Giáo án Hóa học lớp 8 tiết 14: Hoá trị (tiếp)
IV. Luyện tập củng cố: 8p
HS thảo luận nhóm làm bài 3:
Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai? Hãy sửa lại CT sai cho đúng.
a) K(SO4)2 d) AgNO3 k) SO2
b) CuO3 e) Al(NO3)3 g) Zn(OH)3
c) Na2O f) FeCl3 h)Ba2OH
- Chấm điểm nhóm làm nhanh và đúng nhất
GV hướng dẫn HS chơI trò chơI: “Ai lập công thức hoá học nhanh nhất”
GV phổ biến luật chơI:
- Mỗi nhóm được phát một bộ bìa ( có ghi các kí hiệu hh của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử) có nam châm để gắn bảng
- Trong vòng 4 phút, các nhóm thảo luận sau đó lần lượt gắn lên bảng để có công thức hoá học đúng
- Nhóm nào ghép được nhiều công thức hoá học đúng nhất (trong 4 phút) sẽ được đIểm cao
Tiết 14 hoá trị (tiếp) Ngày giảng: A. Mục tiêu: 1. HS biết lập CTHH của h/c (dựa vào hoá trị của các ng/tố hoặc nhóm ng/tử) Rèn luyện kĩ năng lập CTHH của chất và kĩ năng tính h/trị của ng/tố hoặc nhóm ng/tử). tiếp tục củng cố về ý nghĩa của CTHH. B. Chuẩn bị: - Bộ bìa, nam châm để HS lập CT của các h/chất C. Phương pháp: D. Hoạt động dạy học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra: 15p 1. Hoá trị là gì? Nêu qui tắc htrị. viết biểu thức (Viết ở góc phải bảng để dùng cho bài mới) 2. Gọi 2 HS chữa bài 2,4 SGK-37 III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung . GV hướng dẫn HS các bước giải HS lên bảng làm bài GV tổ chức cho HS nhận xét, sửa sai 2.b. Lập CTHH của h/chất theo hoá trị: 20p Ví dụ 1: Lập CTHH của h/c tạo bởi ni tơ IV và oxi BG: - Giả sử CT h/c cần lập là NxOy. - Theo qui tắc h/trị: x . a = y . b -> x . IV = y . II - Chuyển thành tỉ lệ: - Công thức cần lập là: NO2 Ví dụ 2: Lập CTHH của h/c gồm: Ka li (I) và nhóm (CO3) (II) Nhôm (III) và nhóm SO4 (II) BG: a.- Viết CTC: Kx(CO3)y - Ta có: x . I = y . II - - Vậy CT cần tìm là: K2CO3 b. –Viết CT chung:Alx(SO4)y - Ta có: x . III = y . II - - Vậy CT cần tìm: Al2(SO4)3 HS thảo luận đưa ra cách lập CT nhanh - Nếu a = b thì x = y = 1 - Nếu a ạ b và tỉ lệ a : b (tối giản) thì x = b ; y = a - Nếu a : b chưa tối giản thì giản ước để có a,: b, và lấy x = b, ; y = a, Ví dụ 3: Lập CT của các h/c gồm: Na (I) và S (II) Fe (III) và nhóm (OH) (I) Ca (II) và nhóm PO4 (III) S (VI) và O (II) BG: a) CT chung: NaxOy -> Ta lấy x = b = 2 : y = a = 1 -> Na2S b) Fe(OH)3 c) Ca3(PO4)2 d) SO3 IV. Luyện tập củng cố: 8p HS thảo luận nhóm làm bài 3: Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai? Hãy sửa lại CT sai cho đúng. a) K(SO4)2 d) AgNO3 k) SO2 b) CuO3 e) Al(NO3)3 g) Zn(OH)3 c) Na2O f) FeCl3 h)Ba2OH - Chấm điểm nhóm làm nhanh và đúng nhất GV hướng dẫn HS chơI trò chơI: “Ai lập công thức hoá học nhanh nhất” GV phổ biến luật chơI: Mỗi nhóm được phát một bộ bìa ( có ghi các kí hiệu hh của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử) có nam châm để gắn bảng Trong vòng 4 phút, các nhóm thảo luận sau đó lần lượt gắn lên bảng để có công thức hoá học đúng Nhóm nào ghép được nhiều công thức hoá học đúng nhất (trong 4 phút) sẽ được đIểm cao HS thảo luận và lần lượt lên bảng dán + Nhóm 1 ghép các công thức hoá học sau: Na2SO4 , K2CO3, Al2O3, MgCl2, Zn(NO3)2 + Nhóm 2: Na3PO4, ZnSO4, K2SO4, Na2O, Mg(NO3)2, + Nhóm 3: ZnCl2, Al(NO3)3, K2O, Na2CO3, MgSO4 GV nhận xét và chấm đIểm của mỗi nhóm D/ Rút kinh nghiệm: ... ------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- Hoa_tri_tiep_theo_20150726_102200.doc