Giáo án Hóa học lớp 8 tiết 64: Pha chế dung dịch
1. Pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước
Bài tập 1: Từ muối CuSO4 , nước cất và những dụng cụ càn thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
a. 50 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 10%
b. 50ml dung dịch CuSO4 có nồng đô 1M
Bài tập 2: Từ muối NaCl, nước cất, và dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
a. 50 g dd NaCl 10%
b. 50 ml dd NaCl 2M
Ngày soạn: 6/4/2015 Ngày dạy: 13/4/2015 TIẾT 64 : PHA CHẾ DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như lượng số mol chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, khối lượng dung môi, thể tích dung môi để rừ đó đáp ứng được yêu cầu pha chế dung dịch với nồng độ theo yêu cầu. 2. Kỹ năng - Biết cách pha chế dung dịch theo những số liệu đã tính toán. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học. II. CHUẨN BỊ Máy chiếu, phiếu học tập. Dụng cụ : Cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh, ống hút. Hóa chất: H2O, NaCl. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: (Giáo viên chia nhóm học sinh) 2. Kiểm tra bài cũ - Hãy phát biểu định nghĩa nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch và viết biểu thức tính? Đáp án: Nồng độ phần trăm của dung dịch là số gam chất tan có trong 100g dung dịch. mct C% = . 100% mdd Trong đó : mct : Khối lượng chất tan mdd : Khối lượng dung dịch C% : Nồng độ %: Nồng độ mol của dung dịch là số mol chát tan có trong 1 lít dung dịch Công thức tính: CM = CM : Nồng độ mol/l n: số mol chất tan V: thể tích dung dịch 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách pha chế dung dịch GV: Chia lớp làm 4 nhóm GV: Chiếu đề bài 1 SGK lên màn hình. Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm để phân tích cách giải bài tập. HS: Thảo luận nhóm, phân tích cách tính toán và cách pha chế. GV: Đưa đề bài 2 - Phát phiếu học tập, giao nhiệm vụ HS: Dựa vào bài tập 1 thảo luận làm bài. GV: Hướng dẫn trên máy chiếu ? Hãy tính khối lượng NaCl ? Hãy tính khối lượng nước ? ? Hãy nêu cách pha chế ? HS: Thảo luận, tính toán và nêu cách pha chế. GV: Hướng dẫn trên máy ? Hãy tính khối lượng NaCl ? Hãy nêu cách pha chế? HS: Thảo luận, tính toán, nêu cách pha. GV: Chiếu cách pha chế lên máy chiếu. HS: Các nhóm tiến hành pha chế theo yêu cầu của GV phân công. Hoạt động 2: Giao lưu các nhóm GV: Yêu cầu các nhóm ra đề bài cho nhóm khác làm và ngược lại. 1. Pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước Bài tập 1: Từ muối CuSO4 , nước cất và những dụng cụ càn thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: a. 50 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 10% b. 50ml dung dịch CuSO4 có nồng đô 1M Bài tập 2: Từ muối NaCl, nước cất, và dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: a. 50 g dd NaCl 10% b. 50 ml dd NaCl 2M Giải: mct C% = . 100% mdd C%. mdd mNaCl = 100% 10. 50 mNaCl = = 5g 100 - Khối lương nước cần lấy là: m dung môi = m dd – mc t = 50 – 5 = 45g * Pha chế: - Cân 5g NaCl rồi cho vào cốc - Cân 45g ( Hoặc đong 45 ml nước cân) rồi đổ từ từ vào cốc khuấy nhẹ để NaCl tan hết thu được dd NaCl 10% b.* Tính toán: nNaCl = 0,05 . 2 = 0,1 mol mNaCl = 0,1 . 58,5 = 5,85g * Pha chế: - Cân 5,85g NaCl rồi cho vào cốc - Đổ dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml thu được dd NaCl 2M. 2. Các nhóm trao đổi. - Nhóm 1: Ra đề cho nhóm 4,5 - Nhóm 4: Ra đề cho nhóm 1,2,3 Đại diện nhóm lên trình bầy kết quả. 4. Củng cố - luyện tập Bài 1. Đun nhẹ 40g dd NaCl cho đến khi bay hơi hết người ta thu được 8g muối NaCl khan. Tính nồng độ C% của dd ban đầu. Hướng dẫn: mct 8 C% = . 100% = . 100% mdd 40 C% = 20% Bài 2. Hòa tan 10 gam NaOH vào nước và khuấy cho NaOH tan hết, thu được 0,25 lít dung dịch. Nồng độ mol/lit của dung dịch thu được là: A. 1,5M B. 1M C. 1,2M D. 1,4M Bài 3. Làm bay hơi 50 gam dung dịch CuSO4 thu được 5 gam CuSO4. Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 là: A. 10% B. 15% C. 20% D. 25% 5. Dặn dò: Về làm các bài tập - BTVN: 1, 2, 3 SGK - Đọc trước bài mới (Phần II. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước). Bắc sơn, ngày 6/4/2015 Người soạn Nguyễn Văn Thượng
File đính kèm:
- Hoa_8_Thi_to_truong_20150725_111822.docx