Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 50: Nồng độ dung dịch - Năm học 2019-2020

Chất tan khi hòa tan vào dung môi thu được dung dịch. Bằng cách nào để biểu thị khối lượng chất tan có trong dung dịch. Thường có nhiều cách biểu diễn nồng độ dung dịch ta tìm hiểu cách biểu diễn nồng độ dung dịch theo nồng độ phần trăm.

YC HS nghiên cứu thông tin SGK.

Thế nào là nồng độ phần trăm của dung dịch ?

Cho biết công thức tính nồng độ phần trăm của dd và các đại lượng trong công thức đó

Trong dd gồm những thành phần nào ?

Từ công thức trên để tính mdm ta tính như thế nào ?

YC HS giải bài tập 1

Tóm tắt đầu bài:

 mct = 15g

 mdm = 45g

 C% = ?

 

doc3 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 510 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 50: Nồng độ dung dịch - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2020
Ngày dạy: / /2020 
Lớp 8A3
/ /2020 
Lớp 8A2
/ /2020 
Lớp 8A1
TIẾT 50. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
	 Biết được:
	- Khái niệm nồng độ phần trăm của dung dịch; biểu thức tính.
	- Biết vận dụng để làm một số bài tập về nồng độ phần trăm.
2. Kỹ năng.
	- Củng cố cách giải bài tập tính theo nồng độ phần trăm. 
	- Kỹ năng tính toán.
3. Thái độ.
	- GD ý thức học tập và tính toán của học sinh, lòng yêu thích bộ môn.
	- Biết vận dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế.
4. Định hướng hình thành năng lực. 
- Năng lực quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, sử dụng ngôn ngữ bộ môn, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
	- Các bài tập có liên quan đến nồng độ. 
2. Chuẩn bị của học sinh. 
	- Nghiên cứu trước bài ở nhà: Dung môi, chất tan, dung dịch.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1. Các hoạt động đầu giờ. (15')
	1.1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số.
	1.2. Kiểm tra bài cũ. ( Kiểm tra 15')
	*Câu hỏi:
	- Thế nào là dung dịch ? Khi hòa tan 16 gam đường với 80 gam nước được bao nhiêu gam dung dịch nước đường ?
- Độ tan của một chất là gì ? 
	 *Đáp án – Biểu điểm:
	- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. (4điểm)
- Khi hòa tan 16 gam đường với 80 gam nước ta được : 16 + 80 = 96 (gam) dung dịch đường. (2điểm)
	- Độ tan (kí hiệu S) của một chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ xác định.. (4điểm)
2. Nội dung bài học.
	A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.(1')	
	*Đặt vấn đề: Trong thực tế chúng ta hay nghe rất nhiều đến nồng độ. Vậy nồng độ là gì ? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về nồng độ: Nồng độ phần trăm.
	B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: (24')
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV
GV
?
?
?
?K
GV
?
?
?
?K
GV
GV
?
?
?
?K
?
Chất tan khi hòa tan vào dung môi thu được dung dịch. Bằng cách nào để biểu thị khối lượng chất tan có trong dung dịch. Thường có nhiều cách biểu diễn nồng độ dung dịch ta tìm hiểu cách biểu diễn nồng độ dung dịch theo nồng độ phần trăm.
YC HS nghiên cứu thông tin SGK.
Thế nào là nồng độ phần trăm của dung dịch ?
Cho biết công thức tính nồng độ phần trăm của dd và các đại lượng trong công thức đó
Trong dd gồm những thành phần nào ?
Từ công thức trên để tính mdm ta tính như thế nào ?
YC HS giải bài tập 1
Tóm tắt đầu bài:
 mct = 15g
 mdm = 45g
 C% = ?
Tính khối lượng dd.
Tính nồng độ %
Với bài toán cho biết KL dung môi, KL chất tan và yêu cầu tính nồng độ % ta phải tính theo mấy bước ?
YC HS giải VD 2: 
 C% = 14%
 mdd = 150g
 mct = ?
Đây là bài toán cho nồng độ phần trăm. Yêu cầu tính khối lượng chất tan.
Áp dụng công thức tính C% . Hãy rút ra công thức tính mct.
Tính khối lượng H2SO4 có trong 150g dd có nồng độ 14%.
Tóm tắt đầu bài
C% = 25%
mct = 50g
mdd = ?
mdm = ?
Tính khối lượng dung dịch.
Từ mdd hãy tính khối lượng mdm.
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch.
- Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch.
Trong đó:
 + C%: là nồng độ dung dịch (%)
 + mct: là khối lượng chất tan (g)
 + mdd: là khối lượng dung dịch (g)
 - Trong dd gồm chất tan và dung môi:
mdd = mdm + mct
VD 1:
- Khối lượng dung dịch là:
 mdd = mdm + mct
 = 45g + 15g = 60g
- Nồng độ phần trăm của dung dịch:
=
Theo 2 bước :
+ Tính khối lượng dung dịch.
+ Tính nồng độ phần trăm theo công thức.
VD 2:
 a
- Khối lượng H2SO4
=
VD 3:
- Khối lượng dd đường pha chế được là:
a =
- Khối lượng nước cần cho sự pha chế là:
mdm = mdd - mct 
 = 200g - 50g = 150g.
	C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.(4')
	Bài tập 5 (SGK – 146):
 Phần a: = 	
 Phần b: Đổi 2 kg = 2000g.
	 Phần c:
3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1')
	- Về nhà làm tiếp các bài tập 
	- Nghiên cứu trước phần "Nồng độ Mol"

File đính kèm:

  • docTiết 50- Nồng độ dung dịch (T1).doc
Giáo án liên quan