Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 52: Pha chế dung dịch - Năm học 2019-2020

YC HS thực hiện một số bài tập tính toán.

Tóm tắt đề bài ?

Tính số gam chất tan có trong có trong 50g dd CuSO4 có nồng độ 10% ?

Tính khối lượng dung môi để hòa tan 5g chất tan CuSO4 ?

Chúng ta đã biết chất tan là CuSO4, dung môi là nước cất.

Em hãy cho biết cách pha chế dd CuSO4 có nồng độ 10% dựa vào kết quả tính toán.

YC HS làm thí nghiệm Pha chế:

- Cân khối lượng bằng cân điện tử (trừ khối lượng bì)

- Làm khan CuSO4.5H2O (xanh) bằng cách đun nóng đến khi khô CuSO4 (trắng) để trong lọ kín.

Tính số mol chất tan.

Tính khối lượng chất tan.

Dựa vào cách toán trên hãy cho biết cách pha chế dd CuSO4 (50 Mol) có nồng độ 1M.

 

doc4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 348 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 52: Pha chế dung dịch - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2020
Ngày dạy: / /2020 
Lớp 8A3
/ /2020 
Lớp 8A2
/ /2020 
Lớp 8A1
TIẾT 52. PHA CHẾ DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
	Biết được:
	- Các bước tính toán, tiến hành pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước.
2. Kỹ năng.
	- Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng dộ cho trước.
3. Thái độ.
	- Giáo dục tính cẩn thận và nhanh trong các bài tính toán.
4. Định hướng hình thành năng lực. 
- Năng lực quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, sử dụng ngôn ngữ bộ môn, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
	- Chuẩn bị các thí nghiệm pha chế:
	+ Dụng cụ: 1 cái cân tiểu li, 3 cái cốc loại 200ml, 3 cái đũa thủy tinh, đèn cồn, kiềng
	+ Hóa chất: đồng sunphat, muối NaCl, nước
2. Chuẩn bị của học sinh. 
	- Nghiên cứu các công thức tính C%, CM, mct, mdd.....
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1. Các hoạt động đầu giờ. (5')
	1.1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số.
	1.2. Kiểm tra bài cũ.
	*Câu hỏi:
	- Tính thành phần % của dung dịch có 20g muối hoà tan trong 160g nước ?
	*Đáp án – Biểu điểm:
	- Khối lượng dung dịch:
	mdd = mct + mdm = 20 + 160 = 180g (5đ)
	- Nồng độ % của dung dịch:
	= (5đ)
	2. Nội dung bài học.
	A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.(1')	
	*Đặt vấn đề: Trong các bài trước chúng ta đã biết cách tính nồng độ dung dịch. Nhưng làm thế nào để pha chế được dung dịch theo những nồng độ cho trước để tiến hành các thí nghiệm hay trong pha chế dung dịch ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
	B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: (30')
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV
?
?
?
GV
?
GV
?
?
?
YC HS thực hiện một số bài tập tính toán.
Tóm tắt đề bài ?
Tính số gam chất tan có trong có trong 50g dd CuSO4 có nồng độ 10% ?
Tính khối lượng dung môi để hòa tan 5g chất tan CuSO4 ?
Chúng ta đã biết chất tan là CuSO4, dung môi là nước cất.
Em hãy cho biết cách pha chế dd CuSO4 có nồng độ 10% dựa vào kết quả tính toán.
YC HS làm thí nghiệm Pha chế:
- Cân khối lượng bằng cân điện tử (trừ khối lượng bì)
- Làm khan CuSO4.5H2O (xanh) bằng cách đun nóng đến khi khô CuSO4 (trắng) để trong lọ kín.
Tính số mol chất tan.
Tính khối lượng chất tan.
Dựa vào cách toán trên hãy cho biết cách pha chế dd CuSO4 (50 Mol) có nồng độ 1M.
I. Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước.
Bài tập 1 (SGK)
Tóm tắt bài.
Cho biết
a. mdd = 50 g; C% = 10%
b. Vdd = 50 ml; CM = 1M
Tìm
a. 
b. 
a.
*Tính toán: 
- Khối lượng CuSO4 có trong 50g dd CuSO4 có nồng độ 10%
 a =
- Khối lượng dung môi để hoà tan 5g CuSO4:
 mdm = mdd — mct = 50 — 5 = 45g
*Cách pha chế:
 Cân 5g CuSO4 khan cho vào cốc 100 ml, cân lấy 45g nước cất cho thêm vào cốc trên , khuấy nhẹ " Ta thu được 50g dung dịch CuSO4 có nồng độ 10%.
 - HS pha chế theo HD của GV.
b.
*Tính toán:
- Số mol chất tan:
 a = CM × V
 = 1M × 0,05 l = 0,05 (mol)
- Khối lượng chất tan:
mCuSO4 = nCuSO4 × MCuSO4 =
 = 0,05 × 160 = 8g
*Cách pha chế:
 Cân lấy 8g CuSO4 (khan) cho vào cốc 100ml rồi đổ dần nước cất vào cho đủ 50 ml dung dịch a Ta được 50ml dd CuSO4 có nồng độ 1M.
	C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. (8')
	Bài tập 1(SGK – 149) 
 	Ta đặt:
 + Khối lượng dung dịch lúc đầu là m.
 + Khối lượng dung dịch sau khi bay hơi là m — 60.
	- Khối lượng chất tan trước và sau bay hơi không đổi:
 	a
	- Khối lượng chất tan trước khi bay hơi:
	- Khối lượng chất tan sau khi bay hơi:
	mct trước khi bay hơi = mct sau khi bay hơi
	= = 
	n15m = 18(m-60)
	n15m = 18m - 1080
	n1080 = 3m 	a	
*Bài tập bổ sung:
	a*Tính toán:
	- Khối lượng chất tan;
	 a= 
	- Khối lượng dung môi:
	mdm = mdd — mct= 200 — 10 = 190g
	*Cách pha chế: 
	Cân 10g NaCl cho vào cốc 500ml. Đổ dần dần 190g nước cất vào, khuấy nhẹ aTa thu được dd NaCl (200g có nồng độ 5%).
	b.*Tính toán:
	- Tính số mol chất tan:
	nNaCl = V × CM = 0,2 l × 1 = 0,2 Mol
	- Tính khối lượng của 0,2 Mol chất tan;
	mNaCl = 0,2 × 58,5 = 11,7g
	*Cách pha chế: 
	Cân lấy 11,7g NaCl cho vào cốc dung tích 500ml. Đổ thêm nước cất, khuấy nhẹ cho đến khi được 200ml dd " Ta thu được 200ml dd NaCl có nồng độ 1M.
	Hãy tính toán và cho biết cách pha chế dd từ muối NaCl và nước cất
	a. 200g dd NaCl có nồng độ 5%.
	b. 200ml dd NaCl có nồng độ 1M
	Giải tương tự như bài tập 1.
	YC HS làm bài tập.
	Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS khác nhận xét.
	BS	
3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1')
	- Về nhà làm thêm các bài tập 2 SGK
	- Làm các bài tập tương tự.

File đính kèm:

  • docTiết 52- Pha chế dung dịch (T1).doc