Giáo án Hóa học 9 tiết 57 bài 47: Chất béo
I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
Chất béo có nhiều trong mô mỡ của động vật, trong một số loại quả và hạt.
Hoạt động 2: Tính chất vật lí của chất béo (5’)
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước và nổi lên trên mặt nước.
- Chất béo tan được trong benzen, dầu hoả
Hoạt động3: Thành phần và cấu tạo của chất béo (5’)
III. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO
- Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và có công thức chung là (RCOO)3C3H5
Tuần : 30 Ngày soạn: 20/03/2015 Bài 47: CHẤT BÉO Tiết : 57 Ngày dạy: : 23/03/2015 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5 đặc điểm cấu tạo. - Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan - Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm ( phản ứng xà phòng hóa) - Ứng dụng : Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo. - Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm - Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp) - Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất. 3. Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 4. Trọng tâm: - Khái niệm chất béo, đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của chất béo. 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực thực hành. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. - Năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Các thí nghiệm , tính tan của chất béo . b. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, nêu giải quyết vấn đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀHỌC 1. Ổn định lớp(1’): Lớp Tên HS vắng học Lớp Tên HS vắng học 9A1 9A4 9A2 9A5 9A3 2. Kiểm tra bài cũ: (15’) Câu 1(6đ): Viết các phương trình phản ứng cho sơ đồ sau: C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 Câu 2(4đ): Hãy nêu 2 cách phân biệt dung dịch C2H5OH và CH3COOH. Đáp án Câu Đáp án Điểm Câu 1 (6đ) C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 C2H4 + H2O C2H5OH C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Mỗi PT đúng đạt 2 điểm Câu 2 (4đ) Cách 1: Dùng quỳ tím. Nhỏ 2 dung dịch lên 2 mẫu giấy quỳ tím. + Nếu quỳ tím hóa đỏ là dung dịch CH3COOH. + Nếu quỳ tím không đổi màu là dung dịch C2H5OH. Cách 2: Tác dụng với dung dịch Na2CO3. Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào 2 ống nghiệm chứa dung dịch CH3COOH, C2H5OH. + Nếu có khí bay lên là dung dịch CH3COOH 2CH3COOH + Na2CO32CH3COONa + H2O + CO2 + Nếu không có hiện tượng gì là C2H5OH. Nhận biết đúng đạt 2đ Nhận biết đúng đạt 2đ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong chúng ta ai cũng biết đến chất béo. Vậy chất béo là gì? Nó có cấu tạo và tính chất hóa học như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay : b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Chất béo có ở đâu? (5’) - GV: Cho HS quan sát tranh. - GV hỏi : Trong thực tế chất béo có ở đâu? - GV: Nhận xét, kết luận. - HS: Quan sát - HS: Suy luận và trả lời. - HS: Lắng nghe. I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU? Chất béo có nhiều trong mô mỡ của động vật, trong một số loại quả và hạt. Hoạt động 2: Tính chất vật lí của chất béo (5’) - GV: Cho các nhóm làm thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dầu ăn lần lượt vào 2 ống nghiệm đựng nước và benzen, lắc nhẹ và quan sát hiện tượng. - GV: Gọi HS nêu hiện tượng và nhận xét về tính chất vật lí của chất béo . - GV: Nhận xét , kết luận. - HS: Làm thí nghiệm - HS: Trả lời dựa trên thí nghiệm. - HS: Lắng nghe và ghi bài. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước và nổi lên trên mặt nước. - Chất béo tan được trong benzen, dầu hoả Hoạt động3: Thành phần và cấu tạo của chất béo (5’) - GV giới thiệu: Khi đun chất béo ở nhiệt độ, áp suất cao người ta thu được glixerol và các axit béo. - GV giới thiệu: công thức chung của các axit béo: R – COOH sau đó có thể thay R bằng C17H35, C17H33 - GV: Gọi HS nhận xét thành phần của chất béo ? - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. - HS: Nghe giảng và lắp R vào công thức. - HS: Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và có công thức chung là (RCOO)3C3H5 III. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO - Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và có công thức chung là (RCOO)3C3H5 Hoạt động 4: Tính chất hoá học quan trọng của chất béo (8’) - GV giới thiệu: Khi đun các chất béo với nước có axit xúc tác tạo thành các axit béo và glixerol - GV: Yêu cầu HS viết PTHH (Phụ đạo HS yếu kém) - GV giới thiệu về phản ứng của các chất béo với dung dịch kiềm. - GV: Yêu cầu HS viết PTHH (Phụ đạo HS yếu kém) - GV thông báo: phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm còn gọi là phản ứng xà phòng hoá. - HS: Nghe giảng - HS: Viết PTHH theo hướng dẫn. - HS: Nghe giảng. - HS: Viết PTHH theo hướng dẫn. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng thủy phân trong môi trường dung dịch axit (R-COO)3C3H5 + 3H2O 3RCOOH + C3H5(OH)3 2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.(phản ứng xà phòng hoá ). (R-COO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3 phản ứng xà phòng hoá . Hoạt động5: Ứng dụng (2’) - GV: Yêu cầu HS liên hệ thực tế để nêu các ứng dụng của chất béo. - GV: Nhận xét và kết luận. - HS: Nêu ứng dụng của chất béo dựa vào thực tế. - HS: Lắng nghe và ghi bài. V. ỨNG DỤNG (SGK) 4. Củng cố (3’): - Cho HS làm phiếu học tập : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (CH3COOH)3C3H5 + NaOH ? +? (C17H35COOH)3C3H5 + H2O ? + ? (C17H33COOH)3C3H5 + ? C17H33COONa CH3COOC2H5 + ? CH3COOK + ? 5. Nhận xét – Dặn dò (1’): - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Dặn các em làm bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/147. - Dặn các em xem trước bài “Luyện tập:”. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- tiet_57_hoa_9_20150726_102424.doc