Giáo án Hóa học 9 - Chương trình cả năm

 Bài tập 1: trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 5 lọ hoá chất bị mất nhãn mà chỉ dùng quì tím . KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl .

Lời giải:

 Bước 1: Đánh số thứ tự 5 mẫu.

 Lấy ở mỗi lọ 1 giọt d2 nhỏ vào quì tím

 + Nếu thấy màu xanh KOH, Ba(OH)2

 + Nếu thấy màu đỏ HCl, H2SO4

 + Nếu thấy màu tím (không chuyển màu ) : KCl

 Bước 2: Lần lượt lấy các d2 ở nhóm I đổ vào nhóm II nếu thấy kết tủa trắng nhóm I là Ba(OH)2 , nhóm II là H2SO4. Còn lại nhóm I là KOH, nhóm II là HCl

 PTPƯ: Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O

 

doc132 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2042 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận xét
GV: Kim loại khác nhau có thể dẫn nhiệt khác nhau.
Kim loại dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt.
- Do có tính dẫn nhiệt và 1 số tính chất khác nên nhôm, thép không rỉ (inox) được làm dụng cụ nấu ăn
HS: Làm thí nghiệm
- Hiện tượng: Phần dây thép không tiếp xúc với ngọn lửa cũng bị nóng lên.
- Giải thích đó là do thép có tính dẫn nhiệt.
HS: nhận xét: 
 Kim loại có tính dẫn nhiệt
 Hoạt động 4: III, ánh kim 
GV: Thuyết trình:
- Quan sát đồ trang sức: bạc, vàng ta thấy trên bề mặt có vẻ sáng lấp lánh rất đẹp...các kim loại khác cũng có vẻ sáng tương tự.
GV: Gọi HS nhận xét 
GV: Nhờ tính chất này kim loại được dùng làm đồ trang sức và các đồ vật trang trí khác.
- GV gọi 1 HS đọc phần '' Em có biết ,,.
HS: Nghe
HS: Nhận xét:
 Kim loại có ánh kim.
 IV. Luyện tập- củng cố:
 - Bài tập 1,2 SGK
 V, Dặn dò:
 - Học bài + làm bài tập 3,4,5.
 VI, Rút kinh nghiệm sau giảng:
 Ngày soạn: 
 Ngày giảng:
 Tiết 22: Tính chất hoá học của kim loại
 A. Mục tiêu bài hoc:
 1. Kiến thức:
 - HS biết được tính chất hoá học của kim loại nói chung: Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối.
 2. Kĩ năng:
 Biết rút ra tính chất hoá học của kim loại bằng cách:
 - Nhớ lại những kiến thức đã học từ lớp 8 và chương trình lớp 9.
 - Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét.
 - Từ phản ứng của 1 só kim loại cụ thể, khái quát hoá để rút ra tính chất hoá học của kim loại.
 - Viết PTHH biểu diễn các tính chất hoá học của kim loại
 B. Phương tiện dạy học:
 - Dụng cụ: + Lọ thuỷ tinh miệng rộng
 + Giá ống nghiệm
 + ống nghiệm
 + đèn cồn 
 + muôi sắt
 - Hoá chất: 1 lọ O2, 1lọ Cl2, Na
 + Dây thép
 + D2H2SO4 (l)
 + D2 CuSO4
 + D2AgNO3
 +Fe, Zn, Cu	
 + D2 AlCl3
 C. Các hoạt động dạy học:
 I. ổn định:
 II. KTBC:
 Nêu các tính chất vật lý của kim loại ?
 III, Bài mới:
 Hoạt động 1: Phản ứng của kim loại với phi kim	
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 GV yêu cầu HS nhớ lại phản ứng của kim loại với oxi 
(?) Các em đã biét phản ứng của kim loại nào với oxi ? Nêu hiện tượng và viết PTPƯ hoá học.
(?) Nêu một số pứ của kim loại khác với oxi mà em biết ? 
=> Hãy rút ra nhận xét về tác dụng của kim loại với oxi ?
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm đưa muỗng sắt đựng Na nóng chảy vào bình chứa Clo nêu hiện tượng, nhận xét?
GV: nhiều kim loại khác trừ Ag,Au, Pt phản ứng với oxi tạo thành oxit 
GV gọi HS đọc phần kết luận SGK.
1, Tác dụng với oxi 
HS: Pứ Fe với Oxi cháy sáng chói tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy, màu nâu là oxit sắt từ
 3Fe(r) + 2O2(k) Fe3O4(r)
HS: 1 số kim loại Al, Cu, Zn,...
" Al2O3, CuO, ZnO,...
*Nhận xét: Một số kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.
2, Tác dụng với phi kim khác
- HS làm thí nghiệm.
Nhận xét: Na nóng chảy cháy trong khí Clo tạo thành khói trắng.
 2Na(r) + Cl2(k) 2NaCl(r)
 vàng lục trắng	
HS: Đọc kết luận SGK (chữ in nghiêng )
	Hoạt động 2: Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
 GV: yêu cầu 1 HS nhắc lại vài tính chất hoá học của axit, yêu cầu HS viết ptpứminh hoạ với Mg, Al.
- Lưu ý: Axit loãng HNO3 tác dụng kim loại thường không giải phóng khí H2 VD:Cu+4HNO3"Cu(NO3)2+2NO2+2H2O
Không làm thí nghiệm HNO3, H2SO4, HCl với Na, K vì sẽ gây nổ không an toàn.
HS: Nhắc lại: axit tác dụng với kim loại giải phóng H2
Mg +2HCl " MgCl2 + H2#
2Al + 3H2SO4 " Al2(SO4)3 + 3H2#
 Hoạt động 3: III, Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm 1
- GV yêu cầu HS đại diện các nhóm nêu kết quả TN, viết ptpứ và nêu nhận xét.
GV yêu cầu HS lên viết ptpứ
GV yêu cầu HS nêu hiện tượng nhận xét.
(?) Vậy chúng ta có kết luận gì ?
Kim loại hoạt động mạnh hơn mới đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối (trừ K, Na, Ba, Ca,...)
TN1: Cho 1 đoạn dây đồng vào ống nghiệm đựng AgNO3.
TN2: Cho 1 dây kẽm hoặc đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4.
TN3: Cho 1 dây Cu vào ống nghiệm đựng dung dịch AlCl3.
HS: hiện tượng 
+ TN1: Có kim loại màu trắng xám bám vào dây đồng, đồng tan dần.
- Dung dịch không màu chuyển dần sang màu xanh.
PT:
Cu(r)+2AgNO3(dd)"Cu(NO3)2(dd)+ đỏ d2khôngmàu xanh 2Ag(r)
trắng xám
* Nhận xét: Cu đã đẩy Ag ra khỏi muối, ta nói đồng hoạt động hoá học mạnh hơn Ag.
+ Thí nghiệm 2: 
 - Có chất rắn màu đỏ bám vào day Zn 
 - màu xanh d2 CuSO4 nhạt dần, kẽm tan dần
Zn(r) +CuSO4(dd) " ZnSO4(dd) + Cu(r)
lam nhạt xanh lam không màu đỏ
* Nhận xét: Zn đã đẩy Cu ra khỏi hợp chất, ta nói Zn hđhh mạnh hơn Cu.
HS: TN3: Không có hiện tượng gì xảy ra.
Nhận xét: Cu khong đẩy được nhôm ra khỏi hợp chất. ta nói Al hđhh mạnh hơn Cu.
HS: Đọc kết luận ghi vào vở.
*KL: SGK (50)
 IV. Luyện tập- củng cố:
 Hoàn thàmh PTPƯ sau:
 a, Al + AgNO3 " ? + ?
 b, ? + CuSO4 " FeSO4 + ?
 c, Mg + ? " Ag + ?
 d, Al + CuSO4 " ? + ?
 Lời giải: 
 a, Al + 3AgNO3 " Al(NO3)2 + 3Ag
 b, Fe + Cu " FeSO4 + Cu
 c, Mg + 2AgNO3 " Mg(NO3)2+ 2Ag
 d, Al + 3CuSO4 " Al2(SO4)3 + 3Cu 
 V. Dặn dò:
 - Bài tập về nhà: 1 " 7 (SGK)
 - Chuẩn bị bài mới
 VI. Rút kinh nghiệm sau giảng:
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
 Tiết 23: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
 A. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
 - HS biết dãy hoạt động hoá học của kim loại.
 - HS biết được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại.
 2. Kĩ năng: 
 - Biết cách tiến hành nghiện cứu 1 số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại hoạt động mạnh, yếu và cách sắp xếp theo từng cặp từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy.
 - Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của một số kim loại từ các thí nghiệm và pƯ đã biết.
 - Viết được các pthh chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hĐhh của các kim loại.
 - Bước đầu vận dụng ý nghĩa của dãy hĐhh của kim loại để xét pứ cụ thể của kim loại với chất khác có xảy ra không.
 B. Phương tiện dạy học:
 - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ.
 - Hoá chất: Na, đinh sắt, day đồng, dung dịch CuSO4, d2 AgNO3, d2HCl,H2O, phenol phtalein
 C. Các hoạt động dạy học:
 I. ổn định:
 II KTBC:
 1, Nêu tính chất hoá học chung của kim loại ? Viết PTPƯ minh hoạ ?
 2, HS chữa bài tập 2, 3, 4 (SGK- 51 )
 III, Bài mới:
 Hoạt động 1: I, Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng ntn ?
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK nêu dụng hoá chất, cách tiến hành thí nghiệm 1.
 GV yêu cầu HS 4 nhóm làm thí nghiệm và cho biết hiện tượng, giải thích viết PTPƯ.
yêu cầu HS rút ra nhận xét.
yêu cầu HS viết PTPƯ :	
? Vậy em rút ra kết luận gì.	
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK nêu dụng cụ hoá chất cách tiến hành TN?
? Nêu hiện tượng giải thích viết PTPƯ.
? --> Rút ra KL.
GV yêu cầu HS nêu dụng cụ , hoá chất, cách tiến hành TN3.
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm cho biết hiện viết PTPƯ.
? " kết luận .
 Tương tự GV yêu cầu như trên.
HS làm thí nghiệm.
Nhận xét hiện tượng viết ptpư  " rút ra KL
GV: em có nhận xét và kết luận gì.
GV yêu cầu HS kết hợp 4 thí nghiệm xếp theo thứ tự mức độ hoạt động hoá học.
GV: bằng nhiều TN khác nhau người ta xắp xếp các Kl thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoá học.
1, thí nghiệm 1
HS - dụng cụ . ống nghệm, giá ống nghiệm , kẹp
- Hoá chất: đinh sắt d2 CuSO4 , Cu, d2 FeSO4.
- Tiến hành (SGK)
HS: Hiện tượng .
+ ống 1: có chất rắn màu đỏ, bám ngoài đinh sắt, màu xanh d2 CuSO4 nhạt dần.
+ ống 2 không có hiện tượng gì .
Nhận xét: 
- ống 1: sắt đã đẩy đồng ra khỏi d2 muối đồng sunphat.
Fe(r) + CuSO4(d2) --> FeSO4(d2) + Cu(r)
tr/ xám xanh k/ màu đỏ
- ống 2: đồng không đẩy được Fe ra khỏi d2 muối sắt.
HS :
* Kết luận: Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng.
- Ta xếp sắt trước đồng . Fe, Cu.
2, Thí nghiệm 2:
- dụng cụ : ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp ống nghiệm .
- Hoá chất: Cu, AgNO3, Ag, CuSO4
- Cách tiến hành TN (SGK)
+ Hiện tượng: 
- ống1: Có chất rắn màu xámbám vào day đồng, dủg dịch có màu xanh.
- ống 2: Không có hiện tượng gì
Nhận xét: ố1: Cu đã đẩy Ag ra khỏi d2 muối bạc
Cu(r)+2AgNO3(dd)"Cu(NO3)2(dd)+2Ag(r)
ố2: Ag không đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối 
*Kết luận: Đồng hđhh mạnh hơn Ag, ta xếp Cu đứng trước Ag: Cu, Ag.
3, Thí nghiệm 3: 
- Dụng cụ: 
- Hoá chất: Fe, Cu, d2 HCl
- Tiến hành:
+ố 1: Fe + HCl
+ ố 2: Cu + HCl
- Hiện tượng:
+ ống 1: có khí bay ra
+ ố 2: Không có hiện tượng gì.
Nhận xét: ố 1: Fe đã đẩy hiđrô ra khỏi dung dịch axit 
 Fe (r) +HCl (dd) " FeCl2(dd) + H2(k)
ống 2: Cu không đẩy được bạc ra khỏi dung dịch axit 
* KL: Fe hĐhh mạnh hơn Cu, ta xếp Fe đứng trước H, H trước Cu: Fe, H, Cu.
4, Thí nghiệm 4:
 - Dụng cụ:
 - Hoá chất: Na, Fe, H2O,d2 phenol phtalein.
 - Tiến hành: 
 + ống 1: Cho Na vào H2O, nhỏ vài giọt phenol phtalein.
 + ống 2: cho Fe vào nước (như trên )
- Hiện tượng:
 + ống 1: Na chạy trong nước, nhỏ dần dung dịch có màu đỏ.
 + ống 2: Không có hiện tượng gì.
* nhận xét: ố 1: Na pứ với nước => bazơ nên phenol phtlein có màu đỏ
2Na(r)+2H2O(l) " 2NaOH(dd) + H2(k)
 + Na hđhh mạnh hơn Fe, ta xếp: Na, Fe
 + KL: Na, Fe, H, Cu, Ag.
HS: Dãy hđhh của 1 số kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.
 Hoạt động 2: II, Dãy HĐHH của kịm loại có ý nghĩa như thế nào?
 GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK cho biết ý nghĩa của dãy hđhh của kim loại ?
HS: Dãy HĐHH của kim loại cho biết:
1, Mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần từ trái qua phải.
2, Kim loại đứng trước Mg Phản ứng với H2 O ở đk thường tạo thành kiềm và giải phóng H2.
3, KL đứng trước H phản ứng với dung dịch axit loãng HCl, H2SO4 ,... giải phóng khí H2.
4, KL đứng trước (trừ Na, K,... ) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
 IV. Luyện tập- củng cố:
 Bài 3:
 a, Cu + 2H2SO4đặc nóng " CuSO4 + SO2 + 2H2O
 b, 3Mg + 2AlCl3 " 3MgCl2 + 2Al
 MgSO4 + BaCl2 " MgCl2 + BaSO4 $
 MgO + 2HCl " MgCl2 + H2O
 MgCO3 + BaCl2 " MgCl2 + BaCO3$
 Bài 4:
 a, Zn + CuCl2
 - Dung dịch màu xanh lam, có màu đỏ bám vào viên Zn
 b, Cu + AgNO3 
 - Có chất rắn màu xám bám vào Cu, d2 chuyển mau xanh lam.
 c, không có hiệnh tượng gì
 d, Al + CuCl2
 - Có chất rắn màu đỏ bám vào Al, d2 xanh nhạt dần.
 V, Dặn dò:
 - Học bài, làm bài tập SGK.
 - Chuẩn bị bài mới
 VI, Rút kinh nghiệm sau giảng:
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
 Tiết 24: Nhôm
 A. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức: HS biết được:
 - Tính chất vật lý của kim loại nhôm: nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
 - Tính chất hoá học của nhôm: Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại nói chung (tác dụng với phi kim, d2 axit, d2muối của kim loại hoạt động hoá học kém hơn)
 2. Kĩ năng:
 - Biết dự đoán tính chất hoá học của nhôm từ tính chất của kim loại nói chung và những kiến thức đã biết, vị trí của nhôm trong dãy hđhh, làm htí nghiệm, kiểm tra dự đoán: Đốt bột nhôm, tác dụng với dung dịch H2SO4(l), tác dụng với dung dịch CuSO4
 - Dự đoán Al có pứ với dung dịch kiềm không ? dùng thí nghiệm để dự đoán.
 3. Thái độ:
 - Lòng ham học, yêu thích môn học.
 B. Phương tiện dạy học:
 - Dụng cụ: Đèn cồn, lọ nhỏ đục nhiều lỗ, giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ.
 - Hoá chất: D2 HCl, CuSO4, bột nhôm, nhôm lá, dung dịch NaOH, Fe.
 C. Các hoạt động dạy học:
 I. ổn định:
 II. KTBC:
 1, Nêu tính chất hóa học của kim loại ? Viết PTPƯ minh hoạ ?
 2, Viết dãy hđhh của kim loại, cho biết ý nghĩa của dãy ?
 3, Học sinh làm bài tập 3,4 SGK
 III. Bài mới :
 Hoạt động 1: Tính chất vật lý.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
GV cho HS quan sát bột nhôm, dây nhôm và một ssố vật dụng bằng nhôm, đồng thời liên hệ thực tế nêu tính chất vật lý của nhôm?
GV: liên hệ tính dẻo đã học trong bài trước, yêu cầu hS nêu dụng cụ thí nghiệm để chứng minh tính dẻo của nhôm
 HS: Quan sát mẫu vật liên hệ thực tế nêu các tính chất hoá học của nhôm
 - Nhôm là kim loại màu trắng bạc có ánh kim.
 - Nhẹ (kl riêng = 2,7 g/ cm3)
 - Dẫn điện, dẫn nhiệt
 - Có tính dẻo
HS: Nhôm có thể cán mỏng, kéo thành sợi VD: gói giấy kẹo làm bằng nhôm hoặc thiếc.
 	Hoạt động 2: II, Tính chất hoá học.	
GV: Nhôm là 1 kim loại vậy các em thử dự đoán xem Nhôm có những tính chất hoá học gì ?
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra các tính chất của Al xem đúng không
GV: Yêu cầu HS nêu dụng cụ hoá chất cần thiết và cách tiến hành thí nghiệm, yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và nhận xét hiện tượng 
-GV yêu cầu HS lên viết PTHH của Al với Oxi.
GV ở điều kiện thường Nhôm phản ứng với oxi (trong không khí tạo lớp Al2O3 mỏng bền ). Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm không cho Al tác dụng với oxi trong không khí và nước.
GV: tương tự kim loại nhôm tác dụng một số phi kim như: S,Cl2 tạo thành muối
GV: yêu cầu HS nêu kết luận
GV: yêu cầu hS tiếp tục làm thí nghiệm để chứng minh dự đoán của HS
GV yêu cầu HS mô tả TN và nêu hiện tượng quan sát được, viết ptpứ minh hoạ ?
GV yêu cầu HS đọc chú ý SGK (56): Nhôm không tác dụng d2H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc,nguội. Vì vậy có thể dùng bình nhôm để đựng H2SO4 đặc và HNO3 đặc.
GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành thí nghiệm.
GV yêu cầu HS nhận xét hiện tượng, viết ptpứ
GV yêu cầu HS nhận xét, viết ptpứ
 ? Em có kết luận gì về tính chất hoá học của nhôm ?
ĐVĐ: Ngoài tính chất chung của kim loại Al còn có tính chất đặc biệt nào không
GV: Nếu cho 1 dây Fe và 1 dây Al vào 2 ống nghiệm đựng dung dịch NaOH => Dự đoán hiện tượng
GV: yêu cầu HS làm thí nghiệm chứng minh
- GV yêu cầu HS nêu hiện tượng.
Liên hệ: Ta không nên sử dụng các đồ dùng làm bằng nhôm để đựng nước vôi, dung dịch kiềm 
HS: Nhôm sẽ có những tính chất hoá học của kim loại.
1, Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại không ?
a, Phản ứng của nhôm với phi kim.
* pứ với oxi:
- Dụng cụ.
- Hoá chất: Bột nhôm, đèn cồn.
- Tiến hành: Đốt bột nhôm.
- HS làm thí nghiệm, nêu hiện tượng.
+ Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng.
ptpứ: Al (r) + 3O2(k) " 2Al2O3(r)
 trắng komàu trắng
* Phản ứng với phi kim khác:
 2Al + 3Cl2 2AlCl3
 4Al + 6S 2Al2S3
+ Kết luận:
- Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxitvà phản ứng với nhiều phi kim khác như: s, Cl2 tạo thành muối
b, Phản ứng của nhôm với axit:
HS: nêu dụng cụ
 - Hoá chất: Al lá, d2HCl
 - Cách tiến hành (SGK)
 + Hiện tượng:
 - Có sủi bọt
 - Nhôm tan dần
 + ptpứ: 
 2Al (r) + 6HCl " 2AlCl3 +#	
c, phản ứng của nhôm với dung dịch muối:
 - TN: Al tác dụng với CuSO4 
 Al tác dụng với AgNO3
 - Hiện tượng: 
+ ống1: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài miếng nhôm.
+ống 2: Chất rắn màu trắng xanh bám ngoài miếng nhôm, nhôm tan dần.
* Nhận xét: Nhôm phản ứng với nhiều dung dịch muối của kim loại hđhh yếu hơn.
2Al(r)+3CuSO4(dd)"Al2(SO4)3(dd)+3Cu (r)
Al(r)+3AgNO3(dd)"Al(NO3)3(dd)+3Ag(r)
HS:
 Kết luận: Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại. 
 - HS: Nêu ý kiến.
 - HS làm thí nghiệm.
 - Hiện tượng:
 + Fe không phản ứng với dung dịch NaOH.
 + Al có phản ứng với dung dịch NaOH (sủi bọt, Al tan dần)
2, Nhôm có tính chất hoá học nào khác
 - Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm 
 Hoạt động 3: III, ứng dụng.
 - GV yêu cầu HS đọc SGK, liên hệ 
 thực tế nêu ứng dụng của nhôm ?	 - HS: Nêu ứng dụng của Nhôm
 Hoạt động 4: IV, Sản xuất Nhôm.
 GV sử dụng tranh vẽ hướng dẫn HS	- HS:
 tìm cách sản xuất Nhôm	. + Nguyên liệu sx Nhôm: quặng bôxit 
 (thành phần chủ yếu là Al2O3 ).
 -pthh: điện phân hỗn hợp nhôm oxit và
 criolit
 2Al2O3 4Al + 3O2#
 IV, Luyện tập- củng cố:
 Bài tập: Phân biệt3 lọ mất nhãn bằng phương pháp hoá học: Al, Ag, Fe.
 HD:
 - Đánh số thứ tự, lấy ở mỗi lọ 1 ít vào ống nghiệm nhỏ dung dịch NaOH
 + Nếu sủi bọt, Al tan dần: Al
 + Không có hiện tượng: Ag, Fe
 - Cho 2 kim loại tác dụng dung dịch HCl => Sủi bọt , Ag không tác dụng
 V, Dặn dò:
 - BTVN: Cho 5,4 g bột Nhôm vào 60ml dung dịch AgNO3 1M, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m g chất rắn. Tính m.
 - HS làm BT: 1,3,5,6
 VI, Rút kinh nghiệm sau giảng:
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
 Tiết 25: Sắt 
 A. Mục tiêu bài giảng:
 - Biết dự đoán tính chất vật lý và tính chất hoá học của sắt. biết liên hệ tính chất của sắt và vị trí của Fe trong dãy hoạt động hoá học.
 - Biết dùng TN0 và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra, dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của Fe.
 - Viết được các PT H2 minh hoạ cho tính chất H2 của Fe tác dụng với phi kim, với dung dịch axit, ở muối của kim loại kém hoạt động hơn sắt.
 B. Phương tiện dạy học:
 - GV dụng cụ: Bình thuỷ tinh miệng rộng, đèn cồn, kẹp gỗ.
 Hoá chất: dây Fe hình lò xo, bình Clo (thu sẵn).
 C. Tiến trình bài giảng: 
 I, ổn định.
 II, KTBC:
 1, Nêu tính chất hoá họccủa Al? viết ptpư minh hoạ?
 2, HS chữa bài 2 , bài 6.
 III, Bài mới:
 Hoạt động1: I, Tính chất vật lí.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS đọc SGK liên hệ thực tế nêu tính chất vật lí của sắt (Fe)
HS nêu các tính chất vật lí của Fe ?
 - Màu xám, có ánh kim dẫn điện, nhiệt tốt (< Al).
 - Dẻo, có tính nhiễm từ.
 - KLR: 7,86 g/cm3
-
 Hoạt động 2: II, Tính chất hoá học. 
GV: Sắt có những tính chất hoá học của kim loại " các em hãy nêu tính chất hoá học của sắt và viết ptpư minh hoạ.
GV gọi mỗi HS nêu 1 tính chất và viết ptpư minh hoạ.
GV làm thí nghiệm : cho dây sắt cuốn hình lò xo (đã nung đỏ) vào lọ đựng khí Clo.
yêu cầu HS viết PTPƯ.
GV ở nhiệt độ cao sắt phản ứng với nhiều phi kim khác như S , Br2, .... tạo ra FeS và FeBr3.
GV gọi HS nhắc lại tính chất này và viết ptpứ minh hoạ.
GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất này và viết ptpứ minh hoạ.
GV yêu cầu HS rút ra kết luận chung
GV: lưu ý hoá trị của sắt
HS: Nêu các tính chất của sắt
1, Tácdụng với phi kim
 - Tác dụng với oxi 
3Fe(r) + 2O2(k) " 3Fe3O4(r)
 - Tác dụng với Clo
HS: quan sát nêu hiện tượng
 - Sắt cháy sáng chói tạo thành chất màu nâu đỏ
 2Fe(r) + 3Cl2(k) 2FeCl3(r)
HS viết ptpứ:
 Fe + S FeS
 2Fe + 3Br2 2FeBr2
2, Tác dụng với dung dịch axit 
 Fe + H2SO4 " FeSO4 + H2#
 Fe + 2HCl " FeCl2 + H2#
 Lưu ý: Fe không tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc nguội.
3, Tác dụng với dung dịch muối
 Fe + CuSO4 " FeSO4 + Cu#
 Fe + AgNO3 " Fe(NO3)2 + Ag#
* Kết luận: Sắt có những tính chất hoá học của kim loại.
 IV. Luyện tập - củng cố:
 Bài 1: Hoàn thành chuỗi biến hoá sau.
 (1) Fe + 2HCl mmt FeCl2 + H2#
 (2) FeCl2 + 2AgNO3 " Fe(NO3)2 + 2AgCl 
 (3) 3Fe(NO3)2 + 2Al " 2Al(No3)3 + 3Fe$
 ( 4) 2Fe + 3Cl2 " 2FeCl3$
 (5) FeCl3 + NaOH " Fe(OH)3 $ + NaCl
 (6) 2Fe(OH)3 " Fe2O3 $ + 3H2O
 (7) Fe2O3 + 3H2 " 3H2O + 2Fe$
 V. Dặn dò:	
 - HS làm BT 1, 2, 3, 4, 5.
 - Chuẩn bị bài mới.
 VI, Rút kinh nghiệm sau giảng: 
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
 Tiết 26: Hợp kim sắt: Gang thép
 A. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
 HS biết được:
 - Gang là gì ? Thép là gì ? Tính chất và ứng dụg của gang thép
 - Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong lò cao.
 - Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuaats thép trong lò cao
 2. Kĩ năng:
 - Biết đọc và tóm tắt các kiến thức thực tế về gang thps để rút ra ứng dụng của gang và thép.
 - Biết khai thác thông tin về sản xuất gang thép từ sơ đồ lò luyện gang và luyện thép
 - Viết được các pthh chính xảy ra trong quá trình luyện gang và thép.
 3. Thái độ:
 - Tìm hiểu môn học, yêu thích môn học.
 B. Phương tiện dạy học:
 - Tranh vẽ sơ đồ lò cao
 - Tranh vẽ sơ đồ lò luyện thép
 C. Các hoạt động dạy học:
 I. ổn định:
 II. KTBC:
 1, Tính chất hoá học của sắt ? Viết ptpứ minh hoạ ?
 2, HS chữa bài tập số 2, bài tập 4
 III. Bài mới:
 Hoạt động 1: Hợp kim của sắt 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi:
Gang là gì ? Thép là gì ? 
? Cho biết gang và thép có 1 số đặc điểm gì khác nhau ?
? Kể tên 1 số ứng dụng của gang và thép
GV:Gang và thép có những đặc điểm ứng dụng khác nhau, như vậy chúng có những đặc điểm giống và khác nhau ntn ?
GV: yêu cầu HS nhận xét
1, Gang là gì ?
2,Thép là gì ?
 HS: Đặc điểm khác:
 - Gang cứng và giòn hơn sắt
 - Thép thường cứng, đàn hồi và ít bị ăn mòn
HS: - Gang trắng dùng để luyện thép, gang thép, gang xám dùng để chế tạo máy móc, thiết bị.
 - Thép được dùng để chế tạo nhiếu chi tiết máy, dụng cụ lao động đặc biệt dùng làm vật liêu xây dựng, chế tạo phương tiện giao thông.
* Nhận xét: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với cacbon và 1 số nguyên tố khác nhưng trong gang cacbon chứa 2"5 % còn trong thép hàm lượng cacbon ít hơn dưới 2%. 
 Hoạt độn

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 9(1).doc