Giáo án Hóa học 9 tiết 60: Thực hành tính chất của rượu và axit
Tiến hành thí nghiệm.
- GV làm mẫu thí nghiệm cho các nhóm quan sát và các nhóm thực hành làm.
Thí nghiệm 1: Tính axit của axit axetic.
Lấy 4 ống nghiệm và cho lần lượt vào 4 ống :
Ống 1: Mẫu giấy quỳ tím.
Ống 2: Mảnh kẽm.
Ống 3: Mẫu CaCO3.
Ống 4: Bột CuO.
- Sau đó cho 2ml CH3COOH đặc vào từng ống nghiệm
-HS quan sát hiện tượng xảy ra của từng ống nghiệm và ghi chép lại.
THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT Bài 49 - Tiết 60 Tuần dạy: 31 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: * HS biết: Thí nghiệm thể hiện tính axit của axit axetic. * HS hiểu: Thí nghiệm tạo este etyl axetat. 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của một axit (tác dụng với CuO, CaCO3, quỳ tím , Zn). Thực hiện thí nghiệm điều chế este etyl axetat. - HS thực hiện thành thạo: Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. Viết phương trình hóa học minh họa các thí nghiệm đã thực hiện. 1.3. Thái độ: Tính chăm, giữ sạch sẽ nơi thực hành 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Tính chất của axit axetic .Phản ứng este hóa 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: - Dụng cụ: Giá thí nghiệm, giá sắt, ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, nút cao sau, ống dẫn khí, đèn cồn, cốc thủy tinh, kẹp gỗ, chổi rửa. - Hóa chất: CH3COOH đặc, H2SO4 đặc, H2O, Zn, CaCO3, CuO, giấy quỳ tím. 3.2. Học sinh: Học bài và làm các bài tập về nhà, soạn và ôn các kiến thức xem bài tập trong bài mới 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS. 4.2. Kiểm tra miệng: Khơng 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Tiến hành thí nghiệm. (Thời gian: 30’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Thí nghiệm thể hiện tính axit của axit axetic, thí nghiệm tạo este etyl axetat. - Kỹ năng: Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của một axit (tác dụng với CuO, CaCO3, quỳ tím , Zn). Thực hiện thí nghiệm điều chế este etyl axetat. Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thực hành. - Phương tiện: + Dụng cụ: Giá thí nghiệm, giá sắt, ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, nút cao sau, ống dẫn khí, đèn cồn, cốc thủy tinh, kẹp gỗ, chổi rửa. + Hóa chất: CH3COOH đặc, H2SO4 đặc, H2O, Zn, CaCO3, CuO, giấy quỳ tím. (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tiến hành thí nghiệm. - GV làm mẫu thí nghiệm cho các nhóm quan sát và các nhóm thực hành làm. û Thí nghiệm 1: Tính axit của axit axetic. Lấy 4 ống nghiệm và cho lần lượt vào 4 ống : Ê Ống 1: Mẫu giấy quỳ tím. Ê Ống 2: Mảnh kẽm. Ê Ống 3: Mẫu CaCO3. Ê Ống 4: Bột CuO. - Sau đó cho 2ml CH3COOH đặc vào từng ống nghiệm -HS quan sát hiện tượng xảy ra của từng ống nghiệm và ghi chép lại. û Thí nghiệm 2: Phản ứng của rượu etylic và axit axetic. - Cho vào ống nghiệm khoảng 2ml rượu khan (hoặc cồn 90o) , khoảng 2ml CH3COOH đặc dùng ống nhỏ giọt nhỏ thêm vài giọt H2SO4 đặc, đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm theo ống dẫn thủy tinh, nối đầu ống dẫn với ống nghiệm B ngâm trong cốc chứa nước lạnh (lắp dụng cụ như hình vẽ 5.5 trang 141 SGK). Dùng đèn cồn đun nóng nhẹ ống nghiệm A, hơi bay ra từ ống nghiệm A được ngưng tụ trong ống nghiệm B, khi thể tích dung dịch trong ống nghiệm A còn khoảng một phần ba thể tích ban đầu thì ngừng đun. Lấy ống nghiệm B ra khỏi cốc nước, cho vào ống nghiệm khoảng 2 - 3ml dung dịch muối ăn bão hòa, lắc đều ống nghiệm, sau đó thì để yên. - Các nhóm HS quan sát hiện tượng mùi chất lỏng nổi lên trên mặt nước trong ống nghiệm B. I. Tiến hành thí nghiệm: 1. Thí nghiệm 1: Tính axit của axit axetic Ê Ống 1: Mẫu giấy quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ. Ê Ống 2: Mảnh kẽm sẽ từ từ tan dần, đồng thời có khí sinh ra. 2CH3COOH+ Zn 2(CH3COO)2Zn + H2. (Kẽm axetat). Ê Ống 3: Có hiện tượng sủi bọt (có khí thoát ra) và nước đọng trên thành ống nghiệm. 2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2+ H2O Ê Ống 4: sản phẩm tạo thành là 1 dung dịch muối và nước. 2CH3COOH + CuO (CH3COO)2Cu + H2O. 2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của rượu etylic và axit axetic. - Chất lỏng không màu, không tan trong nước, nổi lên trên mặt nước, có mùi thơm.(đó là este etyl axetat). CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O. - Sản phẩm sinh ra sẽ là 1 dung dịch Natri axetat và 1 este. CH3COOC2H5 + NaCl CH3COONa + C2H5Cl. HOẠT ĐỘNG 2: Viết bản tường trình. Vệ sinh phịng thực hành (Thời gian: 10’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Viết phương trình hóa học minh họa các thí nghiệm đã thực hiện - Kĩ năng: (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện: (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Viết bản tường trình. - HS tự viết bản tường trình theo các thí nghiệm vừa thực hiện xong, GV theo dõi, nhắc nhở các em khi thắc mắc. II. Viết bản tường trình: - HS tự viết bản tường trình vào vở như mẫu đã hướng dẫn. 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5.1. Tổng kết (củng cố, rút gọn kiến thức): GV thu bản tường trình của lớp. GV nhận xét về ý thức, thái độ của các em trong buối thực hành đồng thời nhận xét về kết quả thực hành của HS các nhóm. 5.2. Hướng dẫn học tập (hướng dẫn HS tự học ở nhà) * Đối với bài học tiết này: Ôn lại các kiến thức cơ bản và các dạng bài tập đã học. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị:” Glucozơ ” (soạn và xem trước các kiến thức trong bài: trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí và hóa học, ứng dụng của glucozơ). 6. PHỤ LỤC: SGK, SGV
File đính kèm:
- Bai_49_Thuc_hanh_Tinh_chat_cua_ruou_va_axit_20150725_113333.doc