Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 26: Oxit - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Huệ
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỊNH NGHĨA OXIT (5’)
Mục tiêu: Phát triển cho HS năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tự học.
Phƣơng thức tổ chức hoạt động: Đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
- Xét lại các chất trong sản phẩm phản
ứng của oxi với các chất.
GV các chất trên được tạo bởi mấy
nguyên tố ?
GV: Các hợp chất trên có thành phần nào
chung?
Nêu nhận xét từ về oxit.
GV: Tại sao HCl, CaCO3, O3 không phải
là oxit?
HS: Các chất trên được tạo bởi hai nguyên
tố.
HS: Các hợp chất trên có chung nguyên tố
ôxi .
HS: đọc định nghĩa sgk/89.
HS thảo luận đưa ra câu trả lời.
GIÁO ÁN HÓA 8 NĂM HỌC 2019-2020 GV: TRẦN THỊ HUỆ 1 Ngày soạn 3/4/2020 Ngày dạy Tiết 41 Lớp 8A8 8A2 Ngày 7/4/2020 BÀI 26 - OXIT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức HS biết - Định nghĩa oxit, cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị, oxit của phi kim nhiều hóa trị - Cách lập CTHH của oxit, phân loại oxit. HS hiểu cách lập được CTHH của oxit dựa vào hóa trị của nguyên tố. HS vận dụng lập công thức hóa học oxit dựa vào % về khối lượng các nguyên tố. b. Kĩ năng + Đọc tên oxit, phân ra được oxit axit, oxit bazơ khi dựa vào thành phần. 2. Định hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất: HS tích cực trong hoạt động nhóm, trung thực, tự tin. b. Các năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. c. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán hóa học. II. CHUẨN BỊ HS: Yêu cầu học sinh ôn lại 2 bài: Công thức hoá học và hoá trị GV: Máy chiếu, bảng phụ. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động (5 phút) Bài tập 1: Viết nhanh CTHH của hợp chất tạo bởi các nguyên tố hóa học Na, Ca, N (III, V), Mg, Fe, S (IV, VI), C với nguyên tố oxi? Nguyên tố CTHH Na Na2O Ca CaO N (III) N2O3 N(III) N2O5 Mg MgO Fe(II) FeO Fe(III) Fe2O3 GIÁO ÁN HÓA 8 NĂM HỌC 2019-2020 GV: TRẦN THỊ HUỆ 2 S(IV) SO2 S(VI) SO3 Các chất có CTHH vừa lập là oxit Vậy oxit là gì? có mấy loại oxit? CTHH của oxit gồm những nguyên tố hoá học nào? cách gọi tên như thế nào? B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS HOẠT ĐỘNG 2: ĐỊNH NGHĨA OXIT (5’) Mục tiêu: Phát triển cho HS năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tự học. Phƣơng thức tổ chức hoạt động: Đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. - Xét lại các chất trong sản phẩm phản ứng của oxi với các chất. GV các chất trên được tạo bởi mấy nguyên tố ? GV: Các hợp chất trên có thành phần nào chung? Nêu nhận xét từ về oxit. GV: Tại sao HCl, CaCO3, O3 không phải là oxit? HS: Các chất trên được tạo bởi hai nguyên tố. HS: Các hợp chất trên có chung nguyên tố ôxi . HS: đọc định nghĩa sgk/89. HS thảo luận đưa ra câu trả lời. I. Định nghĩa. 1. Thí dụ: Fe2O3; SO3, SO2; CO2; P2O5; Na2O 2. Nhận xét: - Hợp chất Oxit - Tạo bởi 2 nguyên tố - Một nguyên tố là oxi 3. Định nghĩa: sgk / 89 HOẠT ĐỘNG 3: CÔNG THỨC (5’) Mục tiêu: Phát triển cho HS năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tự học. Phƣơng thức tổ chức hoạt động: Đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. GV yêu cầu HS áp dụng qui tắc hoá trị đối với công thức tổng quát của oxit GV ta thường lập nhanh CTHH của các chất theo qui tắc nào? HS nhắc lại thành phần oxit, viết công thức tổng quát của oxit ? HS áp dụng qui tắc hoá trị đối với công thức tổng quát của oxit II. Công Thức - Nếu gọi nguyên tố trong oxit là M hoá trị n GIÁO ÁN HÓA 8 NĂM HỌC 2019-2020 GV: TRẦN THỊ HUỆ 3 - Công thức tổng quát của oxit: M n xO II y - áp dụng qui tắc hoá trị: x.n = y.2 - Biết n tìm được các giá trị x, y (x/y là phân số tối giản) HOẠT ĐỘNG 4: PHÂN LOẠI OXIT (10’) Mục tiêu: Phát triển cho HS năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tự học. Phƣơng thức tổ chức hoạt động: Đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. - Các oxit: SO3 ; P2O5; CaO; Fe2O3; Na2O có các hợp chất tương ứng GV: SO3 ; P2O5 là các oxit của nguyên tố kim loại hay phi kim -> SO3 ; P2O5 được gọi là oxit axit GV oxit như thế nào được gọi là oxit OA GV oxit như thế nào được gọi là OB HS lắng nghe, nêu định nghĩa oxit axit, định nghĩa oxit bazơ. III. Phân loại Oxit: 2 loại chính a. Oxit axit: thƣờng là oxit của phi kim và tƣơng ứng với 1 axit SO3: axit tương ứng axit sunfuric H2SO4 P2O5: axit tương ứng axit photphoric H3PO4 b. Oxit bazơ: là oxit kim loại và tƣơng ứng với 1 bazơ CaO tương ứng với Ca(OH)2 Fe2O3 tương ứng với Fe(OH)3 Na2O tương ứng với NaOH HOẠT ĐỘNG 4 : CÁCH GỌI TÊN OXIT (5’) Mục tiêu: Phát triển cho HS năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tự học. Phƣơng thức tổ chức hoạt động: Đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. * Giáo viên thông báo cách gọi tên oxit Khi đọc tên oxit của những nguyên tố có nhiều trạng thái hoá trị ta cần chú ý điều gì ? GV đưa ra các tiền tố như SGK HS ghi bài HS nêu các chú ý. HS tập đọc tên 1 số oxit trong bài kiểm tra bài cũ Tên Oxit: Tên nguyên tố (hóa trị)+ Oxit. Ví dụ : hãy đọc tên các oxit sau: Na2O: Natri oxit. NO: nito (II) oxit - Nitơ oxit FeO: Sắt(II) oxit. Fe2O3: Sắt(III) oxit CO2: Cacbonđi oxit N2O5: Nito(V)oxit - Đinitơpenta oxit * Chú ý: Nếu nguyên tố phi kim trong oxit có nhiều trạng thái hóa trị: - Tên oxit: (tiền tố) tên phi kim + (tiền tố) oxit GIÁO ÁN HÓA 8 NĂM HỌC 2019-2020 GV: TRẦN THỊ HUỆ 4 D. Hoạt động vận dụng (10 phút) Bài tập 1: Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau: A - Oxit là hợp chất trong phân tử có nguyên tố oxi B - Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác C - Oxit là hợp chất do đơn chất Oxi tạo nên với đơn chất khác D - Oxit là hợp chất hai nguyên tố Bài tập 2: Đánh dấu “X” vào công thức hoá học của oxit HCl CO H2O PbO MnO2 CO2 Fe2O3 CaCO3 O3 N2O5 Bài tập 3: Lập nhanh công thức oxit của các nguyên tố sau Nguyên tố S (VI) C (IV) P (I) Ca (II) Fe (III) Na (I) Công thức Oxit SO3 CO2 P2O5 CaO Fe2O3 Na2O D. Hoạt động vận dụng (3 phút) GV đưa thông tin về sự hình thành mưa axit E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2 phút) - Nêu tên, viết CTHH một số oxit trong thực tế. - GV giới thiệu một số ứng dụng của các oxit trong cuộc sống: + Canxi oxit (CaO) dùng để khử chua đồng ruộng. + Kẽm oxit (ZnO) dùng để mạ sắt, và dùng trong lưu hóa cao su. + Silic đioxit (SiO2) là thành phần chính trong thủy tinh. - Làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91 GIÁO ÁN HÓA 8 NĂM HỌC 2019-2020 GV: TRẦN THỊ HUỆ 5 Ngày soạn 6/4/2020 Ngày dạy Tiết 45 Lớp 8A8 8A2 Ngày 15/4 16/4 CHƢƠNG 5: HIĐRO - NƢỚC BÀI 31 - TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức HS biết: - Tính chất vật lí của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước. - Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi, tác dụng với một số oxit kim loại. HS hiểu và viết được phương trình hóa học minh họa cho tính khử của hiđro. HS vận dụng tính được thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng và khối lượng chất sản phẩm. b. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học của hiđro. 2. Định hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất: HS tích cực trong hoạt động nhóm, trung thực, tự tin. b. Các năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác trong hoạt động nhóm, năng lực quan sát và thu thập thông tin và xử lí thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học đọc tên các chất; Năng lực thực hành hóa học, quan sát mô tả, giải thích hiện tượng và rút ra kết luận. II. CHUẨN BỊ GV:1. Phiếu học tập 2. Các thí nghiệm - Hóa chất: O2; HCl; Zn - Dụng cụ: Đèn cồn, giá thí nghiệm, lọ nút mài, ống nghiệm có nhánh. HS: Tìm hiếu một số kiến thức về hidro III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động (5 phút) HS nêu các hiểu biết ban đầu về hiđro GV: Giới thiệu chương - Giới thiệu bài sgk/104. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS GIÁO ÁN HÓA 8 NĂM HỌC 2019-2020 GV: TRẦN THỊ HUỆ 6 GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết về nguyên tố hóa học hiđro. KHHH: H; NTK = 1 CTHH: H2; PTK = 2 HOẠT ĐỘNG 1 - TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA HIĐRO (5’) Mục tiêu: Phát tiển năng lực thực hành hóa học, quan sát mô tả, giải thích hiện tượng và rút ra kết luận. Phƣơng thức tổ chức hoạt động: Sử dụng hình ảnh trực quan, phương pháp đàm thoại gợi mở, động não, thiết lập tương tác trong học tập. GV: Giới thiệu bóng bay được bơm khí hiđro. GV: chiếu hình ảnh về ứng dụng của hiđro được bơm vào khinh khí cầu. GV: nhận xét bổ sung. HS: Quan sát 1 số hình ảnh, đọc thông tin SGK và hoàn thành bảng nhận xét về tính chất vật lí của hiđro. HS: Quan sát thông tin trên màn hình. HS: nêu kết luận về tính chất vật lí của hiđro. Kết luận: I. Tính chất vật lí: Hiđro là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ nhất trong các khí. HOẠT ĐỘNG 2 - HIĐRO TÁC DỤNG VỚI OXI (8’) Mục tiêu: Phát triển cho HS năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học, quan sát mô tả, giải thích hiện tượng và rút ra kết luận. Phƣơng thức tổ chức hoạt động: Thực hành thí nghiệm, phương pháp đàm thoại gợi mở, động não, thiết lập tương tác trong học tập. GV nêu mục đích và các yêu cầu khi quan sát thí nghiệm đốt khí hiđro trong không khí và trong oxi. GV chiếu phim thí nghiệm GV yêu cầu HS so sánh sự cháy của hiđro trong oxi và trong không khí? giải thích. GV: Yêu cầu HS nhận xét tỉ lệ về thể tích giữa H2 và O2 GV: Nếu đốt hỗn hợp hiđro và oxi đúng tỉ lệ về thể tích 2 : 1 thì hỗn hợp gây nổ rất mạnh. GV tiến hành TN nổ và giải thích hiện tượng nổ. HS quan sát hiện tượng và lắng nghe thuyết trình khi xem phim thí nghiệm. HS: Trong oxi hiđro cháy mãnh liệt hơn với ngọn lửa màu xanh nhạt tỏa nhiều nhiệt vì trong không khí ngoài oxi còn có khí nitơ. HS nhận xét tỉ lệ về thể tích giữa H2 và O2 HS nhận xét: 1 2 2 2 O H V V -> hỗn hợp nổ HS đọc thông tin trên màn hình. HS đọc thông tin phần đọc thêm SGK GIÁO ÁN HÓA 8 NĂM HỌC 2019-2020 GV: TRẦN THỊ HUỆ 7 và trả lời các câu hỏi 1c/106. II. Tính chất hóa học TC 1. Tác dụng với oxi PTHH 2H2 + O2 ot 2H2O Hỗn hợp hiđro và oxi là hỗn hợp nổ mạnh. Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi 1 2 2 2 O H V V HOẠT ĐỘNG 3 – HIĐRO TÁC DỤNG VỚI ĐỒNG (II) OXIT (12’) Mục tiêu: Phát triển năng lực thực hành hóa học, quan sát mô tả, giải thích hiện tượng và rút ra kết luận. Phƣơng thức tổ chức hoạt động: Thực hành thí nghiệm, phương pháp đàm thoại gợi mở, động não, thiết lập tương tác trong học tập. GV đưa yêu cầu quan sát thí nghiệm trên màn hình, hướng dẫn quan sát hiện tượng thí nghiệm. GV chiếu phim thí nghiệm. GV yêu câu HS viết PTHH, và nêu được sự hình thành Cu. GV chốt kiến thức khi cho luồng khí hiđro đi qua CuO nung nóng thì có kim loại Cu và H2O tạo thành. Phản ứng tỏa nhiệt. GV: Ngoài CuO hiđro còn khử được oxit của 1 số kim loại khác như: Fe2O3, FeO, Fe3O4, HgO, PbO... GV: Trong tự nhiên phần lớn kim loại tồn tại dưới dạng quặng (oxit). Dùng H2 để khí oxit kim loại là 1 trong những phương pháp điều chế kim loại. GV yêu cầu HS nêu kết luận về tính chất hóa học của hiđro. ĐVĐ: Chúng ta đã học xong tính chất của H2. Những tính chất này có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất. Các em tự nghiên cứu ứng dụng của hiđro. HS quan sát hiện tượng và lắng nghe thuyết trình khi xem phim thí nghiệm. HS quan sát màu sắc của CuO HS: CuO có màu đen. HS nêu hiện tượng quan sát được. HS: chất rắn màu đỏ gạch là Cu. H2 + CuO ot H2O + Cu - Khí hiđro đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO. Hiđo có tính khử. HS nêu kết luận về tính chất hóa học của hiđro. Kết luận GIÁO ÁN HÓA 8 NĂM HỌC 2019-2020 GV: TRẦN THỊ HUỆ 8 TC2 Tác dụng với một số oxit kim loại PTHH H2+ CuO ot H2O + Cu Khí hiđro đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO. Hiđro có tính khử. Kết luận: SGK/107 HOẠT ĐỘNG 4: TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO Mục tiêu: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống ĐVĐ: Chúng ta đã học xong tính chất của H2. Những tính chất này có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất. Các em tự nghiên cứu ứng dụng của hiđro. HS tự học C. Hoạt động luyện tập (5 phút ) GV chiếu bài tập trên màn hình Bài tập 1: điền đúng (Đ) và sai (S) vào các câu phát biểu sau: 1. Hiđro có hàm lượng lớn trong không khí. 2. Hiđro là khí nhẹ nhất trong các khí 3. Hiđro sinh ra trong quá trình thực vật bị phân huỷ 4. Phần lớn hiđro tồn tại trong thiên nhiên dưới dạng hợp chất 5. Khi cháy khí Hiđro toả rất nhiều nhiệt Bài tập 2: Khi trộn 22,4 lit khí Hiđro với 11,2 lít khí oxi ở (đktc) ta được: A. Hợp chất nước. B. Hỗn hợp nổ C. Hỗn hợp nổ khi đốt D. Hỗn hợp không gây nổ khi đốt HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. D. Hoạt động vận dụng (7 phút) Bài tập 1: Viết phương trình hóa học của phản ứng hiđrô khử các oxít sau: a. Sắt (III) oxít b. Thủy ngân (II) oxít c. Chì (II) oxít HS làm việc theo nhóm các nhóm trao đổi chấm bài theo đáp án của giáo viên. Fe2O3 + 3H2 ot 2Fe + 3H2O H2 + HgO ot Hg + H2O PbO + H2 ot H2O + PbO HS đặt thêm yêu cầu của bài E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng (3 phút) GIÁO ÁN HÓA 8 NĂM HỌC 2019-2020 GV: TRẦN THỊ HUỆ 9 - Vận dụng kiến thức về tính chất vật lí và tính chất hóa học của hiđro để làm các bài tập. - Học sinh tìm hiểu thêm các ứng dụng của hiđro. - làm các bài tập 4,5/109 SGK Ngày tháng 4 năm 2020 Nhóm trưởng Lương Thị Huyền GIÁO ÁN HÓA 8 NĂM HỌC 2019-2020 GV: TRẦN THỊ HUỆ 10
File đính kèm:
- Giao an tong hop_12852782.pdf