Giáo án Hóa học 9 - Tiết học 44: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
GV thông báo về hoá trị của cacbon VI, hiđro I, oxi II.
GV Quy ước mỗi nét gạch (-)biểu diễn một hoá trị ta có CTCT của các chất ntn ?
yêu cầu học sinh biểu diễn hoá trị của hiđro, oxi , C
GV gọi học sinh lên bảng viết CTCT của CH4, CH3Cl, CH3OH
GV nhận xét các công thức của học sinh
GV. Cho gọi hs lên lắp mô hình theo các CT vừa viết.
HS. Lắp ráp mô hình.
Qua quan sát và lắp mô hình em có kết luận gì về sự liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ.
Tiết 44 . Bài 35 : cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ A. Mục tiêu : 1. Kiến thức. HS biết - Trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị ( C=IV; O=II; H=I ...) - Mỗi chất hữu cơ có một công thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết xác định. - Các nguyên tử C có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon. 2. Kỹ năng: - Viết CTCT của một số chất hữu cơ đơn giản. - Phân biệt một số chất hữu cơ khác nhau qua công thức CT. 3. Thái độ: - Có ý thức tích cực học tập. B. Chuẩn bị: - Mô hình cấu tạo phân tử dạng rỗng. - Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy và học. 1. ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') 1 Hợp chất hữu cơ là gì, có mấy loại hợp chất hữu cơ là những loại nào cho ví dụ? 1 2 HS lên bảng làm bài tập 4 ,5 . 3. Bài mới: (35') Hoạt động 1:20 phút i. đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV thông báo về hoá trị của cacbon VI, hiđro I, oxi II. GV Quy ước mỗi nét gạch (-)biểu diễn một hoá trị ta có CTCT của các chất ntn ? yêu cầu học sinh biểu diễn hoá trị của hiđro, oxi , C GV gọi học sinh lên bảng viết CTCT của CH4, CH3Cl, CH3OH GV nhận xét các công thức của học sinh GV. Cho gọi hs lên lắp mô hình theo các CT vừa viết. HS. Lắp ráp mô hình. F Qua quan sát và lắp mô hình em có kết luận gì về sự liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ. GV hướng dẫn học sinh biểu diễn công thức cấu tạo phân tử C4H10 F Qua các công thức đã viết em có thể suy ra kết luận gì ? GV hướng dẫn học sinh viết các loại mạch có thể có của phân tử C4H10 . Hướng dẫn viết dạng mạch vòng thì chỉ có C4H8 .C3H6 F Qua đây hãy rút ra kết luận có mấy loại mạch cacbon ? GV giải thích công thức C2H6O có 2 chất khác nhau là rượu etylic và đimetyl ete GV giải thích hai hợp chất trên có sự khác nhau về trật tự liên kết giữa các nguyên tử . Đó là nguyên nhân làm cho rượu etylic có tính chất khác với đimetyl ete . F Qua đây em có kết luận gì về trật tự liên kết giữa các nguyên tử ? 1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử - Học sinh nghe và ghi bài : trong hợp chất hưuc cơ cacbon luôn có hoá trị IV, hiđro có hoá trị I, oxi có hoá trị II. - Học sinh thảo luận viết các công thức cấu tạo của : CH4, CH3Cl, CH3OH @& H | + Phân tử CH4 : H - C - H | H H | + Phân tử CH3Cl : H - C - Cl | H H | + Phân tử CH3OH : H - C - O – H | H * Kết luận : Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng, mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử . 2. Mạch cacbon - Học sinh viết công thức cấu tạo phân tử C4H10 a, Mạch thẳng: C4H10: (Butan) b, Mạch nhánh: C4H10: (Isobutan) c, Mạch vòng: C4H8: H H | | H - C - C - H | | H - C - C - H | | H H (Xiclobutan) * Kết luận : trong hợp chất hữu cơ, những nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon . 3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. VD: C2H6O a, b, a, Rượu etilic : b, đimetylete * Kết luận : Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử Hoạt động 2: 15 phút II. công thức cấu tạo GV hướng dẫn học sinh các công thức đã viết là công thức cấu tạo F Công thức cấu tạo là gì ? F Yêu cầu học sinh lên viết lại công thức cấu tạo của phân tử C2H4 và C2H6O F Công thức cấu tạo có ý nghĩa gì ? @& Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo . Hai học sinh lên bảng viết + Công thức cấu tạo của etilen : H H C = C H H Viết gọn : CH2 = CH2 + Công thức cấu tạo của rượu etylic : H H | | H - C - C - O – H | | H H Viết gọn : CH3 - CH2 - OH - ý nghĩa : Công thức cấu tạo cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử . 4. Củng cố: (3') - GV. chốt lại toàn bài. - HS. đọc phần em có biết Làm bài tập 1, 2, 3 sgk/112. Đ/A 1, a, C thừa 1 hóa trị, O thiếu 1 hóa trị b, C ở vị trí 1 thiếu 1 hóa trị, Cl thừa 1 hóa trị. c, C ở vị trí thứ 2 thừa 1 hóa trị, H thừa 1 hóa trị. 2, CH3Br: CH4O : Viết gọn: CH3 - OH 5. Dặn dò: (1') -BTVN; 3, 4, 5 sgk/112
File đính kèm:
- Bai_35_Cau_tao_phan_tu_hop_chat_huu_co.doc