Giáo án hóa học 9 - Trần Thanh Tùng
I. Muc tiêu:
* Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất hoá học của ôxit bazơ, ôxit axit và dẫn ra được những phương trình hoá học tương ứng với mỗi tính chất.
- Học sinh hiểu được cơ sở phân loại về ôxit bazơ và ôxit axit là dựa vào tính chất hoá học của chúng.
- Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của ôxit để giải các bài tập.
* Kỹ năng: Rèn kỹ năng thí nghiệm, viết PTHH và giải bài tập.
*. Trọng tâm: Nắm được các tính chất hóa học của oxit
* Thái độ: Có ý thức tốt khi thực hiện các thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
- Hoá chất: CuO, HCl, CaO, P, H2O.
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm.
III. Cách tiến hành:
1. Ổn định lớp: ( 1 phút) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (Không KT)
3. Các hoạt động: Về phân loại ôxit chúng ta đã nghiên cứu ở lớp 8. Vậy chúng có các tính chất hoá học như thế nào? Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
c. Lỏng d. Chất kết tủa 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà học bài, nắm được: + Tính chất vật lí của phi kim + Tính chất hóa học của phi kim. Viết được các PTHH minh họa. Làm các bài tập 3,4,5, xem trước bài mới “ Clo”. ------------------------------------------------------------- Tuần 16,17. Tiết 32, 33 Ngày soạn: 8/11/2015. Ngày dạy: ..//2015 Bài 26: CLO Kí hiệu hoá học: Cl Nguyên tử khối: 35,5 Công thức phân tử: Cl2, hoá trị: I I. Mục tiêu: * Kiến thức: Nắm được - Tính chất vật lý và tích chất hoá học của clo. - Ứng dụng, cách điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. * Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hóa học của clo và viết các PTHH. - Quan sát TN và rút ra nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dd kiềm, tính tẩy màu của clo ẩm. Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm. - Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng ở đktc. *. Trọng tâm: Nắm được các tính chất hóa học của clo II.Chuẩn bị: Giáo án điện tử, các clip thí nghiệm của Clo III. Cách tiến hành:: 1.Ổn định lớp: (1 phút). Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút) - Em hãy trình bày tính chất hoá học của phi kim? - 1 HS giải bài tập 5/76 3. Các họat động: (74 phút) Vừa qua ta đã tìm hiểu về tính chất và mức độ hoạt động hóa học của phi kim, vậy clo là phi kim nó sẽ có các tính chất nào? Bài hôm nay ta tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG 1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ (7 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bổ sung - Tìm hiểu thông tin SGK, em hãy cho biết các tính chất vật lý của khí Clo? - Tại sao biết khí Cl2 nặng hơn không khí 2,5 lần? - HS: Clo là chất khí màu vàng lục, mùi hắc, clo nặng gấp 2,5 lần không khí tan ít trong nước, chlo là khí độc. - Vì dCl2/KK = 71/29 Clo là chất khí màu vàng lục, mùi hắc, clo nặng gấp 2,5 lần không khí tan ít trong nước, clo là khí độc. HOẠT ĐỘNG 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC (37 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bổ sung - Em hãy nhắc lại các tính chất hoá học của phi kim? - Thế clo có các tính chất hoá học nào? - Giáo viên cho học sinh xem clip thí nghiệm đốt dây Cu trong khí Clo có hiện tượng gì xảy ra? Viết phương trình? Xem clip thí nghiệm hidro với clo - Khí hiđrô khi tác dụng với khí clo theo em sản phẩm là gì? Viết phương trình phản ứng? - Với khí Oxi thì Clo phản ứng rất khó khăn. Gọi học sinh đọc thí nghiệm SGK, cho biết hiện tượng của phản ứng? - Giáo viên mở clip thí nghiệm cho khí clo vào NaOH sau đó nhỏ dung dịch thu được lên giấy quỳ tím. Nhận xét hiện tượng? - Viết phương trình phản ứng? - Tác dụng với kim loại - Tác dụng với hiđrô - Tác dụng với khí oxi 1. Clo có những tính chất hoá học của phi kim không? a. Tác dụng với kim loại: - Màu vàng của khí clo không còn có chất rắn màu nâu xuất hiện Học sinh viết phương trình phản ứng. b. Tác dụng với khí hiđrô: - Tạo ra khí hiđrôclorua tan trong nước tạo ra axit clohiđric. H2 + Cl2 " 2HCl 2. Clo có nghững tính chất hoá học nào khác? a. Tác dụng với nước: Dẫn khí clo vào cốc đựng nước có nhúng sẵn giấy quỳ tím. - Dung dịch làm quì tím chuyển đỏ sau đó mất màu. Cl2 + H2O D HClO + HCl b. Tác dụng với dung dịch NaOH: - Giấy quỳ tím bị mất màu - Học sinh viết PTPƯ 1. Clo có những tính chất hoá học của phi kim không? a. Tác dụng với kim loại: Tạo ra muối. 2Na + Cl2 " 2NaCl Cu + Cl2 " CuCl2 b. Tác dụng với khí hiđrô: Tạo ra khí hiđrôclorua tan trong nước tạo thành axit clohiđric. H2 + Cl2 " 2HCl * Clo rất khó tác dụng với khí ôxi ở nhiệt độ thường, Clo là phi kim hoạt động mạnh. 2. Clo còn có tính chất hoá học nào khác? a. Tác dụng với nước: Tạo ra axit clohiđric và axit hipoclorơ (HClO) có tính ta Cl2 + H2O D HClO + HCl b. Tác dụng với dung dịch NaOH: Tạo ra nước Javel (NaCl, NaClO, H2O) Cl2 + 2NaOH " NaCl + NaClO + H2O (Natrihipoclorit) HOẠT ĐỘNG 3: ỨNG DỤNG (10 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bổ sung - Quan sát thông tin SGK em hãy cho biết các ứng dụng của khí Clo? - Nhựa PVC là: Vynyl Clorua. HS: Khử trùng nước sinh hoạt, tẩy vải sợi, bột giấy, điều chế nước javel, clorua vôi, điều chế nhựa PVC, chất dẻo. Khử trùng nước sinh hoạt Tẩy vải sợi, bột giấy. Điều chế nước javel, clorua vôi. Điều chế nhựa PVC, chất dẻo. HOẠT ĐỘNG 4: ĐIỀU CHẾ KHÍ CLO (20 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bổ sung - GV treo hình vẽ và hướng dẫn học sinh cách điều chế và đặt câu hỏi: + Tại sao phải dùng dung dịch H2SO4 ? + Tại sao phải dùng bông tẩm xút? + Viết phương trình điều chế? - Đây là phương trình điều chế NaOH mà chúng ta đã học trong bài “một số bazơ quan trọng”, em hãy viết lại? 1. Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm + H2SO4 để làm khí Cl2 bị khô không còn lẫn nước + Bông tẩm xút để đừng cho khí clo bay ra ngoài gây ngộ độc người xung quanh. KMnO4 + HCl " KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O 2. Điều chế Clo trong công nghiệp: NaCl + H2O Đp có MN 2NaOH + Cl2 +H2 1. Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm: Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc với chất ôxi hoá mạnh như (MnO2, KMnO4). KMnO4 + HCl " KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O MnO2 + 4HCl " MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2. Điều chế Clo trong công nghiệp: Điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hoà NaCl + H2O Đp có MN 2NaOH + Cl2 +H2 *. Tích hợp BĐKH và PCGNTT: - Clo tác dụng với H2O với H2 điều tạo ra axit HCl đây là yếu tố gây nên sự ăn mòn kim loại, ngộ độc không khí ảnh hưởng đến sức khỏe con người. - Clo là khí rất độc Vì thế khi sản xuất, thực hành thí nghiệm không để cho Clo bay ra ngoài môi trường 4. Củng cố: (6 phút). Hướng dẫn học sinh làm các bài tập SGK. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài 1.81 Dẫn Clo vào nước xẩy ra hiện tượng vật lý hay hiện tượng hoá học. 1. - Hiện tượng vật lý - Hiện tượng hoá học Cl2 + H2O D HClO + HCl *. Phần trắc nghiệm: 1. Tính chất nào của clo không có so với tính chất hoá học của phi kim? a. Td với kim loại b. Td với H2 c. O2 d. Tất cả 2. Sản phẩm của nước Javel là khi cho clo phản ứng với chất nào sau? a. Kim loại b. Nước c. NaOH d. Khí H2 3. Sản xuất Clo trong phòng thí nghiệm thường dùng chất gì tác dụng với HCl? a. MnO2 b. KCl c. CaCO3 d. CaO 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà học bài, làm các bài tập còn lại - Xem trước bài cacbon ---------------------------------------- Tuần 17, tiết 34 Ngày soạn: 10/11/2015 ngày dạy:...../.../2015 Bài 27: CACBON Kí hiệu hoá học: C Nguyên tử khối: 12 I. Mục tiêu: * Kiến thức: Biết được - Cacbon có 3 dạng thù hình chính, dạng hoạt động nhất là cacbon vô định hình. - Sơ lược về tính chất vật lý của 3 dạng thù hình - Tính chất hoá học của cacbon. - Ứng dụng tương ứng với tính chất vật lý và tính chất hoá học của cacbon. * Kỹ năng: - Quan sát TN, hình ảnh TN và rút ra nhận xét về tính chất của cacbon - Viết các PTHH của cacbon với oxi và một số oxit kim loại - Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng *Trọng tâm: Nắm được các tính chất của cacbon II.Chuẩn bị: - Hoá chất: Than, khí oxi, CuO, Nước vôi - Dụng cu: Ống nghiệm, đế sắt, cóc thuỷ tinh. III. Cách tiến hành:: 1. Ổn định lớp: (1 phút). Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Em hãy trình bày tính chất hoá học của Clo? 3. Các hoạt động: (35 phút) Cacbon là nguyên tố phổ biến trong tự nhiên, từ cacbon tạo nên những hoá chất khác có nhiều ứng dụng trong thực tế. Vậy chúng có các tính chất nào? Bài hôm nay ta tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG 1: CÁC DẠNG THÙ HÌNH CỦA CACBON (5 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bổ sung - Em hãy quan sát thông tin và cho biết dạng thù hình là gì? - Hãy cho ví dụ khác về dạng thù hình? - Quan sát thông tin SGK hãy cho biết cacbon có những dạng thù hình nào? Đặc điểm từng loại? 1. Dạng thù hình là gì? - HS: Các dạng thù hình của một nguyên tố hoá học là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên - VD: O2, O3 đều từ nguyên tố oxi 2. Cacbon có những dạng thù hình nào? Kim cương, Than chì, Cacbon vô định hình 1. Dạng thù hình là gì? Các dạng thù hình của một nguyên tố hoá học là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên VD: O2, O3 đều từ nguyên tố oxi 2. Cacbon có những dạng thù hình nào? - Kim cương: Cứng, trong suốt, không dẫn điện. - Than chì: Mềm, dẫn điện. - Cacbon vô định hình: Xốp, không dẫn điện HOẠT ĐỘNG 2 TÍNH CHẤT CỦA CACBON (25 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nôi dung Bổ sung - GV tiến hành thí nghiệm: Cho mực chảy qua lớp bột than gỗ, phía dưới có đặt một chiếc cốc thuỷ tinh - Em hãy nhận xét hiện tượng? - Vậy màu của mực tại sao không còn? Cacbon là phi kim hoạt động yếu nên theo em có các tính chất nào? - Khi than cháy sản phẩm sinh ra là gì? - Em hãy viết phương trình phản ứng? - Ứng dụng của tính chất này là gì? - Giáo viên lắp đặt thí nghiệm tương ứng như hình vẽ. - Trộn một ít bột đồng (II) ôxit và bột than rồi cho vào ống nghiệm khô đốt nóng. Gọi học sinh nhận xét hiện tượng ? Giải thích. - Em hãy viết các phương trình khác tương tự như thí nghiệm? - Ứng dụng của tính chất này là gì? 1. Tính hấp phụ: - Chất lỏng không màu chảy xuống cốc thuỷ tinh - Than gỗ đã hấp phụ màu của dung dịch 2. Tính chất hoá học: Chỉ có với Oxi a. Tác dụng với Oxi: - Khí cacbonic và tỏa nhiều nhiệt - Học sinh viết phương trình. - Làm nhiên liệu b. Cacbon tác dụng với ôxit kim loại. - Màu đen của CuO chuyển sang màu đỏ, nước vôi bị vẩn đục - Màu đen biến thành màu đỏ là do CuO đã bị khử mất O nên còn Cu, nước vôi trong vẩn đục là do CO2 sinh ra - Học sinh viết pt. 2PbO + C " 2Pb + CO2 ZnO + C " 2Zn + CO2 - Sản xuất ra kim loại nguyên chất 1. Tính chất hấp phụ: - Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất hơi, chất tan trong dung dịch - Than hoạt tính dùng làm trắng đường, chế tạo mặt nạ phòng độc. 2. Tính chất hoá học: Cacbon rất khó tác dụng với kim loại và hiđro nên có thể nói cacbon là phi kim hoạt động yếu. a. Cacbon tác dụng với Oxi: - Tạo thành cacbonđiôxit và toả nhiều nhiệt C + O2 " CO2 - Cacbon được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất b. Cacbon tác dụng với ôxit kim loại: Cacbon khử các ôxit kim loại để tại ra kim loại CuO + C " 2Cu + CO2 2PbO + C " 2Pb + CO2 ZnO + C " 2Zn + CO2 HOẠT ĐỘNG 3: ỨNG DỤNG CỦA CACBON (5 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bổ sung - Gọi HS đọc thông tin SGK và tóm tắt các thông tin nêu ra ứng dụng của cacbon? - Với các tính chất nào của cacbon mà người ta dùng để khử màu, khử mùi? - HS: Dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì, làm đồ trang sức quí hiếm, mũi khoan, dao cắt kính, cacbon vô định hình làm mặt nạ phòng độc, chất khử màu, khử mùi, làm chất khử. - Tính hấp phụ - Dùng làm điện cực. - Chất bôi trơn, ruột bút chì, làm đồ trang sức quí hiếm, mũi khoan, dao cắt kính. - Cacbon vô định hình làm mặt nạ phòng độc, chất khử màu, khử mùi, làm chất khử. 4. Củng cố: (4 phút). Hướng dẫn học sinh làm các bài tập SGK. Hoạt động của GV Hoạt động của HSø 1. Bài 2.84 . Viết phương trình cacbon với các chất. a. CuO b. PbO c. CO2 d. FeO HD: Cần dựa vào tính chất thứ 2 của cacbon, cơ chế phản ứng diễn ra tương tự 2. Bài 5.84. Trong công nghiệp người ta sử dụng cacbon để làm nhiên liệu. Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 5kg than chứa 90% cacbon, biết 1 mol cacbon cháy toả ra 394 KJ. HD: Cần tính số mol của cacbon đã cho trong bài để từ đó tìm nhiệt lượng được dễ dàng 1. a. 2CuO + C " 2Cu + CO2 b. 2PbO + C " 2Pb + CO2 c. . CO2 + C " 2CO d. FeO + C " 2Fe + CO2 2. - Số mol của cacbon có trong than: n= (5*90)/100.12 =0,375mol. - Nhiệt lượng toả ra là: Q= 0,375*394= 147.75 KJ *. Câu hỏi trắc nghiệm: 1. Dạng thù hình của đơn chất là những chất có a. Cùng nguyên tố b. Cùng nguyên tử c. Cùng phân tử d.Tất cả 2. Cacbon là phi kim yếu vì? a.T/d với oxi b.Không tác dụng với kim loại, khí hiđro c. Phản ứng cần phải có nhiệt độ d. Có tính khử 3. Tính hấp phụ của cacbon có tác dụng gì? a. Để đốt b. Nhiên liệu c. Tách chất d. Hòa tan chất 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà học bài. - Làm các bài tập còn lại - Xem trước bài “Các ôxit của cacbon” -------------------------------------------------------------- Tuần 18, tiết 35 Ngày soạn: 15/11/2015 Ngày dạy: ././2015 Bài 28: CÁC OXIT CỦA CACBON I. Mục tiêu: Biết được: * Kiến thức: - Cacbon tạo 2 ôxit tương ứng là CO, CO2 - CO là ôxit trung tính, có tính khử mạnh, độc. - CO2 có những tính chất của ôxit axit. H2CO3 là axit yếu, không bean - Tính chất hóa học của muối cacbonat. Chu trình cacbon trong tự nhiên và vấn đề môi trường. * Kỹ năng: - Quan sát TN rút ratisnh chất hóa học của CO, CO2 - Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các PTHH - Nhận biết khí CO2, một số muối cacbonat - Tính % thể tích CO, CO2 trong hỗn hợp *. Trọng tâm: Viết được các PTHH thể hiện tính chất hóa học của các oxit của cacbon. II. Chuẩn bị: Giáo án điện tử và các clip thí nghiệm III. Cách tiến hành: 1. Ổn định lớp: (1 phút). Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Em hãy trình bày tính chất hoá học của cacbon? - Em hãy trình bày dạng thù hình của cacbon và ứng dụng của cacbon? 3. Các hoạt động: (32 phút) Ôxit của cacbon là CO và CO2 có gì giống, khác nhau về thành phần phân tử, tính chất vật lý, tính chất hoá học và ứng dụng gì? Bài hôm nay ta tìm hiểu HOẠT ĐỘNG 1: CACBON OXIT (CO) (15 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bổ sung Giáo viên trình chiếu các slide - Quan sát thông tin cho biết CO có các tính chất vật lý gì? - Qua thông tin em hãy cho biết tại sao nói CO nhẹ hơn không khí? - CO là ôxit trung tính nên có các tính chất hoá học nào? - Nhắc lại các nguyên tắc luyện gang? - Vậy CO có các tính chất nào? - Viết phương trình phản ứng? - Đọc thông tin SGK cho biết CO có các ứng dụng nào? 1. Tính chất vật lí: - HS: CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. - Vì dCO/KK = 28/29 2. Tính chất hoá học: - Không tác dụng được với nước, kiềm và axit. - Dùng CO để khử các ôxit sắt. - CO có tính khử Fe2O3 + 3CO " 3CO2 + 2Fe 3. Ứng dụng: HS: CO dùng làm nhiên, chất khử. CO còn được dùng làm nhiên liệu trong công nghiệp hoá chất. 1. Tính chất vật lý: CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. 2. Tính chất hoá học: a. CO là ôxit trung tính: ở điều kiện thường CO không phản ứng được với nước, kiềm và axit. b. CO là chất khử: ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều ôxit kim loại CuO + CO " Cu + CO2 Fe3O4 + 4CO " 3Fe + 4CO2 ZnO + CO " Zn + CO2 CO cháy trong ôxi hoặc trong không khí với ngọn lửa màu xanh và toả nhiều nhiệt. CO + O2 " 2CO2 3. Ứng dụng: - CO dùng làm nhiên, chất khử - CO còn được dùng làm nhiên liệu trong công nghiệp hoá chất. HOẠT ĐỘNG 2: CACBON ĐIÔXIT (CO2) (17 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bổ sung - Công thức phân tử và phân tử khối của cacbon điôxit là như thế nào? - Quan sát thông ti trong SGKem hãy cho biết CO2 có cá tính chất vật lý nào? - Tính chất nào đã cho thấy khi cho một con chuột vào lọ đựng khí CO2 thì con chuột chết. - CO2 là ôxit axit nên có các tính chất hoá học nào? - GV giáo viên mở clip thí nghiệm như hình 3.13: cho một mẫu giấy quì tím vào ống nghiệm đựng nước sau đó sục khí CO2 vào đun nó dung dịch. - HS nhận xét hiện tượng? Tại sao? - Viết phương trình phản ứng? - Em hãy viết phương trình và cho biết loại sản phẩm sinh ra là gì? - Viết PTHH cho CO2 tác dụng với ôxit bazơ - Em hãy nêu ứng dụng của CO2 - Công thức phân tử CO2 - Phân tử khối: 44 1. Tính chất vật lý: - HS trình bày - CO2 không duy trì sự sống. 2. Tính chất hoá học: - Tác dụng với nước - Tác dụng với bazơ - Tác dụng với ôxit bazơ a. Tác dụng với nước: - Giấy quì tím chuyển sang đỏ, khi nương nóng quỳ tím trở lại màu tím. Do H2CO3 tạo ra không bền nên đã phân huỷ ngược lại thành CO2 và H2O. CO2 + H2O D H2CO3 b. Tác dụng với dung dịch bazơ: CO2 + Ca(OH)2 " CaCO3 + H2O - Tạo ra muối và nước. c. Tác dụng với oxit bazơ: Tạo muối 3. Ứng dụng: - HS quan sát trả lời câu hỏi 1. Tính chất vật lý: CO2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí. CO2 không duy trì sự cháy và sự sống 2. Tính chất hoá học: \ a. Tác dụng với nước: Tạo ra dung dịch H2CO3 kém bền sẽ phân huỷ ngược lại thành CO2 và H2O CO2 + H2O D H2CO3 b. Tác dụng với dung dïch bazơ: Nếu tỉ lệ 1:2 tạo thành muối trung hoà và nước CO2 + 2 NaOH " Na2 CO3 + H2O Nếu tỉ lệ 1:1 tạo thành muối axit CO2 + NaOH " NaHCO3 c. Tác dụng với ôxit bazơ: Tạo muối cacbonat CO2 + CaO " CaCO3 CO2 có những tính chất hoá học của axit 3. Ứng dụng: Người ta sử dụng CO2 để chửa cháy, bảo quản thực phẩm, CO2 còn được dùng để sản xuất nước ngọt có gaz, sản xuất sôđa, phân đạ, phân urê.. *. Tích hợp BĐKH và PCGNTT: CO, CO2 điều gây hại cho sức khỏe con người, nên trong quá trình sản xuất cần hạn chế đến mức thấp nhất các chất khí này thoát ra ngoài môi trường, tăng cường trồng nhiều cây xanh để hạn chế khí CO2 và cung cấp nhiều O2 giúp cho khí hậu được trong lành. 4. Củng cố: (6 phút). Hướng dẫn học sinh làm các bài tập SGK. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài 1.87 . Viết phương trình hoá học của CO với a. Khí O2 b. CuO Cho biết loại phản ứng và vai trò của CO HD: Cần dựa vào tính chất hoá học của CO và các loại PTHH đã học 2. Bài 2.87. Viết phương trình hoá học của CO2 với NaOH, Ca(OH)2 trong trường hợp: a. nCO2 : nNaOH = 1:1 b. nCO2 : nCa(OH)2 = 2:1 3. Bài 3.87 Có 2 lọ CO, CO2 em hãy nêu các phương pháp nhận biết 2 chất này. HD: Cần dựa vào sự khác nhau về tính chất hoá học của CO và CO2 1.a. O2 + 2CO " 2CO2 Phản ứng oxi hoá khử, CO là chất khử b. CuO + CO " Cu + CO2 Phản ứng oxi hoá khử, CO là chất khử 2.a. nCO2 : nNaOH = 1:1 CO2 + NaOH " NaHCO3 b. nCO2 : nCa(OH)2 = 2:1 2CO2 + Ca(OH)2 = Ca(HCO3)2 3. - Cho hỗn hợp khí đi qua CuO đung nóng làm cho CuO màu đen chuyển đỏ là lọ có chứ CO. - Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 hoá đục là lọ chứa CO2 *.Phần trắc nghiệm 1. Thổi khí CO2 vào nước sau đó nhúng quỳ tím vào, quỳ tím biến đổi màu sắc như thế nào? a. Hoá đỏ b. Hoá xanh c. Không đổ màu d. Tẩy trắng 2. Các axit sau axit nào dễ bị phân huỷ ở điều kiện thường? a. H2CO3 b. HCl c. H2SO4 d. HNO3 3. CO là loại oxit gì? a. Oxit axit b. Oxit bazơ c. Oxit lưỡng tính d. Oxit trung tính 5. Dặn dò: ( 1 phút) - Về nhà học bài. - Làm các bài tập còn lại - Xem trước bài lại các kiến thức đã học để chuẩn bị cho tiết ôn tập ------------------------------------------------------------------- Tuần 18, tiết 36 Ngày soạn: 18/11/2015 Ngày dạy: ,/.. /2015. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: *. Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để học sinh thấy được mối quan hệ giữa các đơn chất và hợp chất vô cơ. *. Trọng tâm: Ôn lại các phần có trong đề cương cho trước. II. Chuẩn bị: Học sinh xem lại các kiến thức dã học để có được kiến thức thực hiện cho tiết ôn tập III.Các bước thực hiện: 1. Ổn định lớp: (2 phút). Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Em hãy trình bày tính chất vật lý và tính chất hoá học của CO? - Em hãy trình bày tính chất vật lý và tính chất hoá học của CO2? 3. Các hoạt động:(37 phút) Để chuẩn bị tốt cho thi học kì I. Hôm nay ta sẽ ôn lại các kiến thức cơ bản cần nắm. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Bổ sung Các kiến thức cần nắm vững - Dung dịch axit và bazơ làm thay đổi chất chỉ thị màu. - Nêu các loại hợp chất vô cơ, tính chất hóa học từng loại kể ra -Tính chất hóa học của kim loại? - Tính chất hóa học của phi kim? *. Axit làm quỳ tím hóa đỏ. *. Bazơ làm quỳ tím hóa đỏ. Phenolphtalêin không màu hóa đỏ Oxit: 3 tính chất mỗi loại - Axit: 5 tính chất - Bazơ: 5 tính chất - Muối: 5 tính chất - 3 tính chất - 3 tính chất *. Axit làm quỳ tím hóa đỏ. *. Bazơ làm quỳ tím hóa đỏ. Phenolphtalêin không màu hóa đỏ - Oxit: + Oxit axit: Tác dụng với nước, bazơ, oxit bazơ. + Oxit bazơ: nước, axit, oxit axit - Axit: quỳ tím, kim loại, bazơ, oxit bazơ, muối. - Bazơ: chất chỉ thị
File đính kèm:
- Bai_10_Y_nghia_cua_bang_tuan_hoan_cac_nguyen_to_hoa_hoc.doc