Giáo án Hóa học 9 tiết 40: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (tt)

Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

GV: Thông báo quy luật biến đổi tính chất chung trong 1 chu kỳ và yêu cầu HS vận dụng.

GV: Yêu cầu HS quan sát chu kỳ 2. Trả lời cá nhân:

- Sự biến đổi tính chất kim loại và phi kim thể hiện như thế nào?

- Đầu chu kỳ là kim loại gì? Cuối chu kỳ? Kết thúc chu kỳ?

HS:

- Li là kim loại mạnh, F là phi kim mạnh nhất nên tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.

- Kim loại mạnh Li, cuối chu kỳ phi kim F, kết thúc chu kỳ là khí hiếm Ne.

GV: Nhận xét, chấm điểm (Nếu có).

GV: yêu cầu HS làm tương tự như chu kỳ 2 để nêu lên tính biến thiên của các nguyên tố trong chu kỳ 3.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1949 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 tiết 40: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN 
 CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
Bài 31 – Tiết 40 
Tuần 22 
1. MỤC TIÊU: 
1.1. Kiến thức:	
* HS biết: 
- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh họa. 
* HS hiểu: 
- Ýù nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó. 
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: 
+ Từ cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hóa học cơ bản của chúng và ngược lại.
+ So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một số nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên) 
1.3. Thái độ:
- Thói quen: GD HS yêu thích môn học. 
- Tính cách: Giáo dục học sinh biết sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: 
- Ýù nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 
3.2. Học sinh: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS.
4.2. Kiểm tra miệng: 
Câu 1: Bài tập 1/101 SGK (10đ).
- Số hiệu nguyên tử: 7; N:Nitơ; Nguyên tử khối:14. Chu kỳ 2, nhóm V
- Số hiệu nguyên tử: 12; Mg: Magiê; Nguyên tử khối :24. Chu kỳ 3, nhóm II
- Số hiệu nguyên tử: 16; S: Lưu huỳnh; Nguyên tử khối: 32. Chu kỳ 3, nhóm VI
4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1: Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn (Thời gian: 15’)
(1) Mục tiêu:
- Kiến thức: Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh họa. 
- Kỹ năng: Từ cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hóa học cơ bản của chúng và ngược lại
 (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: 
- Phương pháp: Vấn đáp
- Phương tiện: Bảng tuần hoàn các NTHH
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
GV: Thông báo quy luật biến đổi tính chất chung trong 1 chu kỳ và yêu cầu HS vận dụng.
GV: Yêu cầu HS quan sát chu kỳ 2. Trả lời cá nhân: 
- Sự biến đổi tính chất kim loại và phi kim thể hiện như thế nào?
- Đầu chu kỳ là kim loại gì? Cuối chu kỳ? Kết thúc chu kỳ?
HS:
- Li là kim loại mạnh, F là phi kim mạnh nhất nên tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
- Kim loại mạnh Li, cuối chu kỳ phi kim F, kết thúc chu kỳ là khí hiếm Ne.
GV: Nhận xét, chấm điểm (Nếu có).
GV: yêu cầu HS làm tương tự như chu kỳ 2 để nêu lên tính biến thiên của các nguyên tố trong chu kỳ 3.
HS: 
- Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
- Đầu chu kỳ là kim loại mạnh (Na), cuối chu kỳ là phi kim mạnh (Cl), kết thúc chu kỳ là khí hiếm (Ar).
GV: Hãy rút ra sự biến thiên tính chất của các nguyên tố trong 1 chu kỳ?
GV: Quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong nhóm có gì khác trong chu kỳ?
GV: Yêu cầu HS tự đọc thông tin SGK. Trả lời:
- Nêu quy luật?
- Phân tích ví dụ đối với nhóm I, VII để chứng minh cho quy luật?
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời 2 câu hỏi trên.
HS: Trong cùng 1 nhóm đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
1. Trong một chu kỳ:
- Chu kỳ 2: 8 nguyên tố.
- Chu kỳ 3: 8 nguyên tố.
* Trong chu kỳ đi từ đầu đến cuối chu kỳ theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.
- Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. Đầu chu kỳ là một kim loại kiềm, cuối chu kỳ là halogien, kết thúc chu kỳ là khí hiếm.
2. Trong một nhóm:
- Trong cùng 1 nhóm đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần
HOẠT ĐỘNG 2: Ý nghĩa (Thời gian: 20’)
(1) Mục tiêu:
- Kiến thức: Ýù nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
- Kỹ năng: So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một số nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên)
 (2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Thảo luận nhóm nhỏ
- Phương tiện: Bảng phụ ghi bài tập
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn ví dụ trang 99 SGK. Yêu cầu HS hoàn thành ví dụ.
HS:
- Nguyên tố A có số hiệu 17, điện tích hạt nhân 17+, có 17 electron.
- Nguyên tố A ở chu kỳ 3, nhóm VII 
- Nguyên tố A là phi kim hoạt động hoá học mạnh:
Cl > S (Chu kỳ 3)
Cl < F (Nhóm VII)
Cl > Br (Nhóm VII)
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn ví dụ trang 100 SGK. Yêu cầu HS hoàn thành ví dụ.
HS: Nguyên tử của nguyên tố có điện tích hạt nhân 16+, chu kỳ 3, nhóm VI, là nguyên tố phi kim gần cuối chu kỳ 3 và đầu nhóm VI của bảng tuần hoàn.
HS: Rút ra nhận xét chung.
IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học:
1. Biết vị trí của nguyên tố, ta có thể dự đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố:
Ví dụ: Nguyên tố A có số hiệu 17, điện tích hạt nhân 17+, có 17 electron.
- Nguyên tố A ở chu kỳ 3, nhóm VII ® Nguyên tố A là: Cl.
Cl > S (Chu kỳ 3), Cl Br (Nhóm VII).
2. Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố đó:
Ví dụ: Nguyên tử của nguyên tố X ở chu kỳ 3, nhóm VI, là một nguyên tố phi kim đứng gần cuối chu kỳ 3 và gần đầu nhóm VI.
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
5.1. Tổng kết: 
Câu 1: Bài tập 2/101 SGK.
- X ở ô số 11, chu kỳ 3, nhóm I.
- X là kim loại có tính chất cơ bản là tính khử.
Câu 2: Bài tập 5/101 SGK.
TL: 5b.
5.2. Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học tiết này:
- Học bài, làm bài tập 1, 3, 4, 6/101 SGK.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài 32 luyện tập chương 3 chú ý tính chất hóa học của cacbon và hợp chất của cacbon.
6. PHỤ LỤC: SGK, SGV

File đính kèm:

  • docBai_31_So_luoc_ve_bang_tuan_hoan_cac_nguyen_to_hoa_hoc_20150725_113449.doc
Giáo án liên quan