Giáo án Hóa học lớp 8 bài 40: Dung dịch
I. Dung môi, chất tan, dung dịch:
- Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác tạo thành dung dịch.
- Chất tan là chất bị dung môi hòa tan.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa chất tan và dung môi.
Hoạt động 2. Tìm hiểu dung dịch chưa bão hòa và dung dịch bão hòa(10’).
II. Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa:
- Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có khả namgw hòa tan thêm chất tan.
- Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.
Tuần 31 Ngày soạn: 27/03/2015 Tiết 60 Ngày dạy: 03/04/2015 Bài 40. DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà. - Biện pháp làm quá trình hoà tan một số chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn. 2. Kĩ năng: - Hoà tan nhanh được một số chất rắn cụ thể (đường, muối ăn, thuốc tím...) trong nước. - Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi, dung dịch bão hoà với dung dịch chưa bão hoà trong một số hiện tượng của đời sống hàng ngày. 3. Thái độ: - Làm việc nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. 4. Trọng tâm: - Khái niệm về dung dịch - Biện pháp hòa tan chất rắn trong chất lỏng. 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên – Học sinh: a.GV: - Hóa chất: đường, nước, muối ăn, xăng, dầu ăn. - Dung cụ: cốc thủy tinh, đũa thủy tinh. b.HS: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: - Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Trực quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 8A1 .. 8A5 .. 8A6 .. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài (1’): Giới thiệu dung dịch nước muối. Vậy, dung dịch là gì? Chất tan là gì? Dung môi là gì? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài hôm nay: “ Dung dịch”. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu về dung dịch, dung môi, chất tan(15’). -GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm hòa tan đường vào nước. Nêu hiện tượng xảy ra. - GV giới thiệu: Khi đường tan vào nước tạo dung dịch nước đường; nước là dung môi; đường là chất tan. - GV: Yêu cầu HS tiếp tục thực hiện thí nghiệm 2. - GV: Từ kết quả, yêu cầu HS làm bài tập lựa chọn đáp án đúng. - GV hỏi: Nước có là dung môi của tất cả các chất không? - GV kết luận: Nước là dung môi của rất nhiều chất nhưng không phải là dung môi của tất cả. - GV hỏi: Vậy, dung dịch là gì? Dung môi là gì? Chất tan là gì? - GV: Yêu cầu HS lấy thêm một số ví dụ về dung dịch. -HS: Theo dõi yêu cầu và tiến hành thí nghiệm theo nhóm và nêu hiện tượng: Đường tan hết vào nước. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. -HS: Tiến hành thí nghiệm 2 và nêu hiện tượng: + Dầu ăn tan trong xăng. + Dầu ăn không tan trong nước. - HS: Làm bài tập theo hướng dẫn của GV. -HS: Trả lời dựa vào thí nghiệm. -HS: Lắng nghe và ghi nhớ. - HS: Trả lời và ghi vở. -HS: Lấy ví dụ về dung dịch I. Dung môi, chất tan, dung dịch: - Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác tạo thành dung dịch. - Chất tan là chất bị dung môi hòa tan. - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa chất tan và dung môi. Hoạt động 2. Tìm hiểu dung dịch chưa bão hòa và dung dịch bão hòa(10’). - GV: Tiếp tục yêu cầu HS làm thí nghiệm hòa tan đường vào nước: + Bước 1: Cho tiếp 1 muỗng đường vào sản phẩm thí nghiệm 1 và khuấy. + Bước 2: Cho liên tục đường vào sản phẩm bước 1 và khuấy. - GV: Sản phẩm ở bước 1 được gọi là dung dịch chưa bão hòa; bước 2 gọi là dung dịch bão hòa. - GV: Yêu cầu HS làm bài tập hình thành khái niệm. - HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm: + Đường tan hết. + Đường không tan hết. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ.ư - HS: Làm bài tập và hình thành khái niệm về dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa. II. Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa: - Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có khả namgw hòa tan thêm chất tan. - Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan. Hoạt động 3. Tìm hiểu phương pháp hòa tan chất rắn trong nước nhanh hơn(10’). - GV: Yêu cầu HS liên hệ thực tế, tìm hiểu thông tin SGK và nêu các phương pháp hòa tan chất rắn trong nước nhanh hơn. Giải thích? - GV: Điều chỉnh, so sánh đáp án chuẩn. Giải thích thêm về các phương pháp. - HS: Thảo luận nhóm 3 phút và các nhóm đưa ra các đáp án của nhóm mình. - HS: So sánh đáp án của nhóm với đáp án chuẩn của GV và ghi vở. III. Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn? Khuấy dung dịch. Đun nóng dung dịch. Nghiền nhỏ chất rắn. Kết hợp đồng thời 3 biện pháp trên để giúp chất rắn hòa tan nhanh ở trong chất lỏng. 3. Củng cố(7’): GV Yêu cầu HS cũng cố bằng cách tổ chức trò chơi ô chữ. 4. Nhận xét - Dặn dò(1’): GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập 3, 4 SGK/138. Chuẩn bị bài tiếp theo: “ Độ tan của một chất trong nước”. Giáo dục cho HS ý thức đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .............................
File đính kèm:
- Tiet_60__Dung_dich_20150726_102301.doc