * Nội dung: * Phương pháp: * Sử dụng ĐDDH:
File đính kèm:
- H9-29.doc