Giáo án Hóa học 9 - Tiết học 1 đến tiết 3
Tính chất hoá học của oxit.
Khái quát về sự phân loại oxit
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- HS biết được những tính chất hoá học của oxit, bazơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
- HS hiểu được cơ sở phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào TCHH của chúng.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được những hiểu biết về TCHH của oxit để giải các BT định tính và định lượng.
TÀI LIỆU GIÁO ÁN GIẢNG DẠY GIÁO VIấN THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHƯƠNG TRèNH GIÁO DỤC PHỔ THễNG CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ 2015-2016 ************************************** BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÀI LIỆU PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRèNH THCS MễN HểA HỌC 9 (Dựng cho cỏc cơ quan quản lớ giỏo dục và giỏo viờn, ỏp dụng từ năm học 2015-2016) LỚP 9 Cả năm: 37 tuần (70 tiết) Học kỡ I: 19 tuần (36 tiết) Học kỡ II: 18 tuần (34 tiết) Nội dung Số tiết L thuyết Luyện tập Thực hành ễn tập Kiểm tra Chương 1. Cỏc loại hợp chất vụ cơ 13 2 2 Chương 2. Kim loại 7 1 1 Chương 3. Phi kim. Sơ lược bảng tuần hoàn cỏc nguyờn tố hoỏ học 9 1 1 Chương 4. Hiđrocacbon. Nhiờn liệu 8 1 1 Chương 5. Dẫn xuất của hiđrocacbon. 10 1 2 ễn tập đầu năm, học kỡ I và cuối năm 4 Kiểm tra 6 Tổng số : 70 tiết 47 6 7 4 6 Tiết 1: Ôn tập hoá học lớp 8 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Học sinh nhớ lại các kiến thức cần thiết quan trọng của hoá học 8 như quy tắc hoá trị, cách lập công thức hoá học hợp chất, các khái niệm oxit, axit, bazơ và muối. Nhớ lại cách tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học. - Nhớ lại các công thức chuyển đổi và cách tính các loại nồng độ dung dịch. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết PTPƯ dựa vào kiến thức đã học. - Rèn kỹ năng tính toán vận dụng cho các bài tập tổng hợp. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập thực sự ngay từ những ngày đầu năm học. II. Chuẩn bị Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập. Học sinh: Ôn lại toàn bộ nội dung trọng tâm của hoá 8. III. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 GV đặt các câu hỏi cho học sinh nhớ lại kiến thức cũ. ? Nhắc lại quy tắc hoá trị? ? Nhắc lại các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối? ? Nhắc lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất, thể tích; tính nồng độ dung dịch, tính tỉ khối? ? Nhắc lại các bước giải bài toán theo công thức và tính theo PTHH? HS lần lượt trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. I. Những kiến thức cần nhớ 1. Quy tắc hoá trị và cách lập công thức hoá học. 2. Nhắc lại khái niệm oxit, axit, bazơ và muối. 3. Các công thức chuyển đổi cần nhớ: n= V= n. 22,4 C%= CM= dA/B= 4. Các bước tính theo công thức hoá học và tính theo PTHH. Hoạt động 2 GV yêu cầu HS giải các bài tập sau: BT1: Hoàn thành các PTPƯ sau: to a. P+O2 ? to b. Fe+O2 ? c. Zn+? ?+H2 to d.?+? H2O e. Na+? ?+H2 f. P2O5+? H3PO4 to g. CuO+? Cu+? BT2: Tính thành phần % các nguyên tố trong NH4NO3? GV: yêu cầu HS nêu cách giải bài toán tính theo công thức hoá học. Sau đó gọi HS lần lượt làm theo các bước. BT3: Hợp chất A có khối lượng mol là 142. Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong A là: %Na=32,39%; %S=22,54% còn lại là oxi. Hãy xác định công thức phân tử của A. BT4: Hoà tan 28g sắt bằng dd HCl 2M vừa đủ. Tính thể tích dd HCl cần dùng. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc. Tính CM dd thu được sau PƯ (coi thể tích dd sau PƯ thay đổi không đáng kể so với thể tích dd HCl đã dùng). ? BT này thuộc dạng bài nào? ? Các bước để giải bài dạng này như thế nào? GV: Gọi học sinh giải theo từng bước. HS nhớ lại các kiến thức có liên quan đến các PTPƯ này gồm TCHH của oxi, hidro, nước, cách điều chế hidro, oxi trong PTN và trong công nghiệp. - Tính M - Tính thành phần phần trăm. HS nêu các bước giải sau đó làm từng bước một. - Bài này thuộc loại bài tính theo PTPƯ có liên quan đến nồng độ dd. - HS nêu các bước giải bài toán tính theo PTPƯ gồm: Tính số mol. Viết PTPƯ. Tính theo PTPƯ. Đổi ra đại lượng đầu bài yêu cầu. II. Luyện tập BT1 to a. 4P+5O2 2P2O5 to b. 3Fe+4O2 Fe3O4 c. Zn+HCl ZnCl2+H2 to d.O2+2H2 2H2O e.2Na+2H2O 2NaOH+H2 f. P2O5+3H2O 2H3PO4 to g. CuO+H2 Cu+ H2O BT2 M NH4NO3=80g %N=. 100%=35% %O=. 100%=60% %H=. 100%=5% BT3 Giả sử công thức của A là NaxSyOz. Có : . 100%=32,39% x=32,39.142/100.23=2 . 100%=22,54% y=1 %O=100%-(32,39%+22,54)=45,07% 16z/142 . 100%=40,07% z=4 CTPT của A là Na2SO4 BT4: a. nFe=m/M=2,8/56=0,05 Fe+2HCl FeCl2+H2 1 2 1 1 0,05 x y z Theo PTPƯ: n HCl= x=0,1 mol CM(HCl)=n/V-> 0,1/2=0,05lit. b. Theo PTPƯ: nH2=z=0,05mol VH2 = 0,05.22,4=1,12lit c. DD sau PƯ có FeCl2 nFeCl2=y=0,05mol Vdd sau PƯ=VddHCl=0,05lit CM=n/V=0,05/0,05=1M 4. Củng cố: GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã ôn lại. Khẳng định đó là những nội dung cơ bản hoá 8 các em phải nắm được. 5.Dặn dò: - BTVN: Hoà tan m1 gam bột kẽm cần dùng vừa đủ m2 gam dd HCl 14,6%. PƯ kết thúc thu được 0,896lit khí ở đktc. a. Tính m1, m2. b. Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau PƯ (Hướng dẫn: m dd sau PƯ=mZn+mddHCl – mH2 bay đi; Đáp số m1=2,6g m2=20g C%=24,16%) - Đọc trước bài mới Tiết:2 Tính chất hoá học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - HS biết được những tính chất hoá học của oxit, bazơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất. - HS hiểu được cơ sở phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào TCHH của chúng. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được những hiểu biết về TCHH của oxit để giải các BT định tính và định lượng. 3. Thái độ: - GD thái độ yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút; CuO, CaO, H2O, dd HCl, quỳ tím. Học sinh: Ôn lại bài oxit lớp 8 và đọc trước bài mới. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra . GV yêu cầu HS chữa BT hôm trước cho về nhà. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung Hoạt động 1 ? Nhớ và nhắc lại khái niệm oxit bazơ và oxit axit? GV hướng dẫn HS kẻ đôi vở để tiện so sánh. GV hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm: - Cho vào mỗi ống nghiệm 1: bột CuO đen. - Cho vào ống nghiệm 2: mẩu vôi sống. - Thêm vào mỗi ống nghiệm 2-3 ml nước, lắc nhẹ. - Dùng ống hút nhỏ vài giọt chất lỏng trong hai ống nghiệm trên ra giấy quỳ tím. ? Quan sát và nhận xét hiện tượng? ? Từ hiện tượng trên em rút ra kết luận gì? Viết PTPƯ? Lưu ý: Những oxit bazơ tác dụng được với nước ở điều kiện thường hay gặp là Na2O, K2O, CaO, BaO, Li2O. ? Hãy viết PTPƯ của các chất trên với nước? GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: - Cho vào mỗi ống nghiệm 1: bột CuO đen. - Cho vào mỗi ống nghiệm 2: bột CaO trắng. - Nhỏ vào hai ống nghiệm trên 2-3ml dd HCl, lắc nhẹ. ? Quan sát và nhận xét hiện tượng? ? Qua PƯ trên em rút ra kết luận gì? GV: Giới thiệu: Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh rằng một số oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O...) tác dụng với oxit axit tạo muối. Trả lời Các nhóm HS làm thí nghiệm. - ống 1 không có hiện tượng gì. - ống 2 thấy toả nhiệt. HS rút ra kết luận. HS lên viết PTPƯ. Các nhóm HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn. - ống nghiệm1: có dd màu xanh xuất hiện. - ống nghiệm 2: tạo dd trong suốt HS rút ra kết luận. I. Tính chất hoá học của oxit 1. Tính chất hoá học của oxit bazơ. a. Tác dụng với nước. CaO+H2O Ca(OH)2 (r) (l) (dd) KL: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd bazơ (kiềm). VD: Na2O+H2O 2NaOH K2O+H2O 2KOH BaO+H2O Ba(OH)2 b. Tác dụng với axit. CuO+2HCl CuCl2+H2O đen dd dd xanh CaO+2HCl CaCl2+H2O Trắng dd dd trong suốt KL: Oxit bazơ tác dụng với axit tạo muối và nước. c.Tác dụng với oxit axit. CaO+CO2 CaCO3 BaO+CO2 BaCO3 KL: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo muối. Hoạt động 2 GV yêu cầu HS lấy VD (nhớ lại tính chất của nước). GV hướng dẫn HS: Oxit axit Gốc axit t/ư SO2 = SO3 SO3 = SO4 CO2 = CO3 P2O5 = PO4 N2O5 - NO3 GV hướng dẫn HS viết PTPƯ giữa CO2 và Ca(OH)2 và giải thích cơ chế PƯ để HS hiểu bản chất. ? Thay CO2 bằng một số oxit axit khác như P2O5, SO3 hãy viết PTPƯ? ? Qua các VD trên hãy rút ra kết luận? BT1: Cho các oxit sau: K2O, Fe2O3, SO3, P2O5. Gọi tên và phân loại các oxit trên? Trong các oxit trên, chất nào tác dụng được với: + Nước + dd H2SO4 loãng + dd NaOH ? Viết các PTPƯ? HS trả lời. HS lên bảng viết PTPƯ. Rút ra KL. HS thảo luận trả lời. 2. Tính chất hoá học của oxit axit. a. Tác dụng với nước. P2O5+3H2O 2H3PO4 KL: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dd axit. b. Tác dụng với bazơ CO2+Ca(OH)2 CaCO3+H2O KL: Oxit axit tác dụng với dd bazơ tạo muối và nước. c. Tác dụng với oxit bazơ BT1 CT Phân loại Tên gọi K2O ox bazơ Kali oxit Fe2O3 ox bazơ Sắt II oxit SO3 ox ax Lưuhuỳnhtrioxit P2O5 ox ax Điphotpho penta oxit Với nước: K2O, SO3, P2O5 Với dd H2SO4 loãng: K2O, Fe2O3 Với dd NaOH: SO3, P2O5 Hoạt động 3 GV giới thiệu: Dựa vào TCHH người ta chia oxit làm 4 loại. Nghe và ghi. II. Khái quát về sự phân loại oxit. 1. Oxit bazơ 2. Oxit axit 3. Oxit trung tính 4. Oxit lưỡng tính 4.Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài. - BT2: Hoà tan 8g magie oxit cần vừa đủ 200ml dd HCl có nồng độ CM. a. Viết PTPƯ xảy ra. b. Tính CM (nMgO=8/40=0,2mol MgO + 2HCl MgCl2 + H2O 1 2 0,2 x nHCl= x= 0,4mol CM=n/V=0,4/0,2=2M) 5. Dặn dò: - BTVN: 1,2,3,4,5,6 SGK - Đọc trước bài mới IV. Rút kinh nghiệm Tuần:2 Ngày soạn: Tiết:3 một số oxit quan trọng a. canxi oxit I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - HS hiểu được những TCVL và TCHH của CaO. - Biết các ứng dụng của CaO. - Biết các PP điều chế CaO trong PTH và trong CN. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết PTPƯ. 3. Thái độ: - GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu các hiện tượng hoá học gắn với cuộc sống. II. Chuẩn bị: Giáo viên: +Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, tranh là nung vôi. +Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4 loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2. Học sinh: Làm bài tập và đọc trước bài mới. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra . - Nêu TCHH của oxit bazơ, viết PTPƯ? - BT1 SGK tr.6 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 GV cho HS quan sát mẫu CaO. ? Nhận xét TCVL của CaO? ? CaO thuộc loại oxit nào? - Vậy nó có đầy đủ TCHH của một oxit bazơ. Chúng ta cùng tiến hành một số thí nghiệm kiểm chứng TCHH của CaO. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm. - TN1: + Cho hai mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm 1 và 2. + Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm 1. + Nhỏ từ từ dd HCl vào ống nghiệm 2. ? Quan sát và nhận xét hiện tượng? Viết PTPƯ? GV: PƯ của CaO với nước gọi là PƯ tôi vôi. Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dd bazơ. CaO hút ẩm mạnh nên được dùng làm khô nhiều chất. GV thuyết trình: Để CaO trong không khí ở nhiệt độ thường, CaO hấp thụ CO2 trong không khí tạo canxi cacbonat. ? Em hãy viết PTPƯ? - Quan sát nhận xét. - Thuộc loại oxit bazơ. Nhóm HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn. - Toả nhiệt, sinh chất rắn ít tan. - CaO tan tạo dd trong suốt không màu. HS viết PTPƯ. I. Tính chất của canxi oxit. 1. Tính chất vật lý. - Là chất rắn , màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao 2585oC 2. Tính chất hoá học. a. Tác dụng với nước. CaO + H2O Ca(OH)2 b. Tác dụng với axit CaO+2HCl CaCl2 +H2O c. Tác dụng với oxit axit CaO+CO2 CaCO3 R K R KL: CaO là một oxit bazơ. Hoạt động 2 ? Hãy nêu ứng dụng của CaO mà em biết? Trả lời II. ứng dụng của CaO (SGK) Hoạt động 3 ? Trong thực tế người ta sản xuất CaO từ nguyên liệu nào? GV: thuyết trình về các PƯ xảy ra trong lò nung vôi. GV gọi một HS đọc “Em có biết” - Liên hệ thực tế để trả lời. - Đọc theo yêu cầu III. Sản xuất CaO - Nguyên liệu: đá vôi, C đốt - PTPƯ: C + O2 CO2 CaCO3 CO2 + CaO 4.Củng cố: - BT1: Thực hiện dãy biến hoá sau: Ca(OH)2 CaCO3 CaO CaCl2 Ca(NO3)2 CaCO3 - BT2: Trình bày PP nhận biết các chất rắn sau: CaO, P2O5, SiO2 GV hướng dẫn các bước giải bài nhận biết chất. - Đánh số thứ tự các lọ hoá chất rồi lấy mẫu thử ra ống nghiệm. - Rót nước vào, lắc. Chất rắn không tan trong nước là SiO2 . Nhúng quỳ tím vào phần dd ở hai ống nghiệm còn lại, quỳ tím hoá đỏ là H3PO4 chất ban đầu là P2O5. Nếu quỳ tím chuyển thành xanh là Ca(OH)2 chất ban đầu là CaO. CaO + H2O Ca(OH)2 P2O5+3H2O 2H3PO4 5. Dặn dò: - BTVN: 1,2,3,4 SGK - Đọc trước bài mới IV. Rút kinh nghiệm liên hệ đt 0168.921.8668 trọn bộ cả năm hoá 8,9theo chuẩn kiến thức kỹ năng 1 ----Cể CÁC TIẾT TRèNH CHIẾU THI GIÁO VIấN GIỎI 2 ----- Cể SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM MỚI liên hệ đt 0168.921.8668 trọn bộ cả năm hoá 8,9theo chuẩn kiến thức kỹ năng 1 ----Cể CÁC TIẾT TRèNH CHIẾU THI GIÁO VIấN GIỎI 2 ----- Cể SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM MỚI
File đính kèm:
- Giao_an_hoa_hoc_9_ca_nam_chuan_kien_thuc_nam_2016.doc