Giáo án Hóa học lớp 8 tiết 11: Bài luyện tập 1
Cho HS chơi trò chơi đoán ô chữ:
- Ô chữ gồm 6 hàng ngang và 1 từ chìa khoá gồm các kh/niệm cơ bản về hh
- Luật chơi: Chấm điểm theo nhóm (3 nhóm)
+ Từ hàng ngang : 1đ
+ Từ chìa khoá: 4 đ
- Hàng1: 8chữ cái-Hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện.
- Hàng2: 6chữ cái-chỉ khái niệm được đ/nghĩa là: gồm nhiều chất trộn lẫn nhau
- Hàng 3: 7chữ cái-Khối lượng ng/tử được tập trung hầu hết ở phần này.
- Hàng4: 8 chữ cái-Hạt cấu tạo nên ng/tử,mang giá trị điện tích -1
- Hàng 5: 6 chữ cái-Hạt cấu tạo nên hạt nhân ng/tử , mang đ/tích +1
- Hàng 6: 8 chữ cái-Từ chỉ tập hợp những ng/tử cùng loại (có cùng số proton)
Tiết 11: bài luyện tập một Ngày giảng: Mục tiêu: 1. HS ôn lại một số k/niệm cơ bản của hoá học như: Chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, ng/tử, p/tử, ng/tố hoá học. 2. Hiểu thêm được ng/tử là gì? Ng/tử được cấu tạo bởi những loại hạt nàovà đđ của những loại hạt đó . 3. Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định ng/tố hh dựa vào ng/tử khối. Củng cố cách tách riêng chất ra khỏi hh Chuẩn bị : Sơ đồ ng/tử 1 số ng/tố theo mẫu T72 SBS Phương pháp: Hoạt động dạy học I. ổn định lớp: II.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV đưa ra sơ đồ câm (SBS-68) HS thảo luận nhóm 3p - điền tiếp vào ô trống các khái niệm thích hợp GV đưa ra đáp án hoàn chỉnh (như SGK-29) GV gọi HS trình bày mối quan hệ giữa các khái niệm trong sơ đồ I. Kiến thức cần nhớ: 1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm: 7p 2.Tổng kết về chất, ng/tử, phân tử: 10p Cho HS chơi trò chơi đoán ô chữ: - Ô chữ gồm 6 hàng ngang và 1 từ chìa khoá gồm các kh/niệm cơ bản về hh - Luật chơi: Chấm điểm theo nhóm (3 nhóm) + Từ hàng ngang : 1đ + Từ chìa khoá: 4 đ - Hàng1: 8chữ cái-Hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện. - Hàng2: 6chữ cái-chỉ khái niệm được đ/nghĩa là: gồm nhiều chất trộn lẫn nhau - Hàng 3: 7chữ cái-Khối lượng ng/tử được tập trung hầu hết ở phần này. - Hàng4: 8 chữ cái-Hạt cấu tạo nên ng/tử,mang giá trị điện tích -1 - Hàng 5: 6 chữ cái-Hạt cấu tạo nên hạt nhân ng/tử , mang đ/tích +1 - Hàng 6: 8 chữ cái-Từ chỉ tập hợp những ng/tử cùng loại (có cùng số proton) Từ chìa khoá: Chỉ hạt đại diện cho chất và thể hiện đầy đủ t/c hh của chất Phân tử GV gọi HS lên bảng chữa bài HS lên bảng chữa bài GV tổ chức cho HS nhận xét sửa sai * * * * * * Đáp án: N G U Y Ê N T Ư H Ô N H Ơ P H A T N H Â N E L E C T R O N P R O T O N N G U Y Ê N T ố II. Luyện tập: 26p 1/ Bài tập 1.b(3o-SGK) - Dùng nam châm hút Fe - H/hợp còn lại : Nhôm và vụn gỗ ta cho vào nước: Nhôm chìm xuống, gỗ nổi lên, ta vớt gỗ lên và tách riêng được các chất 2/ Bài tập 3 (31-SGK) a. Phân tử khối của hiđro là: . 2 = 2 đ.v.c Phân tử khối của hợp chất là: . 31 = 62 đ.v.c b. Kh/lượng của 2 ng/tử ng/tố X là: 62 – 16 = 46 đ.v.c -> ng/tử khối của X là: Mx = 46 : 2 = 23 đ.v.c -> X là Na Bài tập 1: Phân tử 1 h/chất gồm 1 ng/tử của ng/tố X liên kết với 4 ng/tử H và nặng bằng ng/tử O a.Tính ng/tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của ng/tố X. b.Tính% về kh/lượng của ng/tố X trong h/chất HS suy nghĩ và làm BT vào vở - GV đưa ra các câu gợi ý Khối lượng của nguyên tử oxi bằng bao nhiêu? Khối lượng của 4H=?Khối lượng của 1 X=?Xem bảng 1 SGK /42 để biết kí hiệu và tên của X Bài tập 2: Cho biết điện tích hạt nhân của một số nguyên tố như sau: A/ +3 ; b/ + 8 ; c/ +11 ; d/ +7 ; e/ +19 Tra bảng/42 sgk và hoàn thành bảng sau: 3/ Bài tập 1: BG: a. Khối lượng của ng/tử oxi là 16 đ.v.c. Kối lượng của 4H = 4 đ.v.c Ng/tử khối của X là: 16 – 4 = 12 đ.v.c -> cac bon ( C ) b. %C = (12: 16) . 100% = 75% Tên ng/tố Kí hiệu hh Ng/tử khối Số e Số lớp e Số e lớp ngoài a Li ti Li 7 3 2 1 b O xi O 16 8 2 6 c Nat ri Na 23 11 3 1 d Ni tơ N 14 7 2 5 e Ka li K 39 19 4 1 HS làm vào vở khoảng 7p - n/x sửa sai IV. Bài tập : 2,4,5 SGK-31 - HS ôn lại đ/nghĩa: Đơn chất, hợp chất, phân tử. D. Rút kinh nghiệm: .
File đính kèm:
- Bai_luyen_tap_1_20150726_102212.doc