Giáo án Hóa học 9 - Tuần học 12
Bài 17: DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS biết dãy hoạt động hoá học của kim loại.
- Hiểu ý nghĩa của dãy HĐHH của KL.
2. Kỹ năng:
- Biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra KL mạnh , yếu và cách sắp xếp theo từng cặp. Từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy.
- Biết rút ra ý nghĩa của dãy HĐHH của một số KL từ các TN và PƯ đã biết.
- Viết được các PTPƯ chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy HĐHH.
- Bước đầu vận dụng ý nghĩa của dãy HĐHH để xét PT cụ thể có xảy ra hay không.
- Rèn kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng.
Ngày soạn: 25/10/2015 Tiết thứ 23 Tuần 12 Bài 16: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết: - Tính chất hóa học chung của kim loại - Viết được các PTHH minh họa các tính chất của kim loại. 2. Kỹ năng: - Rèn cho HS kĩ năng thực hành thí nghiệm, kĩ năng quan sát hiện tượng, mô tả, giải thích, nhận xét, kết luận. - Rèn cho HS tư duy khái quát: từ các phản ứng của kim loại cụ thể, khái quát để rút ra tính chất hóa học chung của kim loại. - Rèn cho HS có tác phong khi làm TN phải cẩn thận, chính xác. 3. Thái độ: - GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Dụng cụ : Dụng cụ cải tiến điều chế một lượng nhỏ khí Cl2, lọ thủy tinh: 1chiếc Mỗi bộ TN của HS gồm có: Ống nghiệm: 2 cái ;Muối sắt; đèn cồn; diêm, cặp gỗ, ống dẫn thước thợ. + Hoá chất: Dung dịch HCl đặc; MnO2 rắn; Kim loại Na; Đinh sắt mới. Dung dịch CuSO4; Dung dịch AgNO3; Dây Cu (hoặc Cu mảnh) - Học sinh: Học bài làm bài tập + Đọc trước bài mới. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Trình bày tính chất vật lý của kim loại. 3. Nội dung bài mới. Chúng ta đã biết kim loại chiếm tới hơn 80% trong tổng số các nguyên tố hóa học và có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất. Để sử dụng kim loại có hiệu quả cần phải hiểu tính chất hóa học của nó. Vậy kim loại có những tính chất hóa học chung nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài: “Tính chất hóa học của kim loại”. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Phản ứng của kim loại với phi kim - GV yêu cầu HS nhớ lại (hoặc xem hình 2 – 3 trang 49 SGK) mô tả lại hiện tượng TN khi đốt sắt trong oxi và viết PTHH? - GV yêu cầu HS nêu một số phản ứng khác mà em biết. Từ đó rút ra nhận xét về tác dụng của kim loại với oxi (KL + O2 ® oxit bazơ). - GV tiếp tục nêu vấn đề: Kim loại phản ứng với các phi kim khác như thế nào? Hãy quan sát TN natri với clo. - GV làm TN biểu diễn (không nên để HS làm TN này vì clo độc) và tiến hành TN như trong SGK đã nêu: - GV gợi ý, hướng dẫn HS giải thích và viết PTHH: - Chú ý: Do muỗng làm bằng sắt nên trong sản phẩm còn có lẫn khói nâu là do sắt phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua màu nâu. - GV cho HS viết PTHH của kim loại với các phi kim khác như: Cu với S; Fe với S, Mg với S cho sản phẩm là muối sunfua: CuS, MgS, FeS. - Yêu cầu HS nhận xét về tác dụng của kim loại với phi kim. - GV lưu ý HS điều kiện của phản ứng: ở nhiệt độ cao. - HS quan sát: mô tả hiện tượng thí nghiệm, rút ra kết luận và viết phương trình pư. - HS quan sát: mô tả hiện tượng thí nghiệm. Viết PTPƯ. I. Phản ứng của kim loại với phi kim. 1. Tác dụng với oxi. to 3Fe + O2 Fe3O4 2. Tác dụng với các phi kim khác. 2Na + Cl2 2NaCl KL: Hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) tác dụng với oxi tạo thành oxit, ở nhiệt độ cao KL tác dụng với phi kim tạo thành muối. II. Phản ứng của KL với dd axit. Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 2Al + 6HCl AlCl3 + 3H2 III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối. 1.Phản ứng của đồng với dd AgNO3. Cu +2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag Cu> Ag 2. Phản ứng của kẻm với dd đồng (II) sunfat - Thí nghiệm (SGK) - Hiện tượng:có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẻm. - PTPƯ: Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu ZN > Cu Kim loại hoạt động mạnh Trừ (Na,K,Ca...) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dd muối. Hoạt động 2: Phản ứng của kim loại với dung dịch axit. - GV đề nghị HS nhớ lại TN điều chế hiđro bằng phản ứng của kim loại tác dụng với dung dịch axit. Nêu hiện tượng TN và viết PTHH. GV: Lưu ý cho HS điều kiện của phản ứng. Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng... tạo thành muối, giải phóng khí hiđro. Kim loại tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng và HNO3 thường không giải phóng hiđro. Nhận xét: Kim loại + axit ® muối + H2 (HS có thể lấy ví dụ khác) Hoạt động 3: Phản ứng của kim loại với dd muối. GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm. - 1HS lên bảng viết phương trình phản ứng - Cỏc HS khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - HS làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung và rút ra kết luận. 4.Củng cố: Tổng kết bài học. Bài tập vận dụng 1. Tổng kết bài học: GV yêu cầu HS cần nắm vững các kiến thức đã được in trong khung. Có thể yêu cầu HS nhắc lại. 2. Bài tập vận dụng: Hoàn thành các PTHH: Na + O2 ®; Fe + S ® ; Fe + H2SO4 ® ; Mg + HCl ® 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. - BTVN: 1,2,3,4,5,6,7 SGK tr.51 - Đọc trước bài mới. IV. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 25/10/2015 Tiết thứ 24 Tuần 12 Bài 17: DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS biết dãy hoạt động hoá học của kim loại. - Hiểu ý nghĩa của dãy HĐHH của KL. 2. Kỹ năng: - Biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra KL mạnh , yếu và cách sắp xếp theo từng cặp. Từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy. - Biết rút ra ý nghĩa của dãy HĐHH của một số KL từ các TN và PƯ đã biết. - Viết được các PTPƯ chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy HĐHH. - Bước đầu vận dụng ý nghĩa của dãy HĐHH để xét PT cụ thể có xảy ra hay không. - Rèn kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ: - GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn. II. Chuẩn bị: Giáo viên: + Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ. + Hoá chất: Na, Đinh sắt, dây đồng, dây bạc, dd CuSO4, FeSO4, AgNO3, HCl, H2O, dd phenolphtalein. Học sinh: Học bài làm bài tập + Đọc trước bài mới. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu các TCHH chung của KL? Viết PTPƯ minh họa ? - BT2, 3, 4 Tr.51 SGK. 3. Nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm. - TN1: Cho mẩu Na vào cốc nước cất nhỏ sẵn vài giọt dd phenolphtalein. - TN2: + Đinh sắt + dd CuSO4 + Dây Cu + dd FeSO4 . Nêu hiện tượng quan sát được? . Từ đó có nhận xét gì? . Em rút ra KL gì? - TN3: + Cho mẩu Cu vào ống nghiệm đựng AgNO3. + Cho dây Al vào ống nghiệm đựng CuSO4. . Nêu hiện tượng quan sát được? - TN4: + Cho đinh sắt vào ống nghiệm đựng 2ml dd HCl. + Cho dây đồng ống nghiệm đựng 2ml dd HCl. . Nêu hiện tượng quan sát được? . Viết PTPƯ? . Nhận xét? * Căn cứ vào các TN1,2,3,4 hãy sắp xếp các KL theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học? HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Na chạy nhanh trên mặt nước. Dd chuyển thành màu hồng. - Màu đỏ Cu xh. - Không có hiện tượng gì. - Màu trắng của Ag xuất hiện. - Không có hiện tượng gì. - Có bọt khí xuất hiện, đinh sắt tan dần. - Không có hiện tượng gì. I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào? 1.Thí nghiệm 1 NX: Na PƯ với nước tạo dd bazơ làm phenolphtalein chuyển thành màu hồng. 2Na+2H2O 2NaOH+H2 KL: Na HĐHH mạnh hơn Fe, ta xếp Na trước Fe. 2. Thí nghiệm 2 NX: - Sắt đẩy được đồng ra khỏi dd muối đồng. - Đồng không đẩy được sắt ra khỏi dd muối sắt. KL: Sắt HĐHH mạnh hơn đồng, xếp Fe trước đồng. 3. Thí nghiệm 3 NX: - Đồng đẩy được bạc ra khỏi dd muối. Cu+AgNO3 Cu(NO3)2+2Ag - Bạc không đẩy được đồng ra khỏi dd muối đồng. KL: Cu mạnh hơn Ag, xếp Cu trước Ag. 4. Thí nghiệm 4 NX: - Sắt đẩy được H ra khỏi dd axit. Fe+2HCl FeCl2+H2 - Cu không đẩy được H ra khỏi dd axit. KL: Sắp xếp: Fe H Cu Dãy HĐHH của KL như sau: K Na Mg Al Zn Fe Pb H Cu Ag Au Hoạt động 2: Từ các TN trên em rút ra được cụ thể những điều gì? Trả lời theo ý hiểu. II. Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào? 1. Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần từ trái sang phải. 2. KL đứng trước Mg tác dụng được với nước ở đk thường tạo dd bazơ. 3. KL đứng trước H tác dụng được với axit giải phóng H2. 4. KL đứng trước đẩy được KL đứng sau(trừ K, Na) ra khỏi dd muối. 4.Củng cố: - BT1: Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Zn, Ag, Au. Kim loại nào tác dụng được với dd: a. H2SO4 loãng. b. FeCl2 c. AgNO3 Viết các PTPƯ xảy ra? - BT2: Cho 6g hỗn hợp Cu, Fe tác dụng với 100ml dd HCl 1,5M thu được 1,12lit khí (đktc). a. Viết PTPƯ. b. Tính khối lượng mỗi muối. c. Tính CM của dd sau PƯ. (nHCl = 0,15 nH2=0,05 Fe+2HCl FeCl2+H2 nHClPƯ=0,1 nFe=0,05 mFe=2,8g mCu=3,2g CM FeCl2=0,5M CM HCl dư= 0,5M) 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. - BTVN:1,2,3,4,5 tr.54 - Đọc trước bài mới. IV. Rút kinh nghiệm. Duyệt tuần 12 Ngày 26/10/2015
File đính kèm:
- Tuần 12.doc