Giáo án Hóa học 9 tuần 34
Bài 54: POLIME
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Nắm được định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của các polime.
2. Kỹ năng:
- Từ CTCT của 1 số polime viết được công thức tổng quát, từ đó suy ra công thức của monome và ngược lại.
3. Thái độ:
- Ham thích học tập, nghiên cứu môn hoá.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị: bảng phụ.
HS: Nghiên cứu trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày tính chất của protein?
- Làm bài tập số 4 trang 160.
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 34 Ngày soạn: 15/ 4 /2014 Tiết 67 Bài 53: PROTEIN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Nắm được protein là chất cơ bản không thể thiếu được của cơ thể sống. - Nắm được protein có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo phân tử rất phức tạp do nhiều amino axit tạo nên. Nắm được 2 tính chất quan trọng của protein đó là p.ư thủy phân và sự đông tụ. 2. Kỹ năng: - Vận dụng những kiến thức đã học về protein để giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế. 3. Thái độ: - Ham thích học tập, nghiên cứu môn hoá. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị: Lòng trắng trứng, cồn 960, nước, lơng gà, cốc, ống nghiệm, đèn cồn. - HS: Nghiên cứu trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất hĩa học của tinh bột và xenlulozơ? Viết phương trình phản ứng xảy ra. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Cho HS đọc thông tin SGK. - Yêu cầu HS quan sát hình trang 159 SGK. - Hỏi: Protein có ở đâu? - Đọc thông tin. - Quan sát hình. - Trả lời: Có trong cơ thể người, động vật và thực vật như: trứng, thịt, sữa, máu, tóc, sừng, móng, thân, rễ, lá, quả, hạt. - Nhận xét, bổ sung. I. Trạng thái tự nhiên: - Có trong cơ thể người, động vật và thực vật như: trứng, thịt, sữa, máu, tóc, sừng, móng, thân, rễ, lá, quả, hạt. - Cho HS đọc thông tin SGK. - Hỏi: Thành phần chủ yếu của protein gồm những ng.tố nào? - Cho HS đọc thông tin. - Hỏi: Cấu tạo phân tử protein như thế nào? - Đọc thông tin - Trả lời: Gồm: C, H, O, N và 1 lượng nhỏ S, P, kim loại. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc thông tin. - Trả lời: Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành 1 “mắc xích” trong phân tử protein. - Nhận xét, bổ sung. II. Thành phần và cấu tạo phân tử: 1. Thành phần ng.tố: Gồm: C, H, O, N và 1 lượng nhỏ S, P, kim loại. 2. Cấu tạo phân tử: - Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành 1 “mắc xích” trong phân tử protein. - Cho HS đọc thông tin SGK. - Hướng HS viết sơ đồ p.ư thủy phân của protein. - Giảng: Sự thủy phân protein cũng xảy ra nhờ tác dụng của men ở nhiệt độ thường. - Làm TN: Đốt 1 ít lơng gà. - Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng. - Làm TN: Cho 1 ít lòng trắng trứng vào 2 ống nghiệm. Oáng 1: thêm 1 ít nước, lắc nhẹ rồi đun nóng. Oáng 2: thêm 1 ít rượu và lắc đều. - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét hiện tượng - Đọc thông tin. - Viết sơ đồ p.ư thủy phân của protein. - Nhận xét, bổ sung. - Chú ý nghe. - Quan sát TN. - Nhận xét hiện tượng: Khi đun nóng mạnh và không có nước, protein bị phân hủy tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét. - Quan sát TN. - Nêu hiện tượng: Có sự đông tụ ở 2 ống nghiệm. III. Tính chất của protein: 1. Phản ứng thủy phân: axit hoặc bazơ,t0 Protein + Nước Hỗn hợp amino axit 2. Sự phân hủy bởi nhiệt: Khi đun nóng mạnh và không có nước, protein bị phân hủy tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét. 3. Sự đông tụ: Khi đun nóng hoặc cho thêm rượu etylic, lòng trắng trứng bị kết tủa, hiện tượng đó gọi là sự đông tụ. - Cho HS đọc thông tin SGK. - Hỏi: Protein có những ứng dụng gì? - Giaĩ dục thức bảo vệ các lồi động vật hoang dã. - Đọc thông tin. - Trả lời: Làm thức ăn. Trong công nghiệp dệt (len, tằm), da, miõ nghệ (sừng, ngà) - Nhận xét, bổ sung. - Ghi nhận IV. Ứng dụng: - Làm thức ăn. - Trong công nghiệp dệt (len, tằm), da, miõ nghệ (sừng, ngà) 3. Củng cố – Luyện tập: + Nhắc lại các kiến thức chính của bài về: Trạng thái tự nhiên; thành phần cấu tạo phân tử; tính chất và ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ. + Kiểm tra đánh giá: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào các dấu chấm sau: a. Các protein đều chứa các nguyên tố.. b. Protein có ở của người, động vật, thực vật như c. Ở nhiệt độ thường dưới tác dụng của men, protein .tạo ra các amino axit. d. Một số protein bị .. khi đun nóng hoặc cho thêm 1 số hóa chất. 4. Dặn dò: - Học bài. - Làm bài tập 2, 3, 4, trang 160 SGK. - Xem trước bài: Polime. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 34 Ngày soạn: 17/ 4 /2014 Tiết 68 Bài 54: POLIME I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Nắm được định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của các polime. 2. Kỹ năng: - Từ CTCT của 1 số polime viết được công thức tổng quát, từ đó suy ra công thức của monome và ngược lại. 3. Thái độ: - Ham thích học tập, nghiên cứu môn hoá. II. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị: bảng phụ. HS: Nghiên cứu trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày tính chất của protein? - Làm bài tập số 4 trang 160. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Cho HS đọc thông tin SGK. - Hỏi: Polime là gì? - Hỏi tiếp: Polime được chia làm mấy loại? Kể tên, cho ví dụ? - Đọc thông tin. - Trả lời: Là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên. - Nhận xét, bổ sung. - Trả lời: Chia làm 2 loại: Polime thiên nhiên: có sẵn trong tự nhiên. Ví dụ: tinh bột, xenlulozơ, Polime tổng hợp: do con người tổng hợp từ các chất đơn giản. Ví dụ: polietylen, poli(vinyl clorua), - Nhận xét, bổ sung. I. Khái niệm về polime: 1. Polime là gì? - Là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên. - Polime được chia làm 2 loại: + Polime thiên nhiên: có sẵn trong tự nhiên. Ví dụ: tinh bột, xenlulozơ, + Polime tổng hợp: do con người tổng hợp từ các chất đơn giản. Ví dụ: polietylen, poli(vinyl clorua), - Cho HS đọc thông tin SGK. - Hướng dẫn học sinh viết công thức chung và mắc xích của: polietilen, tinh bột, xenlulozơ, poli(vinyl clorua). - Giới thiệu 1 số mạch mắc xích của polime. - Cho HS đọc thông tin. - Hỏi: Nêu tính chất của polime? - Đọc thông tin - Viết CT chung và mắc xích của: polietilen, tinh bột, xenlulozơ, poli(vinyl clorua). - Nhận xét, bổ sung. - Chú ý nge. - Đọc thông tin. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung. 2. Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào? a. Cấu tạo: Một số mắt xích của polime: (nội dung bảng phía dưới) b. Tính chất: - Các polime thường là chất rắn, không bay hơi; hầu hết không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường, 1 số tan được trong axeton (xenluloit-nhựa bóng bàn), xăng (cau su thô) . II. Ứng dụng: Đọc thêm Một số mắc xích của polime Polime Công thức chung Mắt xích Polietilen (-CH2-CH2-)n -CH2-CH2- Tinh bột, xenlulozơ (-C6H10O5-)n -C6H10O5- Poli(vinyl clorua) -CH2-CH- | Cl n -CH2-CH- | Cl 3. Củng cố – Luyện tập: + Nhắc lại các kiến thức chính của bài về: Khái niệm polime; cấu tạo và tính chất của polime. + Chọn câu đúng trong các câu sau: a. Polime là những chất có phân tử khối lớn. b. Polime là những chất có phân tử khối nhỏ. c. Polime là những chất có phân tử khối lớn do nhiều loại nguyên tử liên kết với nhau tạo nên. d. Polime là những chất có phân tử khối lớn do nhiều mắc xích liên kết với nhau tạo nên. 4. Dặn dò: - Học bài. - Làm bài tập 1, 3 trang 165 SGK. - Chuẩn bị trước bài tường trình cho bài thực hành. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
File đính kèm:
- hHOA1 9.doc