Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 43: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2019-2020
Trắc nghiệm (3điểm)
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do khí oxi có tính chất sau :
A. Nặng hơn không khí B. Ít tan trong nước
C. Tan nhiều trong nước D. Khó hóa lỏng
Câu 2 : Phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa:
A. Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
B. Na2O + H2O 2NaOH
C. CaCO3 CaO + CO2
D. 4P + 5O2 2P2O5
Câu 3: Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn Oxit
A. CuO, CaCO3, SO3 B. FeO, KCl, P2O5
C. N2O5 , Al2O3 , SiO2 D. CO2, H¬2O, MgO
Câu 4. Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:
A. KMnO4 và không khí. B. KMnO4 và H2O.
C. KClO3 và CaCO3 . D. KClO3 và KMnO4 .
Ngày soạn: / /2020 Ngày kiểm tra: / /2020 Lớp 8A3 Sỹ số: / /2020 Lớp 8A2 Sỹ số: / /2020 Lớp 8A1 Sỹ số: TIẾT 43. KIỂM TRA 1 TIẾT 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức cơ bản trong chương IV: Tính chất của oxi, ứng dụng và điều chế oxi, oxit, phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ. b. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết PTHH và tính toán theo PTHH. c. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc, trung thực khi kiểm tra. d. Định hướng hình thành năng lực. Năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của giáo viên. Ma trận kiểm tra, đề kiểm tra, đáp án – biểu điểm. b. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học nội dung chương IV, học thuộc tính chất của khí oxi, làm bài tập viết PTHH, nhận dạng các loại phản ứng, cách đọc tên, phân loại oxit, giải bài tập theo PTHH. 3. Nội dung đề bài: * Ma trận đề kiểm tra: Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức cao hơn TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Oxi - Không khí. Biết tính chất hoá học của oxi, điều chế oxi Số câu hỏi 2 2 Số điểm 1,0 1 (10%) 2. Oxit - Phản ứng hoá học. Nhận biết được oxit; phản ứng hoá học. Cân bằng được phương trình hóa học và phân loại được phản ứng HH Phân biệt được phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy. Số câu hỏi 4 1 2 7 Số điểm 2,0 1,0 4,0 7,0 (70%) 3. Giải các bài toán hoá học. Giải các bài toán hoá học có liên quan đến oxi, không khí. Số câu hỏi 1 1 Số điểm 2,0 2,0 (20%) Tổng số câu 6 1 2 1 10 Tổng số điểm 3,0 1,0 4,0 2,0 10,0 Tỉ lệ % (30%) (10%) (40%) (20%) (100%) * Đề bài: Lớp 8A1 Trắc nghiệm (3điểm) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do khí oxi có tính chất sau : A. Nặng hơn không khí B. Ít tan trong nước C. Tan nhiều trong nước D. Khó hóa lỏng Câu 2 : Phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa: A. Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl B. Na2O + H2O 2NaOH C. CaCO3 CaO + CO2 D. 4P + 5O2 2P2O5 Câu 3: Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn Oxit A. CuO, CaCO3, SO3 B. FeO, KCl, P2O5 C. N2O5 , Al2O3 , SiO2 D. CO2, H2O, MgO Câu 4. Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: A. KMnO4 và không khí. B. KMnO4 và H2O. C. KClO3 và CaCO3 . D. KClO3 và KMnO4 . Câu 5: Oxit thuộc loại Oxit bazơ là: A. CaO, CuO, SO2 B. H2O, CuO, CaO C. CuO, Fe3O4, Al2O3 D. Cả A, B, C Câu 6 . Dãy chỉ gồm các oxit axit là : A. CO, CO2 , MnO2 , Al2O3 , P2O5 B. CO2, SO2 , P2O5, SO3 , N2O5 C. FeO , Mn2O7 , SiO2 , CaO, Fe2O3 D. Na2O , BaO , H2O, ZnO, CuO PHẦNTỰ LUẬN (7đ) Câu 7 (1.0 điểm) Hãy so sánh phản ứng hóa hợp với phản ứng phân hủy ? Câu 8: (1.0điểm) Đọc tên các oxit sau và phân loại chúng: a. Fe2O3 b. P2O5 c. SO2 d. Na2O Câu 9: (3.0điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào . a. Fe + O2 Fe3O4 b. KNO3 KNO2 + O2. c. Al + Cl2 AlCl3 Câu 10: (3,0điểm) Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa khí O2. a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. ( Cho biết: Fe =56; K=39;Cl=35,5; O=16; Al=27) HẾT Lớp 8A2 Trắc nghiệm (3điểm) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do khí oxi có tính chất sau : A. Nặng hơn không khí B. Tan nhiều trong nước C. Ít tan trong nước D. Khó hóa lỏng Câu 2 : Phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa: A. 4P + 5O2 2P2O5 B. Na2O + H2O 2NaOH C. CaCO3 CaO + CO2 D. Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl Câu 3: Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn Oxit A. CuO, CaCO3, SO3 B. N2O5 , Al2O3 , SiO2 C. FeO, KCl, P2O5 D. CO2, H2O, MgO Câu 4. Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: A. KClO3 và KMnO4 . B. KMnO4 và H2O. C. KClO3 và CaCO3 . D. KMnO4 và không khí. Câu 5: Oxit thuộc loại Oxit bazơ là: A. CaO, CuO, SO2 B. CuO, Fe3O4, Al2O3 C. H2O, CuO, CaO D. Cả A, B, C Câu 6 . Dãy chỉ gồm các oxit axit là : A. CO, CO2 , MnO2 , Al2O3 , P2O5 B. FeO , Mn2O7 , SiO2 , CaO, Fe2O3 C. CO2, SO2 , P2O5, SO3 , N2O5 D. Na2O , BaO , H2O, ZnO, CuO PHẦNTỰ LUẬN (7đ) Câu 7 (1.0 điểm) Hãy so sánh phản ứng hóa hợp với phản ứng phân hủy ? Câu 8: (1.0điểm) Đọc tên các oxit sau và phân loại chúng: a. Fe2O3 b. P2O5 c. SO3 d. K2O Câu 9: (3.0điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào . a. Fe + O2 Fe3O4 b. KNO3 KNO2 + O2. c. Al + Cl2 AlCl3 Câu 10: (2,0điểm) Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa khí O2. a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. ( Cho biết: Fe =56; K=39;Cl=35,5; O=16; Al=27) HẾT Lớp 8A3 Trắc nghiệm (3điểm) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do khí oxi có tính chất sau : A. Nặng hơn không khí B. Tan nhiều trong nước C. Khó hóa lỏng D. Ít tan trong nước Câu 2 : Phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa: A. Na2O + H2O 2NaOH B . 4P + 5O2 2P2O5 C. CaCO3 CaO + CO2 D. Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl Câu 3: Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn Oxit A. N2O5 , Al2O3 , SiO2 B. CuO, CaCO3, SO3 C. FeO, KCl, P2O5 D. CO2, H2O, MgO Câu 4. Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: A. KMnO4 và H2O. B. KClO3 và KMnO4 . C. KClO3 và CaCO3 . D. KMnO4 và không khí. Câu 5: Oxit thuộc loại Oxit bazơ là: A. CuO, Fe3O4, Al2O3 B. CaO, CuO, SO2 C. H2O, CuO, CaO D. Cả A, B, C Câu 6 . Dãy chỉ gồm các oxit axit là : A. CO, CO2 , MnO2 , Al2O3 , P2O5 B. Na2O , BaO , H2O, ZnO, CuO C. FeO , Mn2O7 , SiO2 , CaO, Fe2O3 D. CO2, SO2 , P2O5, SO3 , N2O5 PHẦNTỰ LUẬN (7đ) Câu 7 (1.0 điểm) Hãy so sánh phản ứng hóa hợp với phản ứng phân hủy ? Câu 8: (1.0điểm) Đọc tên các oxit sau và phân loại chúng: a. Fe2O3 b. P2O5 c. SO3 d. K2O Câu 9: (3.0điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào . a. Cu + O2 CuO b. KNO3 KNO2 + O2. c. Al + Cl2 AlCl3 Câu 10: (2,0điểm) Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa khí O2. a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. ( Cho biết: Fe =56; K=39;Cl=35,5; O=16; Al=27) HẾT 4. Hướng dẫn chấm bài kiểm tra. I.Trắc nghiệm (3.0đ) Lớp 8A1 Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B D C D C B Điểm 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ II.Tự luận (7.0đ) Câu Nội dung Biểu điểm 7 8 9 10 * Giống nhau: Đều là phản ứng hóa học. * Khác nhau: - Phản ứng hoá hợp là PƯHH trong đó chỉ có một chất mới (chất sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chát ban đầu. - Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học, trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. a/: Sắt (III) oxit b/: Điphotpho penta oxit c/: Lưu huỳnh đioxit d/: Natri oxit a, 3Fe + 2O2 Fe3O4 ( PƯHH ) b, 2KNO3 2KNO2 + O2. (P ƯPH) c,2 Al + 3Cl2 2AlCl3 ( PƯHH ) a, 3Fe + 2O2 Fe3O4 b. Theo PTPƯ ta có 3Fe + 2O2 Fe3O4 3 mol 2mol 2,25mol à 1,5mol g = 1,5 (mol) 0,5đ 0,5đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 1.0đ 1.0đ 1.0đ 0.25đ 0.5đ 0.25đ 0.5đ 0.5đ Lớp 8A2 I.Trắc nghiệm (3.0đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A B A B C Điểm 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ II.Tự luận (7.0đ) Câu Nội dung Biểu điểm 7 8 9 10 * Giống nhau: Đều là phản ứng hóa học. * Khác nhau: - Phản ứng hoá hợp là PƯHH trong đó chỉ có một chất mới (chất sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chát ban đầu. - Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học, trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. a/: Sắt (III) oxit b/: Điphotpho pentaoxit c/: Lưu huỳnh trioxit d/: Kali oxit a, 3Fe + 2O2 Fe3O4 ( PƯHH ) b, 2KNO3 2KNO2 + O2. (P ƯPH) c,2 Al + 3Cl2 2AlCl3 ( PƯHH ) a, 3Fe + 2O2 Fe3O4 b. Theo PTPƯ ta có 3Fe + 2O2 Fe3O4 3 mol 2mol 2,25mol à 1,5mol g = 1,5 (mol) 0,5đ 0,5đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 1.0đ 1.0đ 1.0đ 0.25đ 0.5đ 0.25đ 0.5đ 0.5đ Lớp 8A3 I.Trắc nghiệm (3.0đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D B A B A D Điểm 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ II.Tự luận (7.0đ) Câu Nội dung Biểu điểm 7 8 9 10 * Giống nhau: Đều là phản ứng hóa học. * Khác nhau: - Phản ứng hoá hợp là PƯHH trong đó chỉ có một chất mới (chất sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chát ban đầu. - Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học, trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. a/: Sắt (III) oxit b/: Điphotpho pentaoxit c/: Lưu huỳnh trioxit d/: Kali oxit a, 2Cu + O2 2CuO ( PƯHH ) b, 2KNO3 2KNO2 + O2. (P ƯPH) c,2 Al + 3Cl2 2AlCl3 ( PƯHH ) a, 3Fe + 2O2 Fe3O4 b. Theo PTPƯ ta có 3Fe + 2O2 Fe3O4 3 mol 2mol 2,25mol à 1,5mol g = 1,5 (mol) 0,5đ 0,5đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 1.0đ 1.0đ 1.0đ 0.25đ 0.5đ 0.25đ 0.5đ 0.5đ 5. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra: Kiến thức: Kỹ năng vận dụng: Cách trình bày, diễn đạt:
File đính kèm:
- Tiết 43- Kiểm tra.doc