Giáo án Hoá học Lớp 9 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Học sinh được ôn tập để hiểu kĩ về tính chất của các loại hợp chất vô cơ – mối quan hệ giữa chúng.

2. Về kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng hóa học, kĩ năng phân biệt các hóa chất.

- Tiếp tục rèn luyện khả năng làm các bài tập định lượng.

3. Về thái độ:

- Giáo dục cho học sinh có ý thức trong học tập và có lòng yêu thích bộ môn.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Chuẩn bị của GV:

- Giáo án, SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học môn hóa học 9.

- Sơ đồ phân loại hợp chất vô cơ và tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ.

2. Chuẩn bị của HS:

- Vở ghi, SGK hóa học 9, Ôn lại kiến thức đã học ở chương 1.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1.Kiểm tra bài cũ. ( 6 phút )

 Gv: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:

Cu CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO.

 Hs: Lên bảng làm:

 Gv: Đáp án:

 

doc309 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 433 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hoá học Lớp 9 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhau, khác nhau về thành phần, tính chất, ứng dụng ? Chúng ta cùng nhau đi nghiên cứu bài học ngày hôm nay đẻ trả lời câu hỏi trên: Tiết 34: CÁC OXIT CỦA CÁC BON
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Các bon oxit (15 phút )
GV
HS
GV
?TB
HS
GV
HS
GV
?TB
HS
GV
HS
GV
?TB
HS
GV
?TB
HS
GV
?TB
HS
GV
?TB
HS
Giới thiệu:
Theo dõi + ghi bài.
Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin_SGK_Tr 85 Trả lời: Trình bày tính chất vật lý của CO ?
Nghiên cứu thông tin Trả lời:
Độc ở chỗ khi con người hít phải khí này, nó sẽ kết hợp chặt chẽ với hêmôglôbin không vận chuyển được oxi tới tế bàocon người thiếu oxingạt thở và có thể dẫn tới tử vong.
Nghe + ghi nhớ.
Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin_SGK_Tr 85 Cho biết: 
Tại sao CO lại là một oxit trung tính ?
Nghiên cứu Trả lời:
Giới thiệu:
Ghi bài:
Yêu cầu học sinh quan sát hình 3.11-SGK_Tr 85 
Mô tả thí nghiệm và viết PTPƯ ?
Quan sát Mô tả thí nghiệm, nêu hiện tượng, viết PTPƯ:
Trong lò cao CO khử oxit sắt 
Lên bảng viết PTPƯ ?
Nghe + ghi nhớ Lên bảng viết được:
Trong không khí có nhiều khí oxi hoặc trong oxi, CO tác dụng với O2 tạo thành CO2 
Lên bảng viết PTPƯ ?
Theo dõi + lên bảng viết được:
Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin_SGK_Tr 85 
Trình bày các ứng dụng của CO ?
Nghiên cứu Trả lời:
I. Các bon oxit 
 CTPT: CO
 PTK:28
1.Tính chất vật lý
- Là chất khí không màu, không mùi.
- Ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí.
 - Rất độc.
2.Tính chất hóa học
a. CO là oxit trung tính.
 - CO là một oxit trung tính vì: Ở điều kiện thường CO không phản ứng với nước, kiềm, axit. 
b. CO là chất khử.
- Ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều oxit kim loại.
*)Thí nghiệm: Khử CuO bằng CO_SGK _Tr 85
- Đun nóng CuO, sau đó dẫn khí CO đi qua, chất khí tạo thành dẫn vào cốc đựng nước vôi trong.
+)Hiện tượng: CuO màu đen chuyển dần sang màu đỏ.
Nước vôi trong vẩn đục.
+)Nhận xét: CO đã khử CuO thành Cu.
PTPƯ:
CO + CuO(đen) Cu(đỏ) + CO2.
CO khử oxit sắt trong lò cao:
PTPƯ:
4CO + Fe3O4 3Fe + 4CO2
- CO cháy trong oxi hoặc trong không khí với nhọn lửa màu xanh tỏa nhiều nhiệt.
2CO + O2 2CO2
3. Ứng dụng của CO
 - Làm nhiên liệu, chất khử.
 - Làm nguyên liểutong công nghiệp hóa học.
Hoạt động 2: Các bon đi oxit (20 phút)
GV
HS
GV
?TB
HS
GV
HS
GV
HS
GV
?TB
GV
HS
GV
HS
?TB
HS
GV
?TB
HS
GV
HS
Giới thiệu:
Theo dõi + ghi bài.
Yêu cầu học sinh quan sát hình 3.12 + nghiên cứu thông tin_SGK_Tr 86 
Trình bày các tính chất vật lý của CO2 Quan sát + nghiên cứu trả lời:
Người ta có thể rót khí CO2 từ cốc này sang cốc khác.
Nghe + ghi nhớ.
Tuyết cacbonic hay nước đá khô dùng để bảo quản thực phẩm.
Nghe + ghi nhớ.
Yêu cầu học sinh quan sát hình số 3.13 + đọc thông tin_SGK_Tr 86 Mô tả thí nghiệm khi cho CO2 tác dụng với nước ?
Nêu hiện tượng, nhận xét và viết phương trình phản ứng ?
Nghiên cứu thông tin, quan sát hình Mô tả, Nêu hiện tượng, nhận xét và viết phương trình phản ứng
Giảng bài Khi cho CO2 tác dụng với dd NaOH:
Theo dõi + ghi bài
Em có nhận xét gì về lượng chất tham gia và sản phẩm khi cho CO2 tác dụng với NaOH ?
Trả lời:
Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin_SGK_Tr 87 
Trình bày các ứng dụng của CO2 ?
Nghiên cứu Trả lời:
Gọi học sinh đọc kết luận_SGK _Tr 87
Đọc + theo dõi.
II.Các bon đi oxit 
 CTPT: CO2
 PTK: 44
1.Tính chất vật lý.
 - Là chất khí không màu, không mùi.
 - Nặng hơn không khí.
 - Không duy trì sự sống và sự cháy.
 - Bị nén và làm lạnh thì hóa rắn ( tuyết các bon nic )
2.Tính chất hóa học.
a.Tác dụng với nước.
*) Thí nghiệm: Cho 1 mẩu giấy quì tím vào ống nghiệm đựng nước, rồi sục khí CO2 vào. Đun nhẹ dung dịch thu được.
+)Hiện tượng: Giấy quì tím chuyển sang màu đỏ, sau khi đun lại chuyển thành màu tím.
+)Nhận xét: CO2 đã phản ứng với nước tạo thành dung dịch axit, làm quì tím chuyển sang màu đỏ. H2CO3 không bền, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O, khi đun nóng dung dịch thu được sẽ lại làm quì màu đỏ chuyển sang màu tím.
PTPƯ:
CO2 + H2O H2CO3.
b.Tác dụng với dung dịch bazơ.
 - Khi cho CO2 tác dụng với dd NaOH:
CO2 + 2NaOHNa2CO3+ H2O
1 mol 2 mol
CO2 + NaOH NaHCO3
1mol 1 mol natrihiđrocacbonat
 - Tùy thuộc vào tỷ lệ số mol của CO2 và NaOH mà sản phẩm có thể tạo ra muối trung hòa hay hay muối axit hoặc hỗn hợp hai muối.
- Vậy CO2 là một oxit axit.
3.Ứng dụng
 - Dùng để chữa cháy, bảo quản thực phẩm, sản xuất nước giải khát có ga, sản xuất sô đa, phân đạm.
*)Kết luận_SGK_Tr 87
3. Củng cố - luyện tập; Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. ( 8 phút )
 GV: Gọi học sinh làm bài tập 1_SGK_Tr 87
 HS: Lên bảng làm.
 HS: Dưới lớp làm vào vở bài tập + nhận xét bổ sung bài làm của bạn.
 GV: Đáp án
Các phương trình phản ứng.
 Sự oxi hóa
a.CO +CuO Cu + CO2
 Sự khử CuO	
Là phản ứng oxi hóa khử.
CO: Là chất khử.
CuO: Là chất oxi hóa.
 Sự oxi hóa
b.CO + FeO Fe + CO2
 Sự khử FeO	
Là phản ứng oxi hóa khử.
CO: Là chất khử.
FeO: Là chất oxi hóa.
c. 2CO + O2 2CO2.
Là phản ứng hóa hợp.
*) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. 
 GV: Về nhà: Học thuộc bài, BTVN 2,3,4_SGK_Tr 87, ôn lai toàn bộ kiến thức đã học.
 HS: Nghe + ghi Về nhà làm theo hướng dẫn của giáo viên.
HỌC KÌ II
Ngày soạn: 11.12.2017 Ngày dạy: 31.12.2017 Dạy lớp: 9B
 Ngày dạy: 01.01.2017 Dạy lớp: 9A
 ..
 .
Tiết 37: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức:Biết được:
Axit cacbonic là axit yếu, không bền.
Tính chất hóa học của muối cacbonat ( tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân hủy )
Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường. 
2. Về kỹ năng:
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của muối cacbonat.
Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hóa học.
Nhận biết một số muối cacbonat cụ thể. 
3. Về thái độ:
Giáo dục cho học sinh có ý thức trong học tập và có lòng yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV:
Giáo án, SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, hướng dẫn điều chỉnh nội 
 dung dạy học môn hóa học 9.
Tranh hình 3.16, 3.17_SGK_Tr 89, 90.
Hóa chất: dd NaHCO3, dd HCl, dd K2CO3, dd Ca(OH)2.
Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm, ống hút, ống dẫn.
2. Chuẩn bị của HS:
Vở ghi, SGK hóa học 9, soạn bài trước khi đến lớp.
III. Tiến trình bài dạy.
1.Kiểm tra bài cũ. ( 2 phút )
 GV: Kiểm tra dụng cụ, hóa chất.
 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
+) Đặt vấn đề vào bài mới ( 2 phút )
 GV: Giờ trước chúng ta đã nghiêm cứu các oxit của cacbon. Hôm nay chúng ta nghiên cứu tiếp xem axit cacbonic và muối cacbonat có những tính chất và ứng dụng gì ? Để trả lời các câu hỏi này chúng ta cùng nhau đi nghiên cứu bài học ngày hôm nay: Tiết 37: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
2. Dạy nội dung bài mới. 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin_SGK_Tr 88 Cho biết CTPH, PTK của axit cacbonic ?
Nghiên cứu Trả lời:
Em hãy cho biết: Trạng thái tự nhiên của axit cacbonic ?
Tính chất vật lí, hóa học của axit cacbonic ?
Suy nghĩ Trả lời:
Yêu cầu học sinh đọc thông tin_SGK_Tr 88.
Đọc + theo dõi.
Có mấy loại muối cacbonat ?
Đặc điểm của từng loại ?
Trả lời:
Yêu cầu học sinh đọc thông tin_SGK_Tr 88.
Đọc + theo dõi.
Trình bày đặc điểm tính tan của muối cacbonat trung hòa và muối cacbonat axit ?
Trình bày:
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm cho dd NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt tác dụng với dd HCl Quan sát, nêu hiện tượng, nhận xét, viết phương trình phản ứng ?
Làm thí nghiệm Quan sát và nêu được:
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm cho cho dd K2CO3 tác dụng với dd Ca(OH)2 Quan sát, nêu hiện tượng, nhận xét, viết phương trình phản ứng ?
Làm thí nghiệm Quan sát và nêu được:
Chú ý:
Theo dõi + gi bài.
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm cho dd Na2CO3 tác dụng với dd CaCl2 Quan sát, nêu hiện tượng, nhận xét, viết phương trình phản ứng ?
Làm thí nghiệm Quan sát và nêu được:
Yêu cầu học sinh quan sát hình 3.16_SGK_Tr 89 Nêu hiện tượng và viết PTPƯ nếu có ?
Quan sát và nêu được:
Yêu cầu học sinh đọc thông tin_SGK_Tr 90 Trình bày ứng dụng của muối cacbonat ?
Đọc + theo dõi Trình bày được:
Yêu cầu học sinh quan sát hình 3.17_SGK_Tr 90 Trình bày chu trình cac bon trong tự nhiên ?
Quan sát và trình bày được:
Gọi học sinh đọc kết luận _ SGK _ Tr 90
Đọc + theo dõi.
Gọi học sinh đọc mục “EM CÓ BIẾT”_SGK_Tr 91
Đọc + theo dõi.
Mục “EM CÓ BIẾT”_SGK_Tr 91
Cho ta biết điều gì ?
Cho ta biết sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động. 
I.Axit cacbonic ( 7 phút )
 CTPT: H2CO3.
 PTK: 62
 - Axit cacbonic có trong nước mưa.
 - Tạo thành do khí CO2 hòa tan trong nước tác dụng với nước.
 - Là một axit yếu, làm quì tím chuyển thành màu đỏ.
 - Là một axit không bền, dễ bị phân hủy ngay thành CO2 và H2O theo phương trình phản ứng sau:
H2CO3 CO2 + H2O
II.Muối cacbonat ( 20 phút )
1.Phân loại
 - Có hai loại muối: Cacbonat trung hòa và cacbonat axit (muối hiđrocacbonat).
 +) Cacbonat trung hòa: Không còn nguyên tố hiđro trong thành phần gốc axit.
Ví dụ: CaCO3, K2CO3
 +) Muối cacbonat axit (muối hiđrocacbonat): Có nguyên tố hiđro trong thành phần gốc axit.
Vídụ: Ca(HCO3)2, NaHCO3
2.Tính chất
a.Tính tan
 - Đa số muối cacbonat không tan trong nước, trừ muối cacbonat của kim loại kiềm (Na2CO3, K2CO3)
 - Hầu hết muối hiđrocacbonat tan được trong nước.
Ví dụ: Ca(HCO2)2, NaHCO3
b.Tính chất hóa học.
*)Tác dụng với axit
Thí nghiệm_SGK_Tr 88,89
 Hiện tương: Có bọt khí thoát ra ở cả hai ống nghiệm.
 Nhận xét: Có phản ứng hóa học xảy ra.
PTPƯ:
NaHCO3 + HClNaCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
 +) Muối cacbonat tác dụng với dd axit mạnh hơn tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2.
*)Tác dụng với dd bazơ
Thí nghiệm_SGK_Tr 89
 Hiện tượng: Có vẩn đục hoặc kết tủa trắng xuất hiện.
 Nhận xét: Đó là do có phản ứng hóa học sau:
K2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2KOH
 +) Một số dd muối cacbonat phản ứng với dd bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới 
Chú ý: Muối hiđrocacbonat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hòa và nước
PTPƯ:
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
*)Tác dụng với dung dịch muối
Thí nghiệm_SGK_Tr 89
 Hiện tượng: Có vẩn đục hoặc kết tủa trắng xuất hiện.
 Nhận xét: Đó là do có phản ứng hóa học:
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl
Dung dịch muối cacbonat có thể tác dụng với một số dung dịch muối khác tạo thành hai muối mới.
*)Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy
 Hiên tượng: Trên thành ống có các giọt nước.
Nước vôi trong vẩn đục.
 Nhận xét: Nhiều muối cacbonat ( trừ muối của kim loại kiềm ) đều bị nhiệt phân hủy, giải phóng khí cacbonic.
PTPƯ:
CaCO3CaO +CO2.
2NaHCO3 Na2CO3+ CO2 + H2O
3.Ứng dụng
 - Làm nguyên liệu để sản xuất vôi, xi măng.
 - Nấu xà phòng, thủy tinh.
 - Làm dược phẩm, hóa chất trong bình cứu hỏa. 
III.Chu trình cac bon trong tự nhiên
 ( 7 phút )
Nội dung_SGK_Tr 90 
*)Kết luận_SGK_Tr 90 
c) Củng cố, luyện tập ( 5 phút )
 GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 3_SGK_Tr 91.
 HS: Giở vở bài tập làm vào vở.
 HS: Lên bảng làm.
 GV: Đáp án
Các phương trình phản ứng:
 1. C + O2CO2.
 2. CO2 + CaO CaCO3.
 3. CaCO3CaO + CO2.
4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. ( 2 phút )
 GV: Về nhà: Học thuộc bài, BTVN 1, 2, 4, 5_sgk_Tr 91; Soạn bài 30.
 HS: Nghe + ghiVề nhà làm theo hướng dẫn của giáo viên
*) Rút kinh nghiệm sau khi giảng: 
- Thời gian:
- Nội dung kiến thức: .
..
- Phương pháp giảng dạy: 
.
-------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 12.12.2017 Ngày dạy: 02.01.2017 Dạy lớp: 9A
 Ngày dạy: 03.01.2017 Dạy lớp: 9B
 .................................................................
 .................................................................
Tiết 38: SILIC CÔNG NGHỆ SILICAT
I. Mục tiêu.
a)	Về kiến thức: Biết được:
Silic là phi kim hoạt động yếu ( tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro ), SiO2 là một oxit axit ( Tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao ).
Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
Sơ lược về thành phần của thủy tinh, đồ gốm, xi măng.
2. Về kỹ năng:
Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2, muối silicat, sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng.
Viết được các phương trình hóa học cho tính chất của Si, SiO2.
3. Về thái độ:
Giáo dục cho học sinh có ý thức trong học tập và có lòng yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV:
Giáo án, SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, hướng dẫn điều chỉnh nội 
 dung dạy học môn hóa học 9.
Tranh hình 3.19, 3.20, 3.21_SGK_Tr 93, 94.
2. Chuẩn bị của HS:
Vở ghi, SGK hóa học 9, soạn bài trước khi đến lớp.
III. Tiến trình bài dạy.
a)	Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
 GV: Bài tập: Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
C → CO2 → Na2CO3 → BaCO3.
 NaCl
 HS: Lên bảng làm.
 GV: Đáp án
Các phương trình phản ứng.
 1.	C + O2CO2.
 2.	CO2 + 2NaOH →Na2CO3 + H2O.
 3.	Na2CO3 + Ba(NO3)2 → BaCO3 + 2NaNO3
 4.	 Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2.
+) Đặt vấn đề vào bài mới ( 2 phút )
 GV: Silíc và hợp chất của silic có những tính chất và ứng dụng gì ? Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng nhau đi nghiên cứu bài học ngày hôm nay: Tiết 38: SILIC CÔNG NGHỆ SILICAT
b)	Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV
HS
GV
HS
HS
GV
HS
GV
HS
HS
GV
HS
HS
GV
HS
GV
HS
HS
GV
GV
GV
HS
GV
HS
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
HS
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
Yêu cầu học sinh đọc thông tin thứ 1_SGK_Tr 92.
Đọc + theo dõi.
Nêu trạng thái tự nhiên của silic ?
Trả lời được:
Nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
Yêu cầu học sinh đọc thông tin thứ 2_SGK_Tr 92.
Đọc + theo dõi.
Trình bày tính chất của silic ?
Trình bày:
Nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
Trình bày các ứng dụng của silíc ?
Trả lời:
Nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin_SGK_Tr 92
Nghiên cứu.
Silíc đioxit thuộc loại hợp chất nào ? vì sao ? có những tính chất hóa học nào ?
Trả lời:
Nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
Giới thiệu: Công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm, thủy tinh, xi măng từ những hợp chất thiên nhiên của silic và các hóa chất khác. 
Đầu tiên chúng ta đi nghiên cứu sản xuất đồ gốm sứ:
Yêu cầu học sinh đọc thông tin + quan sát hình 3.19_SGK_Tr 92, 93
Đọc + theo dõi + quan sát hình.
Em hãy cho biết nguyên liệu, kể tên một số cơ sở sản xuất đồ gốm, sứ ?
Trả lời:
Nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
Giới thiệu: Xi măng là nguyên liệu kết dính trong xây dựng. Thành phần chính của xi măng là canxi silicat và canxi aluminat.
Nghe + ghi nhớ.
Yêu cầu học sinh đọc thông tin + quan sát hình 3.20_SGK_Tr 93,94
Đọc + theo dõi + quan sát hình.
Em hãy cho biết nguyên liệu, kể tên một số cơ sở sản xuất xi măng ở nước ta ?
Trả lời:
Sơn La có nhà máy xi măng Mai Sơn, Chiềng Sinh
Nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
Giới thiệu: Thành phần chính của thủy tinh thường gồm hỗn hợp của Natri silicat ( Na2SiO3 ) và canxi silicat ( CaSiO3 )
Nghe + ghi nhớ.
Yêu cầu học sinh đọc thông tin + quan sát hình 3.21_SGK_Tr 94
Đọc + theo dõi + quan sát hình.
Em hãy cho biết nguyên liệu, kể tên một số cơ sở sản xuất thủy tinh ?
Trả lời:
Nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
Gọi học sinh đọc kết luận_SGK _ Tr 95
Đọc + theo dõi.
Gọi học sinh đọc mục “EM CÓ BIẾT”_SGK_Tr 95
Đọc + theo dõi.
Mục “Em có biết”_SGK_Tr 95 cho ta biết điều gì ?
Tinh thể của linh kiện điện tử được làm từ silic tinh khiết.
Chất dùng để khắc chữ và hình trên vật liệu thủy tinh.
I.Silíc ( 9 phút )
1.Trạng thái tự nhiên
 - Là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxi.
 - Chiếm ¼ khối lượng vỏ trái đất.
 - Trong thiên nhiên, silíc không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
 - Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là: Cát trắng, đất sét ( cao lanh )
2.Tính chất
 - Là chất rắn màu xám khó nóng chảy.
 - Có vẻ sáng của kim loại.
 - Dẫn điện kém.
 - Là phi kim hoạt động yếu hơn các bon và Clo.
 - Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao tạo thành silicđiôxit
Si + O2SiO2.
*)Ứng dụng
 - Silíc dùng làm vật liệu bán dẫn trong công nghiệp điện tử và được dùng để chế tạo pin mặt trời.
II.Silíc điôxit ( 5 phút )
 - Silíc điôxit là một oxit axit. 
 -Tính chất hóa học
+)Tác dụng với kiềm ở nhiệt độ cao 
SiO2 + 2NaOHNa2SiO3 + H2O. 
 Natri silicat
+)Tác dụng với oxit bazơ ở nhiệt độ cao
SiO2+ CaO CaSiO3.
 Canxi silicat
+)Không phản ứng với nước để tạo thành axit.
III.Sơ lược về công nghiệp silicat 
 ( 15 phút )
1.Sản xuất đồ gốm, sứ.
 a) Nguyên liệu chính: Đất sét, thạch anh, fenpat ( là khoáng vật, thành phần gồm các oxit của silic, nhôm, kali, natri, canxi ).
 b) Cơ sở sản xuất: Cơ sở sản xuất đồ gốm, sứ: Bát tràng, công ty sứ ở Hải Dương, Đồng Lai, Sông Bé
2.Sản xuất xi măng
 a) Nguyên liệu chính
 - Đất sét, đá vôi, cát
 b) Cơ sở sản xuất xi măng ở nước ta: 
Nhà máy sản xuất xi măng ở: Hải Dương, Thanh Hóa, Hải Phòng, Hà Nam, Nghệ An, Hà Tiên
3.Sản xuất thủy tinh
 a) Nguyên liệu chính: 
Cát thach anh ( cát trắng ), đá vôi và sô đa ( Na2CO3 ).
 b) Các cơ sở sản xuất chính
 - Nhà máy sản xuất thủy tinh ở Hải Phòng, HaNội, Bắc Ninh, Đà Nẵng, Thành Phố Hồ Chí Minh
*)Kết luận_SGK_Tr 95
c) Củng cố, luyện tập ( 5 phút )
 GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 2,3_SGK_Tr 95.
 HS: Dựa vào nội dung bài học để trả lời.
 GV: Đáp án
Câu 2: Đáp án nội dung phần 1b của phần III.
Câu 3: Đáp án nội dung phần 2 của phần III.
4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. ( 2 phút )
 GV: Về nhà: Học thuộc bài, BTVN 1, 4_SGK_Tr 95; soạn bài 31_SGK, chuẩn bị một bảng hệ thống tuần hoàn.
 HS: Nghe + ghi Về nhà làm theo hướng dẫn của giáo viên.
*) Rút kinh nghiệm sau khi giảng: 
- Thời gian:
- Nội dung kiến thức: .
..
- Phương pháp giảng dạy: 
.
---------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 28.12.2017 Ngày dạy: 07.01.2017 Dạy lớp: 9B
 Ngày dạy: 08.01.2017 Dạy lớp: 9A
 ...
 ...
Tiết 39: SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức: Biết được: 
Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh họa.
Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh họa.
2. Về kỹ năng:
Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và nhóm VII, chu kì 1, 2 và 3.
3. Về thái độ:
Giáo dục cho học sinh có ý thức trong học tâp và có lòng yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV:
Giáo án, SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, hướng dẫn điều chỉnh nội 
 dung dạy học môn hóa học 9.
Đồ dùng: Hình 3.22_SGK_Tr 96. Hình cấu tạo các nguyên tử chu kì 1,2,3 + nhóm I và VII_SGK_Tr 97. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học_SGK_Tr169
2. Chuẩn bị của HS:
Vở ghi, SGK hóa học 9, soạn bài trước khi đến lớp.
Chuẩn bị một bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố.
III. Tiến trình bài dạy.
1.Kiểm tra bài cũ. ( 3 phút )
 GV: Câu hỏi: Trình bày các tính chất của nguyên tố silíc ?
 HS: Lên bảng trả lời.
 HS: Dưới lớp nhận xét + bổ sung.
 GV: Đáp án: 
Tính chất của silíc gồm:
 Là chất rắn màu xám khó nóng chảy.
 Có vẻ sáng của kim loại.
 Dẫn điện kém.
 Là phi kim hoạt động yếu hơn các bon và Clo.
 Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao tạo thành silic điôxit
Si + O2SiO2.
+) Đặt vấn đề vào bài mới ( 2 phút )
 GV: Bảng tuần hoàn của các nguyên tố hóa học được cấu tạo như thế nào ? Để trả lời được câu hỏi này chúng ta cùng nhau đi nghiên cứu bài học ngày hôm nay: Tiết 39: SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
2. Dạy nội dung bài mới. 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV
HS
GV
HS
HS
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
GV
HS
HS
HS
HS
HS
HS
GV
HS
HS
HS
HS
HS
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
HS
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
HS
HS
GV
HS
HS
Gọi học sinh đọc thông tin_SGK_Tr 96.
Đọc + the dõi.
Thông tin 

File đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 1_12675854.doc
Giáo án liên quan